Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ
lượt xem 4
download
Bài viết Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ trình bày khảo sát kết quả điều trị viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 2/2022 DOI:… Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ Assessment of the results of treating periodontitis in patients with stage 5 chronic kidney disease on maintenance hemodialysis * Trần Thu Giang*, Tạ Anh Tuấn**, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y, Nguyễn Khang* ** Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108 Tóm tắt Mục tiêu: Khảo sát kết quả điều trị viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, theo dõi dọc sau can thiệp điều trị viêm quanh răng ở 59 bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ. Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng hôi miệng, đau nhức và chảy máu chân răng giảm có ý nghĩa, p
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No2/2022 DOI: …. was low, only 10.2%. Gum pocket depth > 6.75mm; hemoglobin < 80g/l had a predictive value of still having bacteria after 1 week of treatment, p 2mm) dựa theo tiêu chuẩn của nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc Viện Hàn lâm Hoa Kỳ về bệnh viêm quanh máu chu kỳ, viêm quanh răng có một số răng (1998) và có chỉ định điều trị không đặc điểm khác biệt trên đối tượng người phẫu thuật: Kết hợp các biện pháp can bình thường. Điều trị viêm quanh răng ở thiệp tại chỗ làm sạch mô quanh răng và người bệnh lọc máu chu kỳ cũng có những răng. điểm khác biệt. Bệnh nhân vẫn cần lọc Điều trị đủ thời gian. máu đủ, tuần 3 lần với tổng số 12 giờ. Việc Không được điều trị bệnh viêm quanh điều trị toàn thân với kháng sinh cần được răng hoặc điều trị bằng kháng sinh trong chỉnh liều và thời gian sử dụng phù hợp, vòng 6 tuần trước khi lấy mẫu nghiên cứu. nếu dùng trước cuộc lọc, nồng độ đỉnh của Đồng ý tham gia nghiên cứu. kháng sinh sẽ không đạt do mất qua cuộc lọc máu. Điều chỉnh heparin cũng cần được Tiêu chuẩn loại trừ chú ý, liên quan đến hiện tượng chảy máu Tuổi < 18. trong quá trình điều trị tại chỗ mô quanh Bệnh nhân đang trong tình trạng viêm răng. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu phổi, sốt… đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm quanh Đang nghi ngờ mắc bệnh ngoại khoa. răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính có Không đủ dữ liệu đánh giá trước và sau và chưa có lọc máu, tuy nhiên tại Việt Nam điều trị. chưa có nhiều nghiên cứu về đối tượng này. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này 2.2. Phương pháp với mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu, viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận can thiệp, đánh giá trước và sau điều trị. mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ. Nhóm bệnh nhân lọc máu chu kỳ, được 2. Đối tượng và phương pháp khám, xét nghiệm, nuôi cấy vi khuẩn lấy từ túi lợi và chụp X-quang xác định mất xương 2.1. Đối tượng răng. 74
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 2/2022 DOI:… Lấy máu tĩnh mạch lúc đói làm các xét Điều trị viêm quanh răng [2]: Cá thể nghiệm huyết học và sinh hoá. hoá bệnh nhân về liều lượng, phương pháp Các chỉ tiêu nghiên cứu: và thời gian điều trị. Các bệnh nhân được Triệu chứng cơ năng: Tình trạng hôi dùng kháng sinh đường uống, làm sạch miệng, chảy máu chân răng, đau nhức răng, lấy cao răng... răng. Các chỉ tiêu này được khai thác trước Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS và sau điều trị. 20.0. Khám răng, xác định các chỉ số: Chỉ số 3. Kết quả cặn, chỉ số cao răng, chỉ số vệ sinh răng miệng, chỉ số quanh răng cơ bản, chỉ số lợi, Nhóm bệnh nhân viêm quanh răng có độ sâu túi lợi, chỉ số lung lay răng. Bệnh tuổi trung bình là 59,64 ± 12,66 tuổi, nam nhân được khám trước và sau điều trị. chiếm 64,4%, thời gian lọc máu chu kỳ Cấy lại vi khuẩn sau 1 tuần điều trị. trung bình là 4,5 năm. Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo thời gian điều trị (n = 59) Thời gian điều trị Số lượng (n) Tỷ lệ % < 7 ngày 34 57,6 7 đến < 14 ngày 19 32,2 ≥ 14 ngày 6 10,2 Trung vị (IQR) 5 (5 - 9) Min-Max 3 - 28 Nhận xét: Thời gian điều trị phân bố khác nhau, tuỳ vào mức độ viêm quanh răng, thấp nhất là 3 ngày và cao nhất là 28 ngày. Thời gian điều trị trung bình là 5 ngày, có tới 10,2% bệnh nhân có thời gian điều trị từ 14 ngày trở lên. Bảng 2. Mức độ cải thiện các triệu chứng cơ năng của bệnh viêm quanh răng trước và sau điều trị Trước điều trị (n = 59) Sau điều trị (n = 59) Chỉ tiêu p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Hôi miệng 32 54,2 6 10,2
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No2/2022 DOI: …. Vệ sinh răng 2,96 ± 0,71 0,49 ± 0,33
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 2/2022 DOI:… (n = 53) Tuổi (Năm) 70,17 ± 11,17 58,45 ± 12,35 0,05 Hút thuốc 3 (50) 19 (35,8) >0,05 Thời gian lọc máu (Năm) 6,20 (4,45 - 9,72) 2,91 (2,25 - 6,41) 0,05 BMI 18,35 ± 2,49 19,89 ± 2,18 >0,05 Bạch cầu (G/L) 9,08 ± 2,08 7,90 ± 2,69 >0,05 Neutrophil (G/L) 6,01 ± 1,80 4,99 ± 2,24 >0,05 Tiểu cầu (G/L) 273,0 ± 147,18 197,81 ± 67,46 >0,05 Huyết sắc tố (g/L) 77,83 ± 9,76 89,03 ± 15,09 >0,05 Ure (mmol/l) 32,92 ± 9,30 29,42 ± 9,08 >0,05 Creatinine (µmol/l) 996,05 ± 121,84 1049,47 ± 207,59 >0,05 Protein (g/l) 67,79 ± 8,07 72,45 ± 7,87 >0,05 Albumin (g/l) 31,72 ± 6,03 38,21 ± 5,07
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No2/2022 DOI: …. Biểu đồ 2. Đường cong ROC các chỉ số tăng dự báo còn mọc lại vi khuẩn Bảng 7. Giá trị Cut- Độ đặc Yếu tố AUC p Độ nhạy off hiệu Tuổi 0,769
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 2/2022 DOI:… Biểu đồ 3. Đường cong ROC các chỉ số giảm dự báo còn mọc lại vi khuẩn Bảng 8. Giá trị Cut- Độ đặc Yếu tố AUC p Độ nhạy off hiệu Huyết sắc tố 0,767
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No2/2022 DOI: …. quả với chúng tôi, kết quả nghiên cứu của Chúng tôi đã tiến hành cấy khuẩn lại Kadiroglu AK và cộng sự cũng đã cho thấy sau 1 tuần điều trị, kết quả cho thấy có nồng độ CRP huyết thanh giảm đáng kể 10,2% bệnh nhân mọc lại vi khuẩn lần 2, (p=0,001) sau khi điều trị bệnh quanh răng mặc dù các triệu chứng lâm sàng và xét ở 41 bệnh nhân LMCK [5]. Kết quả tương tự nghiệm có cải thiện. Để đánh giá các yếu tố liên quan đến tình trạng còn mọc vi cũng được báo cáo ở 77 bệnh nhân LMCK khuẩn chúng tôi đã so sánh lâm sàng, cận được điều trị bằng phương pháp không lâm sàng, các chỉ số khám răng miệng giữa phẫu thuật [6]. Ngược lại, de Souza CM và 2 nhóm còn và không còn mọc vi khuẩn. cộng sự [7] đã báo cáo rằng nồng độ CRP Kết quả cho thấy Nhóm bệnh nhân còn huyết thanh ở bệnh nhân LMCK bị VQR mọc vi khuẩn sau 1 tuần điều trị có tuổi mạn tính được điều trị (n = 43) là tương tự trung bình cao hơn, thời gian lọc máu trung (p=0,634) với bệnh nhân không được điều bình dài hơn, và nồng độ albumin thấp hơn trị (n = 30). Ở bệnh nhân LMCK, tăng CRP nhóm bệnh nhân không còn mọc vi khuẩn không chỉ liên quan đến nhiễm trùng mà lần 2, p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 2/2022 DOI:… nhức và chảy máu chân răng giảm có ý 4. Nguyễn Thị Mai Phương (2016) Định lượng nghĩa, p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 159 | 18
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 174 | 14
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 272 | 12
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 127 | 9
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 119 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 105 | 7
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 117 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 91 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 89 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 7 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 100 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 113 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 110 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 46 | 2
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 49 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 51 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 66 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn