intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá sự hài lòng về chăm sóc của sản phụ sau mổ lấy thai tại khoa Phụ sản Bệnh viện Bạch Mai và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá sự hài lòng với chăm sóc điều dưỡng của sản phụ sau mổ lấy thai và một số yếu tố liên quan khoa Phụ sản - Bệnh viện Bạch Mai trong 6 tháng đầu năm 2019. Kết quả: Trong 147 trường hợp mổ lấy thai, 100% các sản phụ có các chỉ số hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu ở giới hạn bình thường. Trường hợp có sự hài lòng về các chăm sóc điều dưỡng chiếm 91,8%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá sự hài lòng về chăm sóc của sản phụ sau mổ lấy thai tại khoa Phụ sản Bệnh viện Bạch Mai và một số yếu tố liên quan

  1. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG VỀ CHĂM SÓC CỦA SẢN PHỤ SAU MỔ LẤY THAI TẠI KHOA PHỤ SẢN BỆNH VIỆN BẠCH MAI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN SATISFACTION TO CARE AFTER CESAREAN DELIVERY IN THE DEPARTMENT OF OBSTETRICS AND GYNECOLOGY IN BACH MAI HOSPITAL AND RELATED FACTORS HÀ THỊ BÍCH1, LƯU TUYẾT MINH2 TÓM TẮT some related factors at Department of Obstetrics and Gynecology of Bach Mai Hospital in the first Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng với chăm sóc 6 months of 2019. điều dưỡng của sản phụ sau mổ lấy thai và một số yếu tố liên quan khoa Phụ sản - Bệnh viện Methods: cross-sectional study. Bạch Mai trong 6 tháng đầu năm 2019. Results: 100% of the women had red blood Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. cell, leukocyte and platelet index at normal range. 91.8% of the cases had good care results Kết quả: Trong 147 trường hợp mổ lấy thai, and satisfied with the way they were taken care 100% các sản phụ có các chỉ số hồng cầu, bạch of. Characteristics of age group, care results, cầu và tiểu cầu ở giới hạn bình thường. Trường hợp có sự hài lòng về các chăm sóc điều dưỡng occupation, pregnant women to be monitored and chiếm 91,8%. Các đặc điểm về nhóm tuổi, kết monitored with wound-dressing change, genital quả chăm sóc, nghề nghiệp, sản phụ được chăm hygiene care, counseling on nutrition-related diet sóc theo dõi thay băng vết mổ, được chăm sóc care for pregnant women after cesarean section. vệ sinh bộ phận sinh dục, được tư vấn về chế độ Conclusion: 91.8% of women had good dinh dưỡng có liên quan đến chăm sóc sản phụ results and were satisfied with the caring. There sau mổ lấy thai. are statistically significant correlations between Kết luận: 91,8% các sản phụ có kết quả tốt và age, occupation, pregnant women receiving hài lòng với cách chăm sóc. Có mối liên quan có nursing care including dressing changes, nutrition ý nghĩa thống kê giữa tuổi, nghề nghiệp, sản phụ counseling and the care of pregnant women after được chăm sóc thay băng, tư vấn dinh dưỡng với cesarean delivery. chăm sóc sản phụ sau mổ lấy thai. Keywords: cesarean section, care after Từ khóa: mổ lấy thai, chăm sóc sau mổ lấy thai. cesarean section. ABSTRACT 1. ĐẠI CƯƠNG NGHIÊN CỨU Objectives: To evaluate the satisfaction to Tỷ lệ mổ lấy thai đang gia tăng ở nhiều nước care percieved by post-caesarean women and trên thế giới. Mexico là nước có tỷ lệ mổ lấy thai cao nhất theo khảo sát vào năm 2007 là 43,9%, 1 Thạc sỹ Điều dưỡng khoa Phụ sản, Bệnh viện Bạch Mai. so với Italy, Hàn Quốc, Mỹ (lần lượt là 39,8%; ĐT: 0904 138 609 Email: Habich2710@gmail.com. 35,3% và 31,8%) [4]. Tại Việt Nam, tỷ lệ mổ lấy 2 Tiến sỹ khoa Điều dưỡng - Hộ sinh, Trường Đại học Y thai cũng khá cao và tăng dần hàng năm. Số liệu Hà Nội. của Viện Bảo vệ Bà mẹ và trẻ sơ sinh từ giữa thập Ngày nhận bài phản biện: 29/5/2020 kỷ 50 đến hết thập kỷ 60 cho thấy tỷ lệ mổ lấy thai Ngày trả bài phản biện: 18/6/2020 khoảng 9%, đến những năm đầu thập kỷ 90 đã Ngày chấp thuận đăng bài: 12/8/2020 lên đến 23% [1]. Theo nghiên cứu trên 21.722 21
  2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC trường hợp đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU năm 2017 cho thấy có đến 11.166 trường hợp phẫu thuật lấy thai, chiếm tỷ lệ 54,4%. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối với phương pháp mổ lấy thai, sản phụ cần 147 thai phụ từ 18 - 49 tuổi được quản lý thai có thời gian lâu hơn để phục hồi sức khỏe và tại khoa Sản, Bệnh viện Bạch Mai. cũng có nhiều nguy cơ xảy ra tai biến hơn cho cả Tiêu chuẩn chọn: mẹ và con. Về phía mẹ, sinh mổ mất máu nhiều hơn so với sinh thường, tăng nguy cơ nhiễm trùng - Sản phụ vào khoa Phụ sản để mổ lấy thai tại vết mổ, tử cung và bàng quang, tổn thương các khoa Phụ sản - Bệnh viện Bạch Mai. cơ quan như ruột bàng quang, đặc biệt trong các - Sản phụ đồng ý tự nguyện tham gia nghiên trường hợp mổ lấy thai được lặp lại. Quá trình cứu. liền sẹo có thể gây đau và tắc ruột sau khi mổ. Mổ lấy thai làm tăng thời gian và chi phí nằm viện [6]. Tiêu chuẩn loại trừ: Theo nghiên cứu của Trần Sơn Thạch và cộng sự (2007) tại Bệnh viện Hùng Vương cho thấy - Sản phụ không đảm bảo sức khỏe để tham có 6,8% sản phụ được chẩn đoán là nhiễm trùng gia nghiên cứu. tiểu sau mổ lấy thai [7]. Theo nghiên cứu của Lưu - Sản phụ không đồng ý tham gia nghiên cứu. Tuyết Minh và cộng sự (2014) tại Bệnh viện Bạch Mai thì tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở 2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phụ sau mổ lấy thai là 13,5% [3]. • Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Ngoài việc được chăm sóc như một sản phụ • Cỡ mẫu: sinh thường, điều dưỡng viên cần có kế hoạch chăm sóc đặc biệt cho sản phụ sau mổ lấy thai p.( 1 − p) nhằm hạn chế các biến chứng giúp sản phụ sớm n = Ζ12−α / 2 . d2 trở về với hoạt động bình thường. Theo Lê Thu Đào (2012) tỷ lệ sản phụ được chăm sóc tốt sau Trong đó: mổ lấy thai là 32%, tỷ lệ này khá thấp so với tỷ lệ sản phụ chưa được chăm sóc tốt là 68% [2]. n: cỡ mẫu cần tính cho nghiên cứu. Những nghiên cứu liên quan đến việc chăm sóc Z = hệ số tin cậy, với mức ý nghĩa α = 0,05 hệ sức khỏe sản phụ sau mổ lấy thai là thực sự cần số tin cậy z = 1,96. thiết, đây là cơ sở để điều dưỡng viên xây dựng được kế hoạch chăm sóc cho sản phụ, góp phần P = 0,8 (giả định 80% sản phụ được chăm cải thiện và nâng cao chất lượng chăm sóc toàn sóc tốt). diện để mang lại sức khỏe tốt nhất cho những d: sai số tuyệt đối chấp nhận được, chọn sản phụ. d = 5% (0,05). Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu với 2 mục tiêu: Vậy, cỡ mẫu tính được là 144. Tuy nhiên, thực tế chúng tôi đã chọn 147 sản phụ tham gia nghiên Mục tiêu 1: Đánh giá sự hài lòng với chăm sóc cứu. sản phụ sau mổ lấy thai tại khoa Phụ sản - Bệnh viện Bạch Mai trong 6 tháng đầu năm 2019. • Phương pháp thu thập số liệu Mục tiêu 2: Xác định một số yếu tố liên quan Phỏng vấn trực tiếp đối tượng bằng bộ câu đến sự hài lòng chăm sóc của sản phụ sau mổ lấy hỏi gồm 66 câu hỏi với 51 câu lựa chọn, 15 câu thai tại khoa Phụ sản - Bệnh viện Bạch Mai trong điền khuyết tập trung vào các chỉ số lâm sàng và 6 tháng đầu năm 2019. cận lâm sàng để mô tả chi tiết quá trình chăm sóc 22
  3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC theo dõi sản phụ từ lúc chuẩn bị và sau khi thực 76,2% sản phụ nằm trong độ tuổi từ 23 - 35 hiện phẫu thuật mổ lấy thai đến khi ra viện. tuổi, chủ yếu làm kinh doanh (46,3%) và tập trung sinh sống ở khu vực thành thị (63,3%) với đa số Thu thập thông tin từ hồ sơ bệnh án: các xét có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học (60,5%). nghiệm sinh hóa máu được ghi chép vào “Bảng theo dõi chăm sóc sản phụ sau mổ đẻ” theo đúng Bảng 2. Thói quen của sản phụ (N = 147) mẫu thiết kế đã thiết lập sẵn. Sản phụ sau mổ lấy thai • Phân tích số liệu Thói quen Số lượng (n) Phần trăm (%) Số liệu sau khi kiểm tra sẽ được nhập và Thích ăn ngọt 35 23,8 xử lý bằng phần mềm SPSS 18.0. Áp dụng các phương pháp phân tích mô tả: số lượng (n), tỷ Thích ăn chất béo 37 25,2 lệ phần trăm (%). Các χ2 test được sử dụng để Hút thuốc lá 3 2,0 so sánh mức độ hài lòng đối với các dịch vụ y tế được cung cấp. Tiền sử sẩy thai 27 18,4 Bệnh lý mắc kèm (tim mạch, 27 18,4 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bệnh thận, bệnh đái tháo đường, bệnh khớp) 3.1. Đặc điểm chung của sản phụ Hình thức phẫu thuật Bảng 1. Đặc điểm nhân khẩu học của sản phụ (N = 147) Mổ có chuẩn bị 127 86,4 Sản phụ sau mổ lấy thai Mổ không chuẩn bị 20 13,6 Biến số nghiên cứu Số lượng (n) Phần trăm (%) - Đặc điểm cận lâm sàng của sản phụ trước Tuổi mổ lấy thai: 100% các sản phụ đều có các chỉ số < 23 tuổi 10 6,8 về hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu ở giới hạn bình thường, cụ thể hồng cầu nằm trong khoảng 4,8 23 - 35 tuổi 112 76,2 T/L đến 5,1 T/L. Bạch cầu 6,8 G/L đến 7,2 G/L. > 35 tuổi 25 17,0 - Đặc điểm lâm sàng của sản phụ sau mổ Nghề nghiệp lấy thai: 10,9% sản phụ bị kích động, khó chịu; Nông dân 20 13,6 3,4% gặp biến chứng chảy máu; 2,1% bị chướng Công chức 33 22,4 bụng; 60,5% bị khó tiểu tiện; 3,5% khó đại tiện; 3,4% có hiện tượng sốt nhẹ; 68,7% có vết mổ Kinh doanh 68 46,3 khô, và 93,9% sản phụ có sản dịch bình thường. Khác 26 17,7 - Chăm sóc sản phụ: 67,3% sản phụ ăn đủ Địa dư lượng theo nhu cầu; 96,6% sản phụ được tư vấn Nông thôn 54 36,7 về chế độ dinh dưỡng, vệ sinh cá nhân; thời gian Thành thị 93 63,3 vận động trung bình là 2-2,5 giờ/ngày; thời gian ngủ trung bình là 6 - 6,5 giờ/ngày; thời gian trung Trình độ học vấn tiện sau khi mổ lấy thai là 25 - 40 giờ. Cấp 2 13 8,8 91,8% các sản phụ có kết quả tốt và hài lòng THPT 45 30,6 với cách chăm sóc của điểu dưỡng viên bao Trung cấp, cao đẳng, 89 60,5 gồm: chăm sóc vết mổ và các hoạt động tư vấn đại học cho sản phụ và người nhà sản phụ sau mổ. 23
  4. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 3.2. Một số yếu tố liên quan đến chăm sóc Bảng 5. Mối liên quan giữa kết quả chăm sóc sản phụ sau mổ lấy thai với mức độ hài lòng của sản phụ (N = 147) Bảng 3. Mối liên quan giữa mức độ hài lòng với mức độ thực hiện chăm sóc cho Mức độ hài lòng Kết quả chăm sóc sản phụ sau mổ lấy thai (N = 147) p của sản phụ Trung bình n (%) Tốt n (%) Mức độ hài lòng Chưa hài lòng 8 (66,7%) 4 (33,3%) 0,03 p Yếu tố liên quan Chưa hài lòng Hài lòng Hài lòng 47 (34,8%) 88 (65,2%) n (%) n (%) Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa mức Theo dõi, thay băng vết mổ độ hài lòng của sản phụ với đánh giá kết quả chăm sóc của điều dưỡng viên p = 0,03. ≤1 lần/ngày 7 (15,6%) 38 (84,4%) 0,02 ≥ 2 lần/ngày 5 (4,9%) 97 (95,1%) 4. BÀN LUẬN Vệ sinh bộ phận sinh dục (làm thuốc) cho sản phụ 4.1. Đặc điểm chung của sản phụ ≤1 lần/ngày 5 (18,5%) 22 (81,5%) 0,04 Trong 147 sản phụ mổ lấy thai, độ tuổi của sản 113 phụ từ 23-35 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 76,2%, đây ≥ 2 lần/ngày 7 (5,8%) (94,2%) cũng là độ tuổi có sức khỏe sinh sản tốt nhất. Có sự chênh lệch khá lớn của các sản phụ trên 35 Nhóm sản phụ được theo dõi, thay băng vết tuổi, chiếm tỷ lệ 17% trong nghiên cứu này so với mổ ≤ 1 lần/ngày có đánh giá về mức độ hài lòng 7,5% trong nghiên cứu của Lê Thu Đào (2012) khác biệt so với nhóm được theo dõi, thay băng [2]. Trong nghiên cứu của tôi có đề cập đến thói vết mổ ≥ 2 lần/ngày. Sự khác biệt có ý nghĩa quen của sản phụ với một tỷ lệ tương đối lớn các thống kê với p = 0,02. sản phụ thích ngọt chiếm 23,8%; thích chất béo 25,2% và vẫn còn một tỷ lệ nhỏ 2% hút thuốc Nhóm sản phụ được vệ sinh bộ phận sinh dục lá. Do xã hội ngày càng phát triển, đồ ăn nhanh ≤ 1 lần/ngày có đánh giá về mức độ hài lòng khác nhiều, các loại thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn vặt biệt so với nhóm được vệ sinh bộ phận sinh dục đa dạng hơn nên các sản phụ có nhu cầu gia tăng ≥ 2 lần/ngày. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với các chất ngọt, chất béo. với p = 0,04. Đa số sản phụ không có bệnh lý kèm theo với Bảng 4. Mối liên quan giữa kết quả chăm sóc 120 sản phụ chiếm 81,6%; 7,4% sản phụ mắc với việc tư vấn chế độ dinh dưỡng bệnh đái tháo đường; 5,4% sản phụ mắc bệnh cho sản phụ sau mổ lấy thai (N = 147) khớp và một tỷ lệ nhỏ mắc bện thận và tim. Tỷ lệ này có sự khác với kết quả nghiên cứu của Kết quả chăm sóc (n = 147) Nguyễn Thị Mỹ Châu (2016) khi sản phụ không p có bệnh lý kèm theo chiếm trên 90%, còn lại là tỷ Trung bình Tốt lệ các bệnh đái tháo đường, thận, khớp và không n (%) n (%) có trường hợp sản phụ mắc bệnh tim [5]. Nguyên Tư vấn ≤ 1 lần /ngày 25 (50%) 25 (50%) nhân là do khoa Phụ sản của Bệnh viện Bạch Mai 0,04 là tuyến cuối khi sinh nên có sự đa dạng về bệnh Tư vấn ≥ 2 lần /ngày 30 (30,9%) 67 (69,1%) lý trên các sản phụ nhập viện. Nhóm sản phụ được tư vấn về chế độ dinh Phần lớn các ca sinh mổ có chuẩn bị (86,4%), dưỡng ≤ 1 lần /ngày có đánh giá về sự hài lòng ngoài ra có 20 người bệnh (chiếm 13,6%) mổ khác biệt so với nhóm được tư vấn ≥ 2 lần /ngày. không chuẩn bị, do những trường hợp cần mổ Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,04. cấp cứu. 24
  5. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của - Sau mổ lấy thai: Một số sản phụ xuất hiện sản phụ và chăm sóc sản phụ sau mổ lấy thai các triệu chứng kích động, khó chịu; chảy máu; chướng bụng; khó tiểu tiện; khó đại tiện; sốt nhẹ. Trong vòng 24-48 giờ đầu sau mổ lấy thai, sốt Vì vậy, điều dưỡng cần theo dõi sản phụ trong nhẹ phần lớn do nguyên nhân sản phụ nhịn ăn giai đoạn sau mổ này, đồng thời giải thích trước uống hoặc bù dịch không đủ [8]. Tuy nhiên nếu các triệu chứng có thể gặp để sản phụ yên tâm sốt kéo dài trên 48 tiếng hoặc sốt từ 39oC, cần và tự theo dõi. phải khám lại để tìm nguyên nhân nhiễm trùng [8]. Trong khảo sát, kết quả ghi nhận các dấu - Có sự khác biệt trong hài lòng về chăm sóc hiệu sinh tồn của người bệnh bao gồm mạch, điều dưỡng tại các nhóm sản phụ ở độ tuổi khác huyết áp, nhịp thở của sản phụ sau mổ lấy thai nhau, cũng như tần suất được thực hiện các đều trong giới hạn bình thường. Chỉ có 5 sản phụ chăm sóc như thay băng vết mổ, vệ sinh bộ phận (3,4%) có hiện tượng sốt nhẹ (37,2oC) ở một số sinh dục, được tư vấn về chế độ dinh dưỡng. ngày đầu sau mổ. - 8,2% các sản phụ chưa hài lòng với cách Sau mổ lấy thai, các sản phụ có thể gặp các chăm sóc, vì vậy cần có các nghiên cứu chỉ ra tình trạng như: kích động, khó chịu do đau vết nguyên nhân sản phụ chưa hài lòng để nâng cao mổ, biến chứng chảy máu, chướng bụng hoặc chất lượng chăm sóc và dịch vụ tại khoa phòng. trung tiện. Kết quả nghiên cứu cho thấy 24 giờ sau mổ có đến 16 sản phụ có tình trạng kích động, khó chịu chiếm 10,9%. Tuy nhiên, tỷ lệ này TÀI LIỆU THAM KHẢO giảm dần chỉ còn 4,8% ở những ngày sau và ra 1. Nguyễn Thị Mỹ Châu (2016). Khảo sát viện. Kết quả phù hợp với nghiên cứu của Lê Thu các yếu tố ảnh hưởng và kết quả chăm sóc sau Đào (2012) [2], với tỷ lệ kích động, khó chịu sau mổ của sản phụ tại Bệnh viện Trường Đại học khi phẫu phuật lấy thai ra viện có 3,8%. Y dược Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân 4.3. Bàn luận về các yếu tố liên quan đến Điều dưỡng. Trường Đại học Y dược Cần Thơ. việc chăm sóc sản phụ sau mổ lấy thai 2. Dương Thị Cương (2004). Bài giảng sản Nhóm sản phụ được theo dõi, thay băng vết phụ khoa tập 1. Nhà xuất bản Y học Hà Nội mổ ≤1 lần/ngày chưa hài lòng về kết quả chăm 3. Lê Thu Đào (2012). Nghiên cứu tình hình sóc có sự khác biệt với mổ ≥ 2 lần/ngày. Kết quả chăm sóc sản phụ và trẻ sơ sinh sau mổ lấy thai nghiên cứu cho thấy việc được thường xuyên tại Bệnh viện Đa khoa Trung uơng Cần Thơ. Luận chăm sóc sẽ cho kết quả tốt cao hơn so với chăm văn tốt nghiệp Cử nhân Điều dưỡng. Trường Đại sóc ≤1 lần/ngày, như vậy điều dưỡng viên cần lên học Y dược Cần Thơ. kế hoạch chăm sóc chi tiết để đảm bảo sản phụ được chăm sóc đầy đủ, đạt được sự hài lòng tối 4. Trần Thị Lợi, Nguyễn Duy Tài (2011). Thực đa của sản phụ được chăm sóc. hành sản phụ khoa. Nhà xuất bản Y học. Thành phố Hồ Chí Minh. Nhìn chung những sản phụ đánh giá kết quả chăm sóc là tốt có mức độ hài lòng cao hơn 5. Lưu Tuyết Minh, Nguyễn Việt Hùng, Đinh những sản phụ đánh giá kết quả chăm sóc trung Thị Thu Hương (2014). Nghiên cứu huyết khối bình. Vì vậy, công tác chăm sóc toàn diện cho tĩnh mạch sâu chi dưới mới mắc bằng siêu âm sản phụ khi nằm viện là thực sự cần thiết. Điều Doppler ở sản phụ sau mổ lấy thai tại Bệnh viện dưỡng viên cần có kế hoạch chăm sóc chi tiết Bạch Mai năm 2012. Y học Thực hành (903), số theo từng ngày, theo dõi, kịp thời xử lý nếu có vấn 1, 64-67. đề hậu phẫu phát sinh và đồng hành cùng sản 6. Trần Sơn Thạch, Trần Văn Út, Nguyễn Thị phụ trong quá trình nằm tại viện. Bích Duyên, Vũ Thị Hạnh Như, Trần Thị Hoa Vi (2007). Yếu tố nguy cơ của nhiễm trùng tiểu sau 5. KẾT LUẬN mổ sanh. Tạp chí Phụ sản. - Tại thời điểm trước khi mổ lấy thai: 100% các 7. Nguyễn Đức Vy (2006). Bài giảng sản phụ sản phụ đều có các chỉ số về hồng cầu, bạch cầu, khoa (sách dùng cho sau đại học). Nhà xuất bản tiểu cầu ở giới hạn bình thường. Y học. Hà Nội. 25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0