intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật chấn thương cột sống tủy sống cổ tại Bệnh viện 175

Chia sẻ: ViBandar2711 ViBandar2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng chấn thương cột sống tủy sống (CTCS-TS) cổ Kết quả điều trị vi phẫu thuật. Phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu tiến cứu 43 bệnh nhân chấn thương cột sống tủy sống cổ từ tháng 07/2010 đến 1/2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật chấn thương cột sống tủy sống cổ tại Bệnh viện 175

  1. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG TỦY SỐNG CỔ TẠI BỆNH VIỆN 175 Nguyễn Sơn(1); Huỳnh Thanh Bình(1) Lê Ngọc Quang(1); Phan Đình Đôn(1) TÓM TẮT : Mục tiêu nghiên cứu : Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng chấn thương cột sống tủy sống (CTCS-TS) cổ Kết quả điều trị vi phẫu thuật. Phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu tiến cứu 43 bệnh nhân chấn thương cột sống tủy sống cổ từ tháng 07/2010 đến 1/2014. Kết quả : Tỉ lệ Nam/Nữ: 3/1, cao nhất ở độ tuổi 30 – 59 chiếm 95,4%, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn lao động chiếm 55,8%, tai nạn giao thông chiếm 39,5%, tổn thương tủy không hoàn toàn là 95,3%. Kết quả phẫu thuật được đánh giá theo thang điểm Frankel, theo dõi sau 1 tháng, 3 tháng , 6 tháng Frankel E là 46,55%. Biến chứng thường gặp là viêm đường tiết niệu, loét điểm tỳ, viêm phổi. Kết luận : Phẫu thuật giải phóng chèn ép tủy, nắn chỉnh di lệch, cố định cột sống bằng phương pháp bắt vít an toàn, ít tai biến biến chứng, cho phép bệnh nhân vận động sớm, phòng chống các biến chứng. Từ khóa : Chấn thương cột sống tủy sống cổ, cố định cột sống cổ, giải phóng chèn ép tủy. ABSTRACT CLINICAL, PARACLINICAL AND RESULTS OF CERVICAL SPINE AND SPI- NAL CORD INJURY BY SURGERY Reasearch objectives: Study the clinical and paraclinical of cervical spine and spinal cord injury. Results of cervical spine and spinal cord injury by surgery. Methods : From 1/2010 to 1/2014, the prospective study is carried out on 43 patients with fracture of the cervical spine and spinal cord injury by surgery. Results : The ratio of male to female 3:1, at main age from 30 to 59 (95,4%), the main causes by: labouring accidents (55,8%), traffic accidents (39,5%) and incomplete neurologic damage (95,3%). Reviews after surgeries for 1 month, 3 months and 6 months have good results with Frankel E (46,55%). Common complications are urinary infection and located ulcer, pneumonia. Conclusions : Spinal decompress surgery, displaced correction, safe fixation, rare com- plications, patient permission to get up early for the sake of the complication prevention. Key words: cervical spine and spinal cord injury, fixation, spinal decompress surgery. (1) Bệnh viện quân y 175 Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Sơn (sonv175@gmail.com) 64
  2. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 ĐẶT VẤN ĐỀ kết quả khả quan. Theo thống kê Hiệp hội cột sống Mỹ Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu hàng năm có khoảng 40 người trên 1 triệu đề tài “Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu dân (khoảng 11.000 bệnh nhân) bị chấn thuật chấn thương cột sống tủy sống cổ tại thương cột sống tủy sống mới, chi phí điều bệnh viện 175” với hai mục tiêu : trị trực tiếp cho chấn thương cột sống tủy Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng sống là 7,7 tỷ USD/năm. Tại VN hiện nay chấn thương cột sống tủy sống cổ. với sự phát triển nền kinh tế công nghiệp, Kết quả điều trị vi phẫu thuật giải chèn đô thị hóa, các phương tiện giao thông ép, nắn chỉnh cố định cột sống cổ lối trước. ngày càng tăng dẫn tới TNLĐ và TNGT ngày càng tăng, do đó CTCS-TS cổ cũng ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP gia tăng. NGHIÊN CỨU CTCS-TS cổ có thể xảy ra với bất Đối tượng nghiên cứu: cứ hoạt động của con người như TNLĐ, Gồm 43 bệnh nhân chấn thương cột TNGT, TNSH, thường kèm theo tổn sống tủy sống cổ được phẫu thuật từ tháng thương tủy sống dẫn tới hậu quả nặng nề, 1/2010 đến 1/2014. tử vong hoặc để lại di chứng tàn phế suốt Tiêu chuẩn lựa chọn: Các bệnh nhân bị đời, là gánh nặng cho gia đình và xã hội. CTCS-TS cổ được phẫu thuật tại bệnh viện Điều trị phẫu thuật CTCS-TS được 175, có đầy đủ hồ sơ bệnh án (chụp XQ Paul (620 – 690) đưa ra bằng phương pháp qui ước cột sống cổ thẳng nghiêng chếch cắt cung sau giải phóng chèn ép tủy, ngày ¾ phải trái, CT-scan và MRI cột sống cổ) nay vẫn là phương pháp cơ bản trong điều trong thời gian từ tháng 1/2010 đến 1/2014. trị CTCS-TS. Sau đó Ambroise Pare (1564 Tiêu chuẩn loại trừ: – 1598) đưa ra phương pháp nắn chỉnh di Các bệnh nhân bị CTCS-TS cổ không lệch cột sống là : Nắn chỉnh, giải phóng điều trị phẫu thuật. chèn ép thần kinh và cố định chắc chắn. Các bệnh nhân phẫu thuật cột sống cổ Từ đó đến nay cùng với sự phát triển vượt không do chấn thương. bậc của Chẩn đoán hình ảnh, Gây mê hồi sức, trang thiết bị y tế hàng loạt các nghiên Phương pháp nghiên cứu: cứu phẫu thuật ứng dụng ra đời. Tại Bệnh Nghiên cứu theo phương pháp tiến viện 175 chúng tôi áp dụng phương pháp cứu. điều trị phẫu thuật nắn chỉnh, giải phóng Đánh giá sau mổ theo Frankel theo dõi chèn ép tủy bằng vi phẫu thuật, cố định cột sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. sống cổ bằng nẹp vít lối trước bước đầu có Phân loại tổn thương thần kinh của Frankel Loại Đặc điểm A Liệt hoàn toàn, mất cảm giác và vận động B Liệt không hoàn toàn : Còn cảm giác, mất vận động C Liệt không hoàn toàn : Còn cảm giác, sức cơ đến 2/5 D Liệt không hoàn toàn : Còn cảm giác, sức cơ đến 4/5 E Bình thường – Cảm giác và vận động trở lại bình thường Phương pháp thống kê và xử lí số liệu: kết quả nghiên cứu được xử lí theo phần mềm EPIINFO 2008 version 3.5.1 65
  3. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2: Tuổi Bảng 1 : Giới : Tuổi Số lượng Tỉ lệ % 10 - 19 1 2,3% 20 - 29 1 2,3% 30 - 39 12 27,9% 40 - 49 19 44,2% 50 - 59 10 23,3% Lứa tuổi 30 – 59 cao nhất chiếm 95,4% Bảng 4: Vị trí tổn thương Tỉ lệ nam : nữ = 3:1. Vị trí Số lượng Tỉ lệ % Bảng 3: Nguyên nhân 1 tầng 32 74% 2 tầng 10 23,7% 3 tầng 1 2,3% Chủ yếu bị tổn thương 1 tầng 74%. Bảng 6: Phân loại thương tổn thần kinh Thang điểm Số lượng Tỉ lệ % Frankel Frankel A 2 4,6% Nguyên nhân TNLĐ, TNGT chiếm Frankel B 13 30,2% 95,3% Frankel C 11 25,6% Bảng 5: Triệu chứng lâm sàng. Frankel D 17 39,6% Số Frankel E 0 0 Triệu chứng Tỉ lệ % lượng 4,6% trường hợp Frankel A, 39,6% Đau CS cổ 43 100% Frankel D.[4,7] Rối loạn cơ vòng 35 81,4% Rối loạn phản xạ gân Bảng 7: Phân loại tổn thương trên X quang: 23 53,5% xương gối gót Loại tổn thương Số lượng Tỉ lệ % Liệt chân tay 43 100% Trật mấu khớp 5 11,5% Rối loạn cảm giác 43 100% Gãy gai sau 12 27,9% Sốc tủy 0 0 Gãy khối bên 2 4,6% Vỡ xẹp thân sống 1 2,3% 100% có triệu chứng tại chỗ đau cột sống Hẹp khe đĩa đệm 43 100% cổ, bại yếu chân tay và rối loạn cảm giác. 100% có biểu hiện hẹp khe đĩa đệm, 2,3% vỡ Không gặp trường hợp nào sốc tủy. vụn thân đốt sống. 66
  4. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 Bảng 8: Phân loại tổn thương trên CTscans: BÀN LUẬN Loại tổn thương Số lượng Tỉ lệ % Chấn thương cột sống tủy sống cổ Trật mấu khớp 5 11,5% gặp ở nam nhiều hơn nữ, tỉ lệ nam : nữ là Gãy gai sau 12 27,9% 3 : 1; liên quan công việc độ cao và điều Gãy khối bên 2 4,6% khiển giao thông, nghiên cứu của chúng Vỡ xẹp thân sống 1 2,3% tôi phù hợp các tác giả trong nước và Hẹp khe đĩa đệm 43 100% nước ngoài. 100% có biểu hiện hẹp khe đĩa đệm, 2,3% Thường gặp ở độ tuổi lao động 93% vỡ vụn thân đốt sống. (30 – 59), độ tuổi cao nhất là 59, thấp Bảng 9: Phân loại tổn thương trên MRI : nhất là 19, trung bình là 41,5. Kết quả Loại tổn thương Số lượng Tỉ lệ % này cho thấy đây là độ tuổi lao động Giập tủy 43 100% chính, nếu không được điều trị tốt sẽ để Thoát vị đĩa đệm 43 100% lại hậu quả nặng nề cho gia đình và xã Chèn ép tủy, rễ 43 100% hội.[2,8] Máu tụ NMC 5 11,5% Nguyên nhân chủ yếu là do tai nạn Đứt dây chằng dọc lao động chiếm 55,8%, thường do ngã 6 13,8% trước cao (thợ xây, thợ điện, trèo cây …). Hiện 100% có biểu hình ảnh giập tủy, thoát vị đĩa đệm và chèn ép tủy rễ, 10% có máu tụ ngoài màng cứng nay ý thức của người dân về vấn đề bảo hộ lao động chưa được thường xuyên Bảng 10: Tai biến biến chứng sớm sau phẫu cao, cần thường xuyên tuyên truyền các thuật biện pháp phòng hộ lao động và ý thức Số chấp hành pháp luật khi tham gia giao Tai biến, biến chứng Tỉ lệ % lượng thông để giảm tỉ lệ CTCS-TS. Rò thực quản 0 0 100% BN được thăm khám có đau Rò dịch não tủy 0 0 tại chỗ, hạn chế vận động cột sống cổ. Viêm phổi 2 4,6% Viêm đường tiết niệu 15 34,9% 81,4% rối loạn cơ vòng do tổn Loét điểm tỳ 1 2,3% thương phù giập tủy vùng cổ, những Nhiễm trùng vết mổ 0 0 trường hợp này được đặt sond Folley và 34,9% viêm đường tiết niệu, 4,6% viêm phổi mức dùng kháng sinh đường niệu đề phòng độ nhẹ viêm đường tiết niệu. Bảng 11: Kết quả ra viện 100% lúc vào viện bại yếu chân tay, sức cơ 1/5 đến 4/5, phẫu thuật giải Thang điểm Frankel Số lượng Tỉ lệ % phóng chèn ép sớm khả năng hồi phục Frankel A 1 2,3% sẽ cao. Frankel B 1 2,3% Frankel C 10 23,25% 53,5% rối loạn giảm phản xạ gân Frankel D 11 25,6% xương gối gót. Frankel E 20 46,55% Trong nghiên cứu của chúng tôi Kết quả tốt là 46,55%, cải thiện triệu chứng thần không gặp trường hợp nào sốc tủy, do kinh là 97,7% số liệu nghiên cứu còn ít. 67
  5. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 13,8% tổn thương đứt dây chằng dọc ít bỏ qua tổn thương. Trong nghiên cứu trước, khi phẫu thuật lối trước vào trường 100% BN có giập tủy cổ, thoát vị đĩa đệm mổ thấy rõ dây chằng dọc trước bị đứt bờ cổ và chèn ép tủy rễ, 6 trường hợp (14%) nham nhở, giãn cách khe đốt sống, kèm thấy tổn thương đứt rách dây chằng dọc theo ít máu tụ xung quanh. trước. Có 5 trường hợp (11,6%) máu tụ Trong nghiên cứu chúng tôi gặp 2 ngoài màng cứng phối hợp, số lượng máu trường hợp phân độ Frankel A với bệnh tụ không nhiều, nếu không có chỉ định cảnh liệt tứ chi, mất cảm giác từ vú trở phẫu thuật có thể điều trị bảo tồn, khi phẫu xuống, phản xạ hành hang (+), việc sơ cứu thuật mở dây chằng dọc sau chúng tôi thấy ban đầu và vận chuyển đúng giúp ít tổn máu tụ và dùng hút áp lực lấy máu tụ luôn. thương thứ phát, điều này góp phần tái hòa Tai biến, biến chứng trong và sau phẫu nhập cộng động của bệnh nhân. Frankel B thuật, trong nghiên cứu của chúng tôi không là 30,2%, Frankel C là 25,6%, Frankel D gặp trường hợp nào bắt vít không đúng vị là 39,6%.[4,6] trí thân đốt hoặc vít quá dài vào trong lòng Những trường hợp CTCS-TS cổ có ống tủy do chúng tôi kiểm tra C – arm trước yếu liệt chi nhưng tổn thương đơn thuần và sau bắt vít, đối với nữ thường dùng vít là giập tủy thì rất khó đánh giá trên XQ 15mm và nam là 16mm. Số liệu cho thấy thường qui hoặc CT-scan. XQ và CT-scan không gặp trường hợp nào rò dịch não tủy, có giá trị trong đánh giá tổn thương xương tổn thương này thường do chấn thương di khớp, như vậy muốn khảo sát giập tủy, dây lệch đốt sống gây rách màng cứng, hoặc do chằng mô mềm, đĩa đệm cần phải chụp phẫu thuật viên gây ra khi cắt dây chằng MRI. Trong nghiên cứu của chúng tôi có dọc sau không có kính hiển vi. Qua theo 43 trường hợp (100%) hình ảnh hẹp khe dõi kiểm tra lại không thấy trường hợp nào đĩa đệm trên XQ và CTscan. 11,5% tổn lỏng tụt vít, vít lỏng thường do phẫu thuật thương trật mấu khớp, loại tổn thương này viên không đánh giá hết được tổn thương thường gây hậu quả nghiêm trọng như giập xương nên bắt vít vào thân đốt sống bị vỡ, tủy, chèn ép rễ thần kinh, cần phẫu thuật điều này rất nguy hiểm, vì khi vít lỏng tụt sớm giải phóng chèn ép, nắn chỉnh trả lại ra khỏi thân đốt sống sẽ là nguy cơ thành dị vị trí giải phẫu và cố định chắc. 01 trường vật gây viêm rò thực quản. Vì vậy khi xác hợp vỡ xẹp thân đốt sống C5 kèm theo vỡ định thân đốt sống bị vỡ nên cắt thân sống C1, đây là tổn thương phức tạp, trên CT- thay vật liệu nhân tạo hoặc xương tự thân. scan cho thấy hình ảnh vỡ vụn, trường hợp 39,4% bị viêm đường tiết niệu. Những này khó điều trị bảo tồn và phương pháp trường hợp CTCSTS cổ thường biểu hiện tốt nhất là cắt thân đốt sống C5 thay bằng rối loạn cơ vòng, phải lưu sond tiểu lâu, trụ titanium có nhồi xương nhân tạo.[1,3] đây là điều kiện thuận lợi cho viêm đường Tổn thương tủy được chẩn đoán xác tiết niệu, thường xuyên bơm rửa bàng định bằng hình ảnh MRI, hiện Bệnh viện quang và dùng kháng sinh đường tiết niệu 175 được trang bị máy chụp MRI 3Tesla sẽ giảm nguy cơ viêm đường tiết niệu. cho hình ảnh rõ nét giúp bác sĩ chẩn đoán mạch nên loét nhanh. 68
  6. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 Có 1 trường hợp loét cùng cụt, trường for Cervical Degenerative Disease. 12th hợp này lúc vào viện Frankel A, thường rối World Congress of Neurosurgery ; 16-20 loạn tiêu hóa, nuôi dưỡng chủ yếu đường September, Sydney (Greeece). tĩnh 2. Clinical assessment following Sau điều trị phẫu thuật theo dõi tối acute spinal cord injury. In: Guidelines for thiểu 6 tháng, kết quả cho thấy 46,55% hồi the management of acute cervical spine phục hoàn toàn, có thể nhanh chóng tái hòa and spinal cord injuries. Neurosurgery. nhập cộng đồng, 25,6% Frankel D, những 2002;50(3 suppl):S21–S29. trường hợp này không phải ngồi xe lăn có 3. Harmanli O, Koyfman Y. Traumatic thể tự đi lại được bằng nạng, 25,55% ngồi atlanto-occipital dislocation with xe lăn. Tiếp tục theo dõi xa về tiến triển survival: acase report and review of the của bệnh nhân. literature. Surg Neurol 1993;39(4):324- KẾT LUẬN 330. CTCS-TS cổ hầu hết xảy ra ở lứa tuổi 4. Kirshblum SC, Memmo P, Kim N, lao động, tuổi trung bình 45,23, nam giới Campagnolo D, Millis S. Comparison of gặp nhiều hơn nữ giới. Lâm sàng 100% có the revised 2000 American Spinal Injury đau tại chỗ tổn thương, bại yếu chi trong Association classification standards with nhóm nghiên cứu là 100%. Nguyên nhân the 1996 guidelines. Am J Phys Med chủ yếu là tai nạn lao động, nếu được sơ Rehabil. 2002;81(7):502–505. cứu và vận chuyển tốt góp phần giảm tỉ lệ 5. Mulcahey MJ, Gaughan J, Betz RR, tàn phế cho BN. Johansen KJ. The international standards CTCS-TS cổ điều trị bằng vi phẫu for neurological classification of spinal thuật giải phóng chèn ép tủy, nắn chỉnh cố cord injury: reliability of data when định nẹp vít thay đĩa đệm nhân tạo có hiệu applied to children and youths. Spinal quả khá tốt, 97,7% cải thiện ít nhất một Cord. 2007;45(6):452–459. phân độ Frankel sau mổ, đây là phương 6. Savic G, Bergström E, Frankel pháp điều trị an toàn, giúp người bệnh sớm HL, Jamous MA, Jones PW. Inter- tái hòa nhập cộng đồng, giảm bớt gánh rater reliability of motor and sensory nặng cho gia đình và xã hội. examinations performed according to Điều trị vi phẫu thuật đòi hỏi đội ngũ American Spinal Injury Association bác sĩ có kinh nghiệm về phẫu thuật thần standards. Spinal Cord. 2007;45(6):444– kinh, chỉnh hình cột sống với trang thiết bị 451. đầy đủ. 7. Sawatzky B, Bishop CM, Miller TÀI LIỆU THAM KHẢO WC; SCIRE Research Team. Classification 1. Boviatsis EJ, et al (2001). Anterior and measurement of pain in the spinal Cervical Fusion with Distractible cord-injured population. Spinal Cord. Titanium Implants and Plate Fixation 2008;46(1):2–10. 69
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2