intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị dị dạng động tĩnh mạch bằng dao gamma quay tại Trung tâm Y học Hạt nhân và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

56
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả điều trị AVM bằng dao gamma quay (Rotating Gamma Knife, RGK) tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu ‐ Bệnh viện Bạch Mai. Và tiến hành nghiên cứu trên trên 201 người bệnh được chẩn đoán xác định AVM có chỉ định xạ phẫu bằng RGK.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị dị dạng động tĩnh mạch bằng dao gamma quay tại Trung tâm Y học Hạt nhân và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH  <br /> BẰNG DAO GAMMA QUAY TẠI TRUNGTÂM Y HỌC HẠT NHÂN  <br /> VÀ UNG BƯỚU BỆNH VIỆN BẠCH MAI <br /> Mai Trọng Khoa*, Kiều Đình Hùng*, Nguyễn Quang Hùng* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị AVM bằng dao gamma quay (Rotating Gamma Knife, RGK) tại Trung <br /> tâm Y học hạt nhân và Ung bướu ‐ Bệnh viện Bạch Mai.  <br /> Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: mô tả tiến cứu và theo dõi lâm sàng trên 201 người bệnh được <br /> chẩn đoán xác định AVM có chỉ định xạ phẫu bằng RGK.  <br /> Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình: 32,4 tuổi, tuổi thấp nhất là 8 tuổi, cao nhất là 72 tuổi. Nam chiếm <br /> 62,9%, nữ chiếm 37,1%. Triệu chứng hay gặp đau đầu 81,6%, động kinh 16%, các dấu hiệu khác chiếm tỷ lệ ít <br /> hơn. Kích thước khối u trung bình 27,1 mm. Liều xạ phẫu trung bình 18 ± 2Gy.  <br /> Kết  luận: Triệu chứng cơ năng cải thiện dần theo thời gian. Kích thước khối u sau 12 tháng giảm còn là <br /> 19,6 mm, sau 24 còn 11,7mm và sau 36 tháng còn 8,9mm. Biến chứng gặp phải sau xạ phẫu: mất ngủ chiếm <br /> 17,9%, đau đầu sau xạ phẫu 7,7%. Các dấu hiệu này hết dần sau khi can thiệp thuốc nội khoa. Không có trường <br /> hợp nào tử vong sau điều trị. Xạ phẫu bằng RGK cho các người bệnh AVM là phương pháp điều trị an toàn và <br /> hiệu quả. <br /> Từ khóa: Dị dạng động tĩnh mạch; Dao Gama quay <br /> <br /> ABSTRACT <br /> EVALUATE THE RESULT OF AVM PATIENTS BY ROTATING GAMMA KNIFE (RGK) AT THE <br /> NUCLEAR MEDICINE AND ONCOLOGY CENTER,BACH MAI HOSPITAL <br /> Mai Trong Khoa, Kieu Dinh Hung, Nguyen Quang Hung  <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 423 – 428 <br /> Aims: To evaluate the outcomes of AVM patients treated by Rotating Gamma Knife (RGK) at The Nuclear <br /> Medicine and Oncology Center‐Bach Mai hospital. <br /> Subjects: 201 patients diagnosed with AVM and were sent to RGK radiosurgery.  <br /> Method:Prospective research.  <br /> Results: Average age: 32.4, range from 8 to 72. Males accounted for 62,9%, females accounted for 37.1%. <br /> The most common symptoms were headache 81.6%, epilepsy 16%, others were less common. Mean of tumor size <br /> was 27.1 mm, Median radiation dose was 18+2Gy.  <br /> Conclusions: Clinical symptoms were gradualy decreased over time. After RGK 12, 24, 36 months, mean <br /> tumor  size  was  reduced  to  19.6  mm,  11.7mm  and  8.9mm,  respectively.  Adverse  events  occured  after <br /> radiosurgery: insomnia accounted for 17.9%, headache after RGK 7.7%. These adverse effects improved gradually <br /> after treated by internal medicineThere were no death due to RGK radiosurgery. RGK radiosurgery is a safe and <br /> effective option for AVM. <br /> Keywords: Arteriovenous malformations (AVM); Rotating Gamma Knife (RGK) <br /> * Bệnh viện Bạch Mai <br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS. Nguyễn Quang Hùng; ĐT: 0909572686; Email:nguyenquanghungbvbm2013@gmail.com<br /> <br /> Mạch Máu Não và Xạ Phẫu <br /> <br /> 423<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Dị  dạng  động  tĩnh  mạch  (AVM: <br /> arteriovenous  malformations)  là  bệnh  lý  mạch <br /> máu  ở  não  gây  đột  quỵ  ở  người  trẻ  tuổi,  nguy <br /> hiểm đến tính mạng người bệnh nhưng nếu xử <br /> lý  đúng  có  thể  cứu  chữa  được  trên  90%  số <br /> trường hợp. Có ba biện pháp chính để điều trị dị <br /> dạng động tĩnh mạch là: phẫu thuật tiệt căn, gây <br /> tắc mạch và tia xạ.  <br /> Phẫu thuật là phương pháp điều trị được biết <br /> rõ nhất đối với AVM.Mặc dù AVM thường được <br /> thừa  nhận  là  sẽ  hết  sau  khi  phẫu  thuật  loại  bỏ, <br /> nhưng đôi khi có tái phát. Làm tắc nghẽn khối dị <br /> dạng bằng can thiệp nội mạch để xử lý các khối dị <br /> dạng  nằm  sâu,  phẫu  thuật  khó  tiếp  cận  động <br /> mạch  hay  động  mạch  nuôi  nằm  ở  màng  cứng. <br /> AVM có thể được loại bỏ bằng cách can thiệp nội <br /> mạch  gây  tắc  nghẽn  đơn  thuần.  Catheter  được <br /> dùng để cho (cung cấp) một loạt các tác nhân gây <br /> tắc  mạch  như  thả  bóng,  thuốc  gây  xơ  mạch,  thả <br /> coil hay để tiêm keo dính sinh học... <br /> Xạ trị dùng dao gamma, chùm tia proton sử <br /> dụng  nhiều  chùm  tia  có  tiêu  cự  để  gây  tổn <br /> thương mạch và sau đó là huyết khối mạch với <br /> tổn thương tối thiểu đối với mô não xung quanh. <br /> Khác với các biện pháp điều trị khác, tia xạ chỉ có <br /> tác  động  sau  nhiều  tháng  đến  nhiều  năm.  Ưu <br /> điểm của điều trị tia xạ là không gây xâm lấn và <br /> không để lại các tác động có thể nhìn thấy trên <br /> sọ người bệnh. <br />   Hệ  thống  RGK  được  sử  dụng  trong <br /> nghiên  cứu  là  hệ  thống  xạ  phẫu  bằng  RGK  ‐ <br /> ART 6000 của Hoa Kỳ. Đây là sản phẩm kết hợp <br /> các  đặc  điểm  của  cả  hệ  thống  Gamma  knife  và <br /> LINAC.  Hệ  thống  này  có  ưu  điểm  hơn  dao <br /> gamma cổ điển là thay cho mũ cố định nặng nề <br /> của  dao  gamma  cổ  điển  là  hệ  thống  collimator <br /> quay quanh đầu người bệnh, hệ thống định vị tự <br /> động  có  độ  chính  xác  cao  được  kết  nối  với  hệ <br /> thống CT, MSCT, MRI mô phỏng giúp cho việc <br /> điều trị thuận tiện, chính xác và an toàn. Trên thế <br /> giới, xạ phẫu bằng dao gamma cho các bệnh lý <br /> mạch  máu  não  ngày  càng  phát  triển.  Phương <br /> <br /> 424<br /> <br /> pháp điều trị này hiệu quả cho các bệnh lý mạch <br /> máu  não,  đặc  biệt  là  các  trường  hợp  không  thể <br /> can thiệp bằng phẫu thuật, nút mạch…(5). <br /> Tháng  7  năm  2007  hệ  thống  xạ  phẫu  bằng <br /> RGK gắn với CT mô phỏng (CT Sim) do Hoa Kỳ <br /> sản  xuất  (lần  đầu)  đã  được  ứng  dụng  tại  Việt <br /> nam.  Trung  tâm  y  học  hạt  nhân  và  Ung  bướu <br /> (YHHN & UB), Bệnh viện Bạch Mai là cơ sở đầu <br /> tiên trong nước triển khai kỹ thuật này đểđiều trị <br /> cho những người bệnh có bệnh lý sọ não, trong <br /> đó  có  AVM.  Nghiên  cứu  này  được  thực  hiện <br /> nhằm  mục  đích:  “Đánh  giá  kết  quả  điều  trị  dị <br /> dạng động tĩnh mạch bằng dao gamma quay tại <br /> trung  tâm  Y  học  hạt  nhân  và  Ung  bướu  Bệnh <br /> viện Bạch Mai” <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> Gồm  201  người  bệnh  được  chẩn  đoán  là <br /> AVM bằng chụp mạch DSA, MSCT, MRI sọ não <br /> được điều trị bằng RGK tại Trung tâm YHHN & <br /> UB, Bệnh viện Bạch Mai. <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> Phương  pháp  mô  tả  tiến  cứu,  ghi  nhận  các <br /> yếu tố: <br /> ‐ Các đặc điểm lâm sàng: <br /> + Tuổi, giới <br /> +  Các  triệu  chứng  lâm  sàng:  đau  đầu,  động <br /> kinh… <br /> +  Chẩn  đoán,  đặc  điểm  tổn  thương:  vị  trí, <br /> kích thước <br /> +  Liều  xạ  phẫu,  thời  gian,  số  trường  chiếu <br /> (shots). <br /> ‐ Đánh giá kết quả lâm sàng và hình ảnh sau <br /> 12  tháng,  24  tháng,  36  tháng…  bằng  khám  lâm <br /> sàng, chụp mạch DSA, MSCT, MRI sọ não và xạ <br /> hình não trên máy SPECT...  <br /> <br /> Thiết bị sử dụng và quy trình xạ phẫu <br /> +  Thiết  bị  sử  dụng:  Hệ  thống  RGK  do  Hoa <br /> Kỳ  sản  xuất  năm  2007  bao  gồm:  Hệ  thống <br /> Collimator quay, hệ thống tự định vị hoàn toàn <br /> tự  động  APS  (automatic  positioning  systems). <br /> <br /> Chuyên Đề Phẫu Thuật Thần Kinh <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> Hệ  thống  CT,  CT  64  dãy,  MRI  1,5  tesla,  chụp <br /> mạch DSA… mô phỏng. <br /> + Quy trình xạ phẫu: <br /> <br /> Xử lý số liệu <br /> Số  liệu  được  thu  thập  và  xử  lý  theo  phần <br /> mềm thống kê SPSS 15.0 <br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU <br /> Tuổi và giới <br /> Bảng 1: Phân bố người bệnh theo nhóm tuổi <br /> Nhóm tuổi<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2