Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM VỀ LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM TIM TRONG CHẨN ĐOÁN<br />
THÔNG LIÊN NHĨ TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TỪ 01/2010 – 09/2010<br />
Nguyễn Thị Tuyết Hằng*, Bùi Phú Quang*, Nguyễn Thị Hậu**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: đánh giá đặc điểm lâm sàng và giá trị của siêu âm tim trong chẩn đoán thông liên nhĩ.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiền cứu, mô tả cắt ngang. Từ tháng 01/2010 đến<br />
tháng 09/2010, 72 bệnh nhân đã được chẩn đoán thông liên nhĩ bằng siêu âm tim và phẫu thuật tại khoa Hồi sức<br />
– Phẫu thuật tim BV Chợ Rẫy.<br />
Kết quả: phần lớn các trường hợp bệnh thông liên nhĩ đều phát hiện muộn ( 60<br />
<br />
Số lượng<br />
2<br />
2<br />
35<br />
13<br />
2<br />
<br />
So sánh lỗ thông liên nhĩ trên siêu âm tim<br />
qua thành ngực và phẫu thuật:<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
2,7<br />
2,7<br />
48,6<br />
18,1<br />
2,7<br />
<br />
Trung bình<br />
Nhỏ nhất<br />
Lớn nhất<br />
<br />
Số lượng<br />
72<br />
25<br />
11<br />
13<br />
4<br />
3<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
100<br />
34,7<br />
15,2<br />
18<br />
5,5<br />
4,1<br />
<br />
Thông liên nhĩ nguyên phát<br />
Thông liên nhĩ thứ phát<br />
<br />
+ Thông liên nhĩ lỗ nguyên phát: 8/72 (11%).<br />
+ Thông liên nhĩ lỗ thứ phát: 64/72 (89%).<br />
- Đường kính lỗ thông đo trên siêu âm:<br />
21,88 ± 7,22.<br />
Đường kính nhỏ nhất: 10 mm.<br />
Đường kính lớn nhất: 43mm.<br />
- Tổn thương phối hợp: 46/ 72 (63,8%)<br />
Tỉ lệ (%)<br />
22<br />
54,1<br />
8,3<br />
5,5<br />
7<br />
<br />
- Tỉ lệ QP/QS: 4,87 ± 3,52<br />
Tác giả<br />
Chúng tôi<br />
Trương Thanh Hương<br />
Marx<br />
Dubough<br />
<br />
468<br />
<br />
Tỉ lệ Qp/Qs<br />
3,87 ± 2,52<br />
2,86 ± 1,71<br />
2,00 ± 0,60<br />
2,86 ± 0,88<br />
<br />
Phẫu<br />
thuật<br />
8<br />
64<br />
<br />
Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân<br />
thông liên nhĩ<br />
<br />
- Vị trí:<br />
<br />
Số lượng<br />
16<br />
39<br />
6<br />
4<br />
5<br />
<br />
SAT qua thành<br />
ngực<br />
8<br />
64<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
Đặc điểm về hình ảnh siêu âm tim<br />
<br />
Tổn thương phối hợp<br />
Hở van 2 lá<br />
Hở van 3 lá<br />
Hẹp van động mạch phổi<br />
Bất thường tĩnh mạch phổi<br />
Còn ống động mạch<br />
<br />
Đường kính lỗ thông liên nhĩ<br />
Gía trị<br />
p<br />
SATQTN (mm) Phẫu thuật (mm)<br />
21,88 ± 7,22<br />
24,40 ± 6,65 P= 0,07<br />
10<br />
10<br />
43<br />
42<br />
<br />
Phù hợp về vị trí giữa siêu âm tim và phẫu<br />
thuật:<br />
<br />
Đặc điểm điện tâm đồ<br />
Đặc điểm ECG<br />
Nhịp xoang<br />
Bloc nhánh phải<br />
Dầy thất phải<br />
Trục phải<br />
Ngoại tâm thu nhĩ<br />
Bloc A-V độ 1<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
5,6<br />
11,1<br />
48,6<br />
23,6<br />
<br />
Đối chiếu với phẫu thuật<br />
<br />
Triệu chứng thực thể<br />
Triệu chứng thực thể<br />
Phù chi dưới<br />
Gan to<br />
Âm thổi tâm thu<br />
T2 mạnh, tách đôi<br />
Tím<br />
<br />
Số lượng<br />
4/72<br />
8/72<br />
35/72<br />
17/72<br />
<br />
- 72 bệnh nhân của chúng tôi tuổi trung<br />
bình là 28,79 ± 15,17 (3- 57 tuổi), trong đó có 27%<br />
nam, nữ chiếm tỉ lệ 73% (nữ / nam = 2,7). Điều<br />
này hoàn toàn phù hợp với các nghiên cứu của<br />
các tác giả trong và ngoài nước: theo nghiên cứu<br />
của Nguyễn Lân Hiếu: độ tuổi trung bình 30,75<br />
(từ 3-58 tuổi).<br />
- Các triệu chứng cơ năng thường không<br />
điển hình, khó thở gắng sức (70,8%), mệt<br />
(83,3%). Đặc điểm này không khác biệt nhiều so<br />
với nhận xét của Trương Thanh Hương (khó thở<br />
gắng sức 64,5%). Điều này cho thấy rằng, nếu<br />
được theo dõi sức khỏe một cách toàn diện sẽ<br />
giúp phát hiện và điều trị bệnh sớm hơn.<br />
- Tất cả các trường hợp vẫn duy trì nhịp<br />
xoang (100%). Biểu hiện khác trên điện tâm đồ<br />
của bệnh nhân thông liên nhĩ là Bloc nhánh phải<br />
(34,7%), dầy thất phải (15,2%), trục lệch phải<br />
(18%). Đây là biểu hiện của tăng gánh thể tích<br />
thất phải do bệnh lý ASD tiến triển gay nên, kết<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
quả này không khác biệt nhiều so với nhận xét<br />
của các tác giả khác.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Siêu âm tim<br />
<br />
Một số thông số trên siêu âm qua thành<br />
ngực<br />
<br />
Đa số là thông liên nhĩ lỗ thứ phát (89%) và<br />
tăng áp động mạch phổi mức độ trung bình<br />
(48,6%).<br />
<br />
- Chúng tôi nhận thấy có sự tăng kích thước<br />
buồng tim phải (80,5%).<br />
<br />
Tăng kích thước buồng tim phải (80,5%) và tỉ<br />
lệ Hở van 3 lá cao (54,1%).<br />
<br />
- Tỉ lệ QP/QS dùng để đánh giá lưu lượng<br />
shunt qua lỗ thông liên nhĩ, kết quả trung bình<br />
của chúng tôi là 4,87 ± 3,52. Kết quả này của<br />
chúng tôi cao hơn các tác giả khác<br />
<br />
So sánh với kết quả sau phẫu thuật, có sự<br />
phù hợp về phân loại và kích thước lỗ<br />
thông qua siêu âm tim thành ngực.<br />
<br />
- Đa số có áp lực ĐMP từ trung bình đến cao<br />
do đặc điểm bệnh nhân phát hiện bệnh muộn và<br />
có nhiều bệnh lý đi kèm.<br />
<br />
Tóm lại, siêu âm tim là phương tiện giữ vai<br />
trò quan trọng trong chẩn đoán thông liên nhĩ,<br />
đánh giá huyết động học và các tổn thương đi<br />
kèm. Dựa vào các thông số đo được, phẫu thuật<br />
viên có thể tiên lượng kết quả bệnh nhân được<br />
phẫu thuật.<br />
<br />
Vai trò của siêu âm tim<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
- Áp lực động mạch phổi tâm thu của chúng<br />
tôi có kết quả trung bình là 52,5 ± 13,89.<br />
<br />
- Siêu âm tim qua thành ngực cho kết quả<br />
kích thước lỗ thông liên nhĩ trung bình là 21,88 ±<br />
7,22, so với kích thước lỗ thông đo khi phẫu<br />
thuật là 24,40 ± 6,65. Sự khác biệt giữa các kết<br />
quả thu được là không có ý nghĩa thống kê.<br />
- Trong nghiên cứu của chúng tôi, đường<br />
kính lỗ thông liên nhĩ đo trên phẫu thuật lớn<br />
nhất và luôn lớn hơn so với siêu âm tim qua<br />
thành ngực và cũng giống như một số tác giả<br />
khác, nguyên nhân có thể do cơ tim bị mất<br />
trương lực khi bị làm liệt bởi tuần hoàn ngoài<br />
cơ thể.<br />
- Ngoài ra siêu âm tim ghi nhận tỉ lệ Hở van<br />
3 lá cao (54,1%) có thể do tình trạng dãn thất<br />
phải do tăng áp phổi tiến triển<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
<br />
1.<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
<br />
Qua quá trình nghiên cứu, chúng tôi nhận<br />
thấy rằng:<br />
<br />
8.<br />
<br />
Lâm sàng<br />
<br />
9.<br />
10.<br />
<br />
Phần lớn các trường hợp thông liên nhĩ đều<br />
phát hiện muộn (< 16 tuổi chiếm 18%) và thường<br />
gặp ở bệnh nhân nữ.<br />
<br />
11.<br />
12.<br />
<br />
Đa số bệnh nhân nhập viện với triệu chứng<br />
mệt (83,3%) và khó thở khi gắng sức (70,8%).<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
Phạm Nguyễn Vinh, Siêu âm tim và bệnh lý tim mạch- Nhà<br />
xuất bản Y học, tr 49- 55<br />
Vũ Quỳnh Nga (1998).”Góp phần chẩn đoán, đánh giá biến<br />
đổi hình thái và huyết động trong thông liên nhĩ kiểu lỗ thứ<br />
hai bằng siêu âm Doppler tim và siêu âm cản âm”. Luận án<br />
tốt nghiệp bác sĩ nội trú.<br />
Trương Thanh Hương (2006). “ Vai trò của siêu âm Doppler<br />
tim trong chẩn đoán và điều trị bệnh thông liên nhĩ”. Hội<br />
thảo khoa học: Ứng dụng kỹ thuật mới trong siêu âm tim<br />
mạch tại Việt nam. Hội Tim Mạch học quốc gia Việt Nam.<br />
Nguyễn Lân Việt (2003).” Thông liên nhĩ ”. Thực hành bệnh<br />
tim mạch.Nhà xuất bản Y học, tr 475- 484.<br />
Nguyễn Lân Hiếu (2004). “Kết quả bước đầu và sau một năm<br />
theo dõi ở các bệnh nhân đóng lỗ thông liên nhĩ qua da bằng<br />
dụng cụ Amplatzer tại Viện Tim mạch quốc gia Việt nam ”.<br />
Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học. Hội Tim Mạch học quốc<br />
gia Việt Nam, tr 423-432.<br />
Faletra F, Scarpini S et al (1991) Color Doppler<br />
echocardiographic assessment of atrial septal defect size:<br />
correlation with surgical measurements. J Am Soc<br />
echocardiogr, 4 (5): p 429-34<br />
Murphy JG, Gersh BJ et al (1990). Long- term outcome after<br />
surgical repair of isolated atrial septal defect. Follow- up at 27<br />
to 32 years. N Engl J Med, Dec 13; 323(24): p1645-50<br />
Abraham R: Congenital diseases of the Heart. ClinicalPhysiological Considerations.: p 290- 299.<br />
MK. Park Pediatric cardiology for Practitioners.: p 410- 456<br />
Pediatric cardiology. The essential pocket guide. Walter<br />
Johnson and James Moller ; p 325-341.<br />
Snider R. in Cardiac imaging, 1991, p 479-510.<br />
Maatouk F, Ben Farhat M et al (2001). Right ventricular<br />
dilatation and intraventricular septal motion after surgical<br />
closure of atrial septal defect. Arch Mal Coeur Vaise, Mar ; 94<br />
(3): p 204-210<br />
<br />
469<br />
<br />