Bệnh viện Trung ương Huế<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯƯ THẬN<br />
BẰNG PHẪU THUẬT TẠI KHOA NGOẠI TIẾT NIỆU<br />
BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ<br />
Cao Xuân Thành, Trương Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng,<br />
Nguyễn Kim Tuấn, Phan Hữu Quốc Việt<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
- Mục tiêu: Nhằm đánh giá lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư thận bằng phẫu thuật mở.<br />
- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu được thực hiện tại khoa Ngoại tiết niệu<br />
Bệnh viện TW Huế từ tháng 1/2014 đến tháng 2/2019.<br />
- Kết quả và kết luận: Nhóm tuổi 60 - 80 là cao nhất. Đau hông có 42 trường hợp (56,0%). Đái máu<br />
là triệu chứng đầu tiên khi vào viện có 18 trường hợp (24,0%). Thận lớn có 44 trường hợp (58,7%), siêu<br />
âm chẩn đoán cho thấy ung thư thận trong 56 trường hợp (74,7%) giai đoạn T1 và T2 có 46 trường hợp<br />
(61,3%), Mo có 73 trường hợp (97,3%). Giải phẫu bệnh lý cho kết quả ung thư tế bào sáng của thận 44<br />
trường hợp (58,7%).<br />
- Từ khóa: ung thư thận, phẫu thuật hở<br />
<br />
<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATION RESULTS RENAL CELL CARCINOMA TREATED BY SURGERY<br />
AT DEPARTMENT OF UROLOGY HUE CENTRAL HOSPITAL<br />
Cao Xuan Thanh, Truong Van Can, Pham Ngoc Hung,<br />
Nguyen Kim Tuan, Phan Huu Quoc Viet<br />
<br />
<br />
Objective: To evaluate the clinical results, and the results of preclinical Renal Cell Carcinoma treatment<br />
with open surgery.<br />
Subjects and Methods: retrospective study was performed at the Department of Urology Hue Central<br />
Hospital from January, 2014 to February, 2019<br />
Results: Aged 60 – 80 accounted for the highest proportion,hip pain with 42 cases (56.0%), hematuria<br />
while in the hospital with 18 cases (24%), major clinical kidney with 44 cases (74.7%), ultrasound diagnosis<br />
of cancer positive with 56 cases (74.7%), T1 + T2 stage with 46 cases (61.3%), M0 have 73 cases (97.3%),<br />
pathology results clear cell cancer of the kidney with 44 cases (58.7%)<br />
Keywords: renal cell carcinoma, open surgery<br />
<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ toàn bộ các loại ung thư của người lớn và đại diện<br />
Ung thư thận là một loại ung thư ác tính nguyên cho 90% các loại u ác tính của thận [1] và tỷ lệ tử<br />
phát trong nhu mô thận, chiếm khoảng 30% của vong cao nhất (40%) so với các loại ung thư khác<br />
Bệnh viện TW Huế - Ngày nhận bài (Received): 20/7/2019; Ngày phản biện (Revised): 30/7/2019;<br />
- Ngày đăng bài (Accepted): 26/8/2019<br />
- Người phản hồi (Corresponding author): Cao Xuân Thành<br />
- Email:Sđt:<br />
<br />
<br />
Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 55/2019 147<br />
Đánh giá kết quả<br />
Bệnhđiều<br />
viện<br />
trịTrung<br />
ung thư<br />
ương<br />
thận...<br />
Huế<br />
<br />
của hệ tiết niệu [2]. Việc chẩn đoán ung thư thận quả của chụp cắt lớp vi tính xác định được tính chất<br />
sớm thường dựa vào các phương tiện chẩn đoán và xâm lấn của khối u.<br />
cận lâm sàng trong đó chẩn đoán hình ảnh có giá trị - Phân loại giai đoạn xâm lấn T, N, M (Tổ chức<br />
lớn. Tuy nhiên ở một số nước hiện nay cũng như ở Y tế thế giới 1997).<br />
Việt Nam, việc chẩn đoán sớm đang gặp một số khó - Kết quả giải phẫu bệnh: Chúng tôi tiến hành<br />
khăn nhất định trong đó phần lớn là bệnh nhân đến ghi nhận kết quả giải phẫu bệnh lý.<br />
thăm khám muộn khi các triệu chứng rầm rộ hoặc<br />
đã có di căn [3]. III. KẾT QUẢ<br />
Trong những năm gần đây, phẫu thuật nội soi 3.1. Đặc điểm chung<br />
đã được ứng dụng trong điều trị bệnh lý tiết niệu 3.1.1. Tuổi<br />
trong đó có cả ung thư thận. Tuy vậy phẫu thuật Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi (n=45)<br />
mở cắt thận tận gốc do ung thư thận hay cắt thận Tuổi Số lượng Tỷ lệ %<br />
niệu quản do ung thư đường niệu trên ở bể thận 80 5 6,7<br />
- Kết quả điều trị ung thư thận bằng phẫu thuật Tổng 75 100<br />
mở tại khoa Ngoại tiết niệu. 3.1.2. Giới<br />
Bảng 2. Phân bố bệnh nhân theo giới (n=75)<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Giới n Tỷ lệ %<br />
NGHIÊN CỨU Nam 48 64,0<br />
2.1. Đối tượng: Gồm 75 bệnh nhân nhập viện Nữ 27 36,0<br />
được chẩn đoán và phẫu thuật cắt thận mở tại khoa Tổng 7 100<br />
Ngoại tiết niệu Bệnh viện TW Huế từ 1/2014 - 3.1.3. Địa dư<br />
2/2019. Bảng 3. Phân bố bệnh nhân theo địa dư (n=75)<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu Địa dư n Tỷ lệ %<br />
Nghiên cứu hồi cứu Nông thôn 47 62,3<br />
2.2.1. Đặc điểm chung Thành thị 28 37,3<br />
Chúng tôi tiến hành thăm khám và ghi nhận tuổi,<br />
Tổng 38 100<br />
giới, lý do vào viện của bệnh nhân.<br />
3.2. Lâm sàng<br />
2.2.2. Đặc điểm lâm sàng<br />
3.2.1. Lí do vào viện<br />
Chúng tôi tiến hành ghi nhận các triệu chứng<br />
Bảng 4. Lý do vào viện (n=75)<br />
chức năng và thực thể ở bệnh nhân ung thư thận lúc<br />
Lí do vào viện n Tỷ lệ %<br />
vào viện.<br />
Đau hông 42 56,0<br />
2.2.3. Đặc điểm cận lâm sàng<br />
Đái máu 13 1,3<br />
- Siêu âm: Chúng tôi ghi nhận các kết quả siêu<br />
âm cho thấy các đặc điểm của khối u, kích thước và Giảm cân 11 14,7<br />
biến dạng khối u, khối u tăng sinh mạch máu. Khám sức khỏe 9 12,0<br />
- Chụp cắt lớp vi tính: Chúng tôi ghi nhận các kết Tổng 75 100<br />
<br />
<br />
148 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 55/2019<br />
Bệnh viện Trung ương Huế<br />
<br />
3.2.2. Triệu chứng lâm sàng 3.3.4. Kết quả mô tả trên CT Scan 64 lát ổ bụng<br />
Bảng 5. Triệu chứng lâm sàng (n=75) có thuốc<br />
Triệu chứng lâm sàng n Tỷ lệ % Bảng 7. Đặc điểm u trên CT Scan (n=75)<br />
Tỷ lệ<br />
Sốt 9 12,0 CTScan n<br />
%<br />
Đái máu 18 24,0 Ung thư thận 56 74,7<br />
Giảm cân 14 18,7 Ung thư thận+ Huyết khối TMC dưới 15 20,0<br />
Đau hông 62 82,7 Áp xe thận 4 5,3<br />
Thận lớn 44 58,7 Tổng 38 100<br />
3.3.5. Kết quả Giải phẫu bệnh<br />
3.3. Đặc điểm U:<br />
Bảng 9. Kết quả giải phẫu bệnh<br />
3.3.1. Kết quả mô tả trên Siêu âm<br />
Tỷ lệ<br />
Bảng 6. Đặc điểm u trên siêu âm (n=75) Giải phẫu bệnh n<br />
%<br />
Siêu âm n Tỷ lệ %<br />
Ung thư tế bào sáng của thận 44 58,7<br />
Ung thư thận 62 82,7<br />
Ung thư biểu mô chuyển tiếp xâm lấn 9 12,0<br />
Áp xe thận 8 10,6 Ung thư tế bào thận thể nhú 9 12,0<br />
Nang thận bội nhiễm 5 6,7 Ung thư tế bào gai biệt hóa vừa<br />
13 17,3<br />
- Xâm lấn<br />
Tổng 75 100<br />
Tổng 75 100<br />
3.3.4. Phân loại theo TNM (WHO 1997)<br />
Bảng 8. Phân loại ung thư thận theo TNM (n=75)<br />
<br />
Phân loại Số lượng %<br />
<br />
T1 21 28,0<br />
<br />
T2 25 33,3<br />
<br />
T3a 11 14,7<br />
<br />
T T3b 12 16,0<br />
<br />
T3c 6 8,0<br />
<br />
T4 0 0<br />
<br />
N0 65 86,7<br />
<br />
N1 7 9,3<br />
N<br />
N2 3 4,0<br />
<br />
M0 73 97,3<br />
M<br />
M1 2 2,7<br />
<br />
<br />
Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 55/2019 149<br />
Đánh giá kết quả<br />
Bệnhđiều<br />
viện<br />
trịTrung<br />
ung thư<br />
ương<br />
thận...<br />
Huế<br />
<br />
3.4. Điều trị<br />
3.4.1. Phương pháp phẫu thuật<br />
Bảng 10. Phương pháp phẫu thuật (n=75)<br />
Phương pháp phẫu thuật n Tỷ lệ %<br />
Cắt thận Phải 26 34,6<br />
Cắt thận Trái 29 38,7<br />
Cắt thận bán phần 9 12,0<br />
Cắt thận Phải + Mở TMC lấy huyết khối 11 16,7<br />
Tổng 75 100<br />
3.4.2. Tai biến trong phẫu thuật<br />
Bảng 11. Phương pháp phẫu thuật (n=75)<br />
Tai biến n Tỷ lệ %<br />
Chảy máu 15 20,0<br />
Không 60 80,0<br />
Tổng 75 100<br />
3.4.3. Biến chứng sau phẫu thuật<br />
Bảng 12. Biến chứng sau phẫu thuật<br />
Biến chứng sau phẫu thuật n Tỷ lệ %<br />
Mất máu không can thiệp 8 10,7<br />
Tụ dịch hố thận 7 9,3<br />
Không 60 80,0<br />
Tử vong 0 0<br />
Tổng 75 100<br />
3.4.4. Kết quả điều trị sau phẫu thuật<br />
Bảng 13. Theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật<br />
6 tháng 1 năm 2 năm<br />
Kết quả n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ %<br />
Tử vong 2 2,9 3 5,6 6 13,3<br />
Còn sống 68 97,1 51 94,4 39 86,7<br />
Tổng 70 100 54 100 45 100<br />
<br />
<br />
IV. BÀN LUẬN ở các nước phát triển. Ở Mỹ, ước tính số trường hợp<br />
Ung thư thận là một trong những ung thư đường mới mắc trong 2007 khoảng 51.190 trường hợp,<br />
tiết niệu gặp tỷ lệ cao. Bệnh có khuynh hướng gia trong đó nam là 31.590 và nữ là 19.600 [11]. Trong<br />
tăng và tỷ lệ tử vong cao ở nhiều nước, khoảng nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ nam cao hơn nữ giới,<br />
1890.000 trường hợp ung thư thận, 2/3 trong số đó nam 64,0%, nữ giới là 36,0%.<br />
<br />
<br />
150 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 55/2019<br />
Bệnh viện Trung ương Huế<br />
<br />
- Đa số bệnh nhân ung thư vào viện với triệu thiệp có 7 trường hợp (9,3%). Điều này phù hợp với<br />
chứng lâm sàng là đau hông, chiếm 56,0%. Thận nghiên cứu của các tác giả vì trong quá trình phẫu<br />
lớn chiếm tỷ lệ khá cao với 58,7%, việc phát hiện thuật do u kích thước lớn và viêm dính, có huyết<br />
ung thư thận khám thực thể có vai trò giới hạn trong khối tĩnh mạch chủ dưới, dễ chảy máu đặc biệt là<br />
chẩn đoán sớm ung thư thận khi các triệu chứng những u ở giai đoạn T3b [8], [5].<br />
nghèo nàn. Trong nghiên cứu của chúng tôi, hầu hết Kết quả giải phẫu bệnh lý cho thấy, tỷ lệ ung<br />
các bệnh nhân đều biểu hiện các triệu chứng đau thư tế bào thận chiếm tỷ lệ cao nhất có 44 trường<br />
tức vùng hông 82,7%, tiếp đó là thận lớn 58,7%, đái hợp chiếm 58,7%. Tiếp theo là ung thư tế bào giai<br />
máu 24,0%, giảm cân 18,7%. Thận lớn 86,84%, tỷ biệt hóa vừa 13 trường hợp (17,3%). Thấp nhất là<br />
lệ bệnh nhân có biểu hiện sốt chỉ chiếm 12%. ung thư tế bào chuyển tiếp có 12,0% và ung thư tế<br />
Theo David A.Ley, 59 trong số 92 trường hợp bào nhú có 12,0%. Tuy nhiên theo nghiên cứu của<br />
di căn (64%) là không có triệu chứng, trong đó 44 Nguyễn Bửu Triều và các tác giả khác thì tỷ lệ ung<br />
bệnh nhân phát hiện khi chụp XQ thường quy và 12 thư tế bào sáng 75% [1] [11]. Điều này không phù<br />
trường hợp phát hiện khi xét nghiệm máu. Đối với hợp với nghiên cứu của chúng tôi, chắc có lẽ là do<br />
các trường hợp di căn trong ổ bụng không có triệu đối tượng nghiên cứu của chúng tôi còn ít bệnh nhân<br />
chứng chẩn đoán bởi CT.Scanner chỉ 6 trường hợp và còn phụ thuộc vào kết quả của giải phẫu bệnh.<br />
(9%) [6]. Trong 75 đối tượng nghiên cứu của chúng tôi,<br />
Về mặt điều trị, tỷ lệ bệnh nhân cắt thận toàn bộ theo dõi 6 tháng sau phẫu thuật giữ liên lạc được 70<br />
đơn thuần chiếm 73,3%, có 9 bệnh nhân (12%) cắt bệnh nhân, trong đó có 2 trường hợp tử vong (2,9%),<br />
thận bán phần, có 11 bệnh nhân (16,7%) cắt thận còn lại 68 trường hợp (97,1%) còn sống. Theo dõi 1<br />
rộng rãi + mở tĩnh mạch chủ lấy huyết khối. Trong năm sau phẫu thuật giữ liên lạc được 54 bệnh nhân,<br />
quá trình phẫu thuật rộng rãi, chúng tôi còn tiến trong đó có 3 trường hợp tử vong (5,6%), còn lại 51<br />
hành nạo vét hạch ở rốn thận một cách triệt để, điều trường hợp (94,4%) còn sống. Theo dõi 2 năm sau<br />
này phù hợp với một số nghiên cứu trên thế giới như phẫu thuật giữ liên lạc được 45 bệnh nhân, trong đó<br />
trong báo cáo của Roson (1993) cho rằng phẫu thuật có 6 trường hợp tử vong (13,3%), còn lại 39 trường<br />
cắt thận tận gốc và nạo vét hạch rốn thận để kéo dài hợp (86,7%) còn sống.<br />
thời gian sống phẫu thuật nhưng vấn đề này vẫn còn<br />
bàn cãi [7]. Nhưng ngày nay hầu hết các tác giả đều V. KẾT LUẬN<br />
không đề cập đến việc nạp vét hạch hùng trong cắt - Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng:<br />
thận thận gốc cho ung thư tế bào học [8], [9]. Nghiên cứu cho thấy tuổi từ 60 – 80 có 32 trường<br />
Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng đa số hợp (42,7%). Tỷ lệ nam 64,0%, nữ 36,0%, vào viện<br />
bệnh nhân phẫu thuật cắt thận rộng rãi có mức độ chủ yếu là đau hông có 56,0%, siêu âm cho thấy<br />
xâm lấn ở giai đoạn T1 và T2 có 46 trường hợp hình ảnh ung thư thận 82,7%, CTScanner cho kết<br />
(61,3%), điều này phù hợp với CTScanner khối u quả ung thư thận là 94,7%, Chẩn đoán giai đoạn<br />
còn khu trú ở thận. Không có bệnh nhân nào ở giai T1 + T2 chiếm 61,3%, M0 có 73 trường hợp chiếm<br />
đoạn T4. N1 có7 bệnh nhân (9,3%) và N2 có 3 bệnh 97,3%.<br />
nhân (4,0%). Trong nghiên cứu của chúng tôi thì - Kết quả phẫu thuật, giải phẫu bệnh và thời gian<br />
phần lớn chưa có di căn xa (97,3%), một số nghiên sống sau mổ:<br />
cứu của các tác giả nước ngoài cho thấy hầu hết các Trong 75 trường hợp mổ hở trong đó cắt thận<br />
bệnh nhân đều được phẫu thuật ở giai đoạn T1 và rộng rãi 55 trường hợp (73,3%), có 9 trường hợp cắt<br />
T2 [8], [10]. thận bán phần (12%). Lấy huyết khối tĩnh mạch chủ<br />
Trong quá trình phẫu thuật chỉ có 15 trường dưới 16,7%. Kết quả giải phẫu bệnh ung thư tế bào<br />
hợp bệnh nhân chảy máu trong mổ chiếm 20,0%. sáng 58,7%, có 68 trường hợp còn sống sau 6 tháng<br />
Sau mổ có tụ dịch hố thận lượng ít không cần can chiếm 90,7%.<br />
<br />
Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 55/2019 151<br />
Đánh giá kết quả<br />
Bệnhđiều<br />
viện<br />
trịTrung<br />
ung thư<br />
ương<br />
thận...<br />
Huế<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
1. Nguyễn Bửu Triều, “Ung thư tế bào thận”, Bệnh 6. Hein Van Popel Partial Nephreetomy for renal<br />
học tiết niệu, Hội tiết niệu thận học Việt Nam, cell carcinoma can achieve long - term tumer<br />
NXB Y học, tr 360 - 369. contral; The Jounal of urology; volume 160,<br />
2. Phạm Văn Bình và cộng sự “Ung thư biểu mô Issue 3, Part 1, pp 674 - 678, September 1998.<br />
tế bào thận”. Điều trị phẫu thuật bệnh ung thư - 7. Robson C, Radical Nephrectomy for renal cell<br />
Nhà xuất bản Y học 2010, tr 377 - 388. carcinoma, Jurol 1963, 89,37.<br />
3. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng “Phẫu thuật nội soi ổ 8. Permepong kosols, long - termsuvivala analysis<br />
bụng cắt tận gốc cho bướu ác tính ở người lớn”. after laparoscopic vadical Nephrectomy Jurol<br />
Kinh nghiệm ban đầu tại Bệnh viện Bình Dân, vol 174, October 2005, pp 1222 - 1225.<br />
Y học TP HCM, chuyên đề Ung bướu học, Hội 9. S Chulam P.G. Laparoscopic Nephrectonuy<br />
phòng chống ung thư TP HCM lần 9, phụ bản comparison of open vs Laparoscopic appvoach<br />
của tập 10, số 4-2016, tr 502 - 511. urotogioc oneology, seminars and original<br />
4. Bùi Văn Kiệt “Góp phần bàn luận kỹ thuật mổ investion 22 (2044), pp 121 - 126.<br />
cắt thận tận gốc bứu chủ mô thận”. Luận văn cao 10. Hamel K, Lapavoscopuc Naphrectomy Large<br />
học, Đại học Y dược TP HCM, 2001. Reral Sumors, Along - term prospeetive com-<br />
5. R. Hourton Thomson Radical Nephereetomy panson Jural Mach 2007, vol 177, pp862 - 866<br />
far ptra Real Masscs May be Associated with 11. Gnillonneau B, Lapascopic partial Nephrectomy<br />
decreased overall sunrvival compared with for renal sumor single center experience<br />
partid nephcectomy; The Joumal of lorology comparing clamping and no clamping techniqvus<br />
Volume 179, Isue 2, Pages 468 - 473. of the renal vasculature, June 2003, 169, 483-6.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
152 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 55/2019<br />