intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị lão thị bằng phương pháp LASIK với máy NIDEK EC-5000 CIII

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị lão thị bằng phương pháp peripheral presbyLASIK với vùng quang học chu biên nhìn gần và trung tâm nhìn xa. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng được tiến hành trên 142 mắt của 71 bệnh nhân bao gồm 34 mắt cận lão thị (17 bệnh nhân) và 108 mắt viễn lão thị (54 bệnh nhân), phẫu thuật tại khoa Khúc xạ Bệnh viện đa khoa Mắt Sài Gòn từ 03/2008 đến 09/2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị lão thị bằng phương pháp LASIK với máy NIDEK EC-5000 CIII

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LÃO THỊ<br /> BẰNG PHƯƠNG PHÁP LASIK VỚI MÁY NIDEK EC-5000 CIII<br /> Lê Nguyễn Huy Cường*, Trần Anh Tuấn**<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị lão thị bằng phương pháp Peripheral PresbyLASIK với vùng quang học<br /> chu biên nhìn gần và trung tâm nhìn xa.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng được tiến hành trên 142 mắt của 71 bệnh nhân bao gồm 34<br /> mắt cận lão thị (17 bệnh nhân) và 108 mắt viễn lão thị (54 bệnh nhân), phẫu thuật tại khoa Khúc xạ Bệnh viện<br /> ĐK Mắt Sài Gòn từ 03/2008 đến 09/2011. Phẫu thuật hai mắt trong cùng một lần mổ. Dữ liệu trước mổ, sau mổ<br /> 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng được thu thập và phân tích.<br /> Kết quả: Phẫu thuật giảm độ cận thị và viễn thị theo thứ tự lần lượt từ -4,701,43D xuống -0,281,31D và<br /> từ +1,37  0,77D xuống +0,31  0,41D. Thị lực không kính từng mắt của nhóm cận thị và viễn thị lần lượt tăng<br /> từ 0,060,02 lên 0,710,19 và từ 0,510,16 lên 0,850,14. Thị lực chức năng được định nghĩa là thị lực xa không<br /> kính từ 8/10 trở lên đạt được ở 61,9% bệnh nhân cận thị và 67,5% bệnh nhân viễn thị. Thị lực gần chức năng từ<br /> 0,5 (J3) trở lên đạt được ở 64,7% cận thị và 61,1% viễn thị. Chỉ số hiệu quả, chỉ số an toàn của nhóm cận thị lần<br /> lượt là 0,74 và 0,96 và của nhóm viễn thị lần lượt là 0,88 và 0,98.<br /> Kết luận: PresbyLASIK với máy NIDEK EC-5000 CXIII điều trị giảm độ khúc xạ có hiệu quả đồng thời<br /> tăng thị lực xa và gần sau mổ giúp người lão thị giảm sự phụ thuộc kính. Tuy nhiên, phẫu thuật có thể gây giảm<br /> chất lượng thị giác và khó thay thế được kính lão.<br /> Từ khóa: thị lực chức năng, đa tiêu cự, phẫu thuật LASIK điều trị lão thị, lão thị<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE OUTCOMES OF PERIPHERAL PRESBYLASIK IN TREATMENT OF PRESBYOPIA USING<br /> NIDEK EC-5000 CXIII<br /> Le Nguyen Huy Cuong, Tran Anh Tuan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 325 - 331<br /> Objectives: To investigate the outcomes of simultaneous correction of presbyopia and ametropia by<br /> peripheral PresbyLASIK in myopic, hyperopic and emmetropic presbyopia.<br /> Patients and Methods: Clinical trial was performed on 142 eyes of 71 presbyopic patients including 34<br /> myopic eyes (17 patients) and 108 emetropic or hyperopic eyes (54 patients), from March 2008 to September 2011<br /> in LASIK department of Mat Sai Gon General Hospital. All patients underwent PresbyLASIK for the right to the<br /> left eye in the same operation. Pre-op and 1 month, 3 month, 6 month post-op data were collected and analyzed.<br /> Results: Mean pre-op and post-op SE of myopic presbyopia, hyperopic presbyopia was -4.701.43D and 0.281.31D, +1.370.77D and +0.310.41D respectively. The mean monocular distance of uncorrected visual<br /> acuity improved from 0.060.02 to 0.710.19 in the myopic group and from 0.510.16 to 0.850.14 in the<br /> hyperopic group. The distance functional vision, defined as 8/10 or better without correction achieved in 61.9%<br /> eyes in the myopic group and 67.5% in the hyperopic group. The near functional visual acuity defined as 0.5 or<br /> better without correction achieved in 64.7% eyes in the myopic group and 61.1% in the hyperopic group.<br /> <br /> * Bệnh viện Mắt Việt Hàn, TP. HCM<br /> <br /> ** Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh<br /> <br /> Tác giả liên lạc: BS. Lê Nguyễn Huy Cường ĐT: 0908268800<br /> <br /> Chuyên Đề Tai Mũi Họng – Mắt<br /> <br /> Email: cuonglenguyen@gmail.com<br /> <br /> 325<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Conclusion: Peripheral presbyLASIK using NIDEK EC-5000 CXIII may improve functional distance and<br /> near vision in presbyopic patients, however, this procedure hasn’t been able to be a priority for presbyopia<br /> treatment.<br /> Keywords: functional vision, multifocal, presbyLASIK, presbyopia<br /> con bú hoặc các chống chỉ định phẫu thuật<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> LASIK khác.<br /> Tần suất lão thị khoảng 45% số người ở tuổi<br /> Bệnh nhân được phân thành hai nhóm dựa<br /> 40. Khi tuổi thọ con người ngày càng cao thì thời<br /> trên khúc xạ trước mổ. Nhóm cận thị gồm<br /> gian phụ thuộc kính lão cũng càng tăng. Nhu<br /> những bệnh nhân lão thị có kèm theo cận thị,<br /> cầu điều trị lão thị là rất thực tế, tuy nhiên hiện<br /> nhóm viễn thị gồm những bệnh nhân lão thị<br /> nay vẫn chưa có phương pháp khôi phục sự<br /> kèm theo viễn thị hoặc chính thị. Nhập vào phần<br /> điều tiết thật để giải quyết căn cơ lão thị. Thị giác<br /> mềm PAC các thông số tuổi, giới, nghề nghiệp,<br /> một mắt là lựa chọn khá phổ biến, tuy nhiên<br /> mắt mổ, thị giác ưu : tiên xa, gần hay trung gian,<br /> phương pháp này gây giảm độ nhạy tương phản<br /> độ khúc xạ, addition theo tuổi : dưới 45 tuổi sẽ<br /> và mất thị giác hai mắt và bệnh nhân khó dung<br /> chọn add +2,50D, 45 đến 55 tuổi chọn add<br /> nạp. Phẫu thuật củng mạc không điều chỉnh<br /> +3,00D, trên 55 tuổi chọn add +3,50D. Kết quả xử<br /> được nhiều độ lão thị, kết quả kém ổn định. Các<br /> lý trên máy tính sẽ được chuyển sang máy phẫu<br /> loại kính đa tiêu cự và kính điều tiết đang liên<br /> thuật NIDEK EC-5000 CXIII bằng đĩa mềm hoặc<br /> tục cải tiến, tuy nhiên đây là phẫu thuật xâm lấn<br /> USB.<br /> nội nhãn và gây giảm độ nhạy tương phản. Trên<br /> nền tảng thành công của phẫu thuật LASIK với<br /> các ưu điểm: an toàn, chính xác và có thể điều trị<br /> phục hồi, PresbyLASIK đã và đang trở thành<br /> một chọn lựa điều trị lão thị thực hiện ở một số<br /> cơ sở trong và ngoài nước trong những năm gần<br /> đây. Để đánh giá kết quả phẫu thuật, chúng tôi<br /> thực hiện nghiên cứu này.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Từ tháng 03/2008 đến tháng 09/2011 có tất cả<br /> 142 mắt đủ điều kiện nghiên cứu.<br /> Chọn vào nghiên cứu khi bệnh nhân đủ điều<br /> kiện: tuổi từ 38 trở lên có triệu chứng lão thị và<br /> muốn phẫu thuật, thị lực xa tốt nhất với kính từ<br /> 8/10 trở lên và thị lực gần có kính từ 0,8 trở lên.<br /> Độ cầu tương đương (spherical equivalence –<br /> SE) tối đa -10,00D đối với cận thị +3,50D đối với<br /> viễn thị.<br /> Bệnh nhân bị loại khỏi nghiên cứu khi có ít<br /> nhất 1 trong các yếu tố sau: kỳ vọng không thực<br /> tế, giác mạc mỏng dưới 470 µm hoặc không đủ<br /> nền giác mạc sau mổ 250µm, độ cong giác mạc<br /> dưới 40D hay trên 48D, đang mang thai hay cho<br /> <br /> 326<br /> <br /> Hình 1: Mô hình điều chỉnh giác mạc đa tiêu cự với<br /> phần mềm PAC<br /> <br /> Nguyên lý điều trị PAC<br /> Chính thị hóa vùng trung tâm 3,5mm<br /> (1,75mm từ trục thị giác)<br /> Vùng chuyển tiếp rộng 0,75 mm về chu biên<br /> (1,75 – 2,5mm từ trục thị giác)<br /> Tạo vòng nhìn gần kế tiếp bề rộng 1mm (2,5<br /> – 3,5mm từ trục thị giác)<br /> Vùng chuyển tiếp 1,5mm tại giác mạc chu<br /> biên (3,5 – 5mm từ trục thị giác)<br /> Phẫu thuật mắt phải trước, mắt trái sau. Sau<br /> khi sát trùng mi và da quanh mắt bằng Betadine<br /> <br /> Chuyên Đề Tai Mũi Họng – Mắt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> 5%, phẫu thuật viên dán mi rồi đặt vành mi. Đặt<br /> vòng hút và tạo vạt giác mạc 110 µm bằng<br /> microkeratome M2 bản lề trên đường kính 9,5-10<br /> mm, sử dụng vòng hút LC. Sau khi lật vạt,<br /> excimer laser định tâm bằng trục thị giác sẽ<br /> chiếu lên nhu mô giác mạc, có sử dụng eye<br /> tracker 200Hz. Laser sẽ được chuyển tiếp tự<br /> động qua từng bước: loạn thị sẽ được điều trị<br /> trước rồi đến độ khúc xạ cầu, rồi đến độ lão thị.<br /> Bệnh nhân được yêu cầu định thị vào điểm định<br /> thị trong suốt phẫu thuật. Phủ lại vạt giác mạc và<br /> rửa sạch dưới vạt bằng dung dịch BSS. Mắt mổ<br /> được nhỏ 1 giọt Oflovid 0,3% hoặc Vigamox<br /> 0,3% và fluometholon 0.1. Sau phẫu thuật không<br /> cần băng mắt. Bệnh nhân được khám lại sau mổ<br /> 30 phút và xuất viện. Tái khám sau mổ 1 ngày, 1<br /> tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng.<br /> Thu thập số liệu: kết quả tái khám 1 tháng,<br /> 3 tháng và 6 tháng gồm thị lực xa, gần không<br /> kính và tốt nhất với kính, độ khúc xạ, độ nhạy<br /> tương phản, độ cầu sai, các biến chứng phẫu<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> thuật và đánh giá độ hài lòng tại thời điểm 6<br /> tháng sau mổ.<br /> Độ hài lòng đánh giá theo Knorz(6): 1- Rất hài<br /> lòng, 2- Hài lòng, 3- Không hài lòng.<br /> Chỉ số hiệu quả được đo bằng tỷ số giữa<br /> thị lực không kính trung bình sau mổ chia cho<br /> thị lực tối đa trung bình trước mổ, chỉ số an<br /> toàn được đo bằng tỷ số giữa thị lực tối đa<br /> trung bình sau mổ chia cho thị lực tốiđa trung<br /> bình trước mổ.<br /> Số liệu được xử lý bằng Excel 2007 và phần<br /> mềm thống kê Medcalc, với P0,50D<br /> 1-6 thgng = 4%<br /> <br /> Biểu đồ 5: Độ nhạy tương phản<br /> <br /> Biểu đồ 4.A: Diễn tiến khúc xạ sau mổ, cận<br /> <br /> Mức độ hài lòng của bệnh nhân về kết quả<br /> phẫu thuật<br /> Tỉ lệ hài lòng về thị giác xa và gần nhóm cận<br /> thị đều là 52,9%. Nhóm viễn thị, 67,1% hài lòng<br /> với thị giác xa và 62,7% với thị giác gần. Không<br /> có trường hợp nào của cả hai nhóm rất hài lòng<br /> về kết quả phẫu thuật.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Thay đổi<br /> >0,50D<br /> 1-6 thgng = 4%<br /> <br /> thị<br /> Biểu đồ 4.B: Diễn tiến khúc xạ sau mổ, viễn thị<br /> <br /> Biến chứng phẫu thuật<br /> Tần suất biến chứng cao nhất là lóa mắt sau<br /> mổ, xảy ra ở 12 bệnh nhân (16,9%), kế đến là<br /> xuất huyết dưới kết mạc 11 trường hợp (7,7%),<br /> mờ sương 6 trường hợp (8,4%), chảy máu giác<br /> mạc 6 trường hợp (5%) và ít gặp nhất là song thị<br /> 1 trường hợp (1,4%). Không trường hợp nào đục<br /> thủy tinh thể hay bất thường về đáy mắt xảy ra.<br /> Độ nhạy tương phản: độ nhạy tương phản<br /> sau mổ và hồi phục như trước mổ sau 6 tháng.<br /> Độ cầu sai: cầu sai toàn nhãn tăng giá trị (+)<br /> từ 0,0600,031 trước mổ lên 0,144  0,027 đối với<br /> cận thị và tăng giá trị (-) từ 0,109  0,013 trước<br /> mổ lên -0,0260,025 đối với viễn thị sau mổ 6<br /> tháng (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0