intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tính kích ứng và khả năng kích thích mọc lông của một bài thuốc chữa bệnh rụng tóc trên thực nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là thử tác dụng kích ứng trên da của dịch chiết dược tiệu trên thỏ thực nghiệm; thử tác dụng kích thích mọc lông của dịch chiết dược liệu trên chuột thực nghiệm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tính kích ứng và khả năng kích thích mọc lông của một bài thuốc chữa bệnh rụng tóc trên thực nghiệm

  1. Dưa chuột Sac 4,1 0,133 0,439 0,137 0,453 muối Asp 2,7 0,565 1,865 0,571 1,89 Sac 6,5 0,074 0,244 0,0754 0,25 ôm ai BA 2,6 0,304 1,003 0,315 1,04 BA 3,0 0,372 1,228 0,372 1,23 Kẹo SA 2,6 0,084 0,277 0,0874 0,288 Sac 3,1 0,065 0,215 0,0689 0,227 Nước ngọt Asp 2,5 1,545 5,099 1,68 5,54 Bảng 7. Phân tích két quả so sánh của hai phòng thí nghiệm được thẻ hiện Hàm lượng Sac Hàm lượng Asp Hàm lượng BA Hàm lượng SA (mg/ioốg) (mg/ioốq) (mq/100g) (mg/100q) VKNQG KPH (0 ,2 ) 29,5 26,8 KPH í
  2. có tác giả nào đánh giá tác dụng của bài ỉhuốc này dịch chiết: một cách khoa học trên thực nghiệm. Đối vởi một chế Nghiền nát dược liệu tươi rồi lọc lấy địch. Hòa tan phẩm bôi trên đa, tính klch ứng là một trong những chì dịch dược liệu vào ethanoi với tỷ lệ ỉhích hợp để được tiêu bắt buộc cần được đánh giá; hơn nữa tóc người dịch dược liệu có độ cồn khoảng 30°. và lớp lông cùa một số loài đọng vật có cẩu tạo gần 5.2. P hương pháp th ử kích ứ ng trên da: giống nhau, vì vậy để có thêm căn cứ đánh giá tác Thử theo quy định số 3113/1999/QĐ-BYĨ ngàỵ_11 dụng dược ỉý cùa bài thuốc trên, chúng tôi tiến hành tháng 10 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế về “Thử đề tài: “Đánh giá tính kích ứng da và Khả năng kích kích ứng trên da của sản phẩm dùng trong y tế và mỹ thích mọc lông cùa một bài thuốc chữa bệnh rụng tóc phẩm. trên động vật thực nghiệm” vởi mục tiêu: 5.2.1. Nguyên tắc [8] • Thử tác dụng kích ứng trên da của dịch chiết Thử kích ưng trên da là một phương pháp sinh dược íiệu trên thồ thực nghiệm. học dựa vào mức độ phản ứng cua da thỏ với chất thử • Thử tác dụng kích thích mọc lông của dịch chiết so với phần da kế bền không đắp chẳt thử. dược liệu trên chuột thực nghiệm. 5.2.2 Dụng cụ thí nghiệm ĐÓI JƯỢNG, PHƯỜNG PHÁP NGHIÊN cứu - Thiểt bị, hóa chất thích hợp đễ làm sạch lông thỏ: 1. Đối từợng nghiên cứu: kem tẩy lông Liu ly; Các dược liệu có trong bài thuốc - Kéo, panh. Thỏ thực nghiệm và chuột nhắt trắng 5.2.3. Động vật và điều kiện thí nghiệm 2. Thời giàn nghiên cứu: Mỗi thí nghiệm ổược làm trên 3 thỏ trưởng thành, Từ tháng 0 1 /2 0 1 5 đển tháng 06/2015 đực hoặc CỐI (không sử dụng thỏ có chửa hoạc đang 3. Địa điềm nghiên cứu: cho con bú), khoẻ mạnh, cân nặng không dưới 2 kg. Nghiên cứu được thực hiện tại BM Bào chế - Công Thò được nhốt riêng từng con và nuôi dưỡng trong nghiệp dược - Khoa Dược - Trữờng Đại học Y Dược điều kiện thí nghiệm it nhất 5 ngày trước khi thử Thái Bình. Thí nghiệm tiến hành trong nhiệt độ phòng 25 °c ± 4. Nguyên vậ ỉ liệu nghiên cứu 3 °c, độ ẩm tương đối 30 % - 70 %, ánh sáng bảo 4.1.Động vật thí nghiệm: đảm 12 giờ tối, 12 giờ sáng hàng ngày. - Thỏ thí nghiệm, khốe mạnh, cả hai giống, trọng 5.2.4. Chuần bị mẫu thử lượng trung bình không dưới 2,0 kg, do Viện vệ sinh - Dịch chiết 1: được chiết xuất bằng cách ngâm dịch tễ trung ượng cung cấp: 3 con/lô (6 con) lạnh gọi ỉà dịch thử nghiệm 1 - Chuột nhắt trắng chủng Swiss đáp ứng các tiêu - Dịch chiết 2: được chiết xuất bằng cốch nghiền ẻp chuẩn nghiên cứu írọng lượng từ 18-22g không phân dược liệu tươi íà : dịch thử nghiệm 2 biệt đực cái, không cổ chửa: 45 con. - Dung môi thử: ethanol 60°, 30° 4.2. Nguyên tiêu, vật liệu: 5.2.5. Phương pháp thử trển thỏ [8 ] - Dược iiẹu: Cẩc được liệu có trong bài thuốc Trước ngày thí nghiệm, làm sạch lông thò ờ vùng - Hóa chat: Ethanol, nước tỉnh khiết lưng đều về hai bên cột sống một khoảng đủ rộng đễ - Thức ăn cho thỏ, chuột đạt tiêu chuẩn mua tại đặt các mẫu thử và đối chưng (khoảng 10 cm X 15 Học viện Quân Y cm). - Kem tay lông Lưu ly Mỗi mẫu được íhử trên 3 thỏ. Liều chất thử írên 4.3. Thiết b ị nghiên cứu: mỗi thỏ là 0,5 g hoặc 0,5 mí. Đặt mẫu thử đã chuẩn bị • Các dụng cụ thí nghiệm bằng inox, thủy tinh ờ trên lên miếng gạc không gây kích ứng 2,5 cm X 2,5 chịu nhiệt cm có độ dày thích hợp rồĩ đắp lên da. c ố định miếng • Cối chày sứ gạc bằng băng dính không gây kích ứng ít nhấỉ trong 4 • Tủ lạnh giờ. Sau đỏ bỏ gạc và bang dính, chất thử còn lại • Cân điện tử, cân đĩa được iàm sạch bằng nước sạch. 5.2.6. Phương pháp quan sát và ghi điểm • Bơm kim tiêm, panh, kéo Quan sát và ghi điểm phản ứng trên chỗ da đặt • Chuồng nuôi thỏ, chuột chất thử so với da kề bên không đạt chẳt thử ở các (Tất cả các thiết bị, dụng cụ trên đều có tại phòng thời điểm 1 giờ, 24 giờ , 48 giờ và 72 giờ sau khi làm thực tập Bào chế - Công nghiệp Dược - Trường Đại sạch mẫu thử. học Y Dược Thái Bình) Đánh giá phàn ứng írên da các mức độ gây ban 5. Phương pháp nghiên cứu: đỏ, phù ne theo qui định với tổng số điểm kích ứng tối 5.1. Phương pháp ch iế t x u ấ t hoạt chất từ dược đa lá 8 điểm. liệu: Những thay đổi khác trên da cần theo dõi và ghi 5.1.1. Phương pháp ngâm lạnh chép đầy đủ. Chiết xuất dược iiẹu bằng phương pháp ngâm lạnh 5.2.7. Phương pháp đánh giả kết quà: trong ethanol với nồng độ thích hợp (Trầu không, Trên mỗi thỏ, điểm phản ứng được tính bằng tổng Gừng: chiết bằng ethanol 70°, Bạch hạc chiết bằng số điểm ở hai mức độ ban đỏ và phù nề chia cho so ethanol 45°). lần quan sát. Điểm kích ứng của mẫu thử được lấy Đủ thời gian rứt dịch chiết, sau đó trộn theo tỷ lệ írung binh điểm phản ứng của các thỏ đã thử. thích hợp. Trong trường hợp có dùng mẫu đối chứng, điểm 5.1.2.Phương phảp nghiền ép dược liệu tươi lấy phản ứng của mẫu thử được trừ đi số điểm của mẫu -642-
  3. đối chứng. dược liệu có độ cồn khoảng 30°. Chỉ sư dụng các điềm quan sát ở 24 giờ, 48 giờ và Bảng 1- Két quả chiết dĩch ỉheo 2 phương pháp 72 giờ để tính kết quả. Các phương pháp Tỷ lệ dược liệu Lượng dịch Đối chiếu điểm kích ứng với các mức độ qui định (1 500 gamj chiết thu đưực írên bảng phân loại dưởi đây đề xác định kha nấng (mi) gây kích ứng ỉrên da thỏ của mẫu thử. Ngâm lạnh 1 Trầu không: ĩ Bạch 1500 mí Bảng phan loại các phản ứng thử trên da thỏ hac: 3 Gừng Loại phản ứnq Điêm trung bình Nghiền ép dược 1 Trầu không: 1 Bạch 15GQ mi liệu tươi hạc: 3 Gừng Kích ứnq khônq đáng kê Từ 0 đến 0,5 Kích ứng nhẹ Lởn hơn 0,5 đến 2. Kêt quả thử tác dụng kích ứng trên da 2 Kết quả thử độ kích ứng trên da thò của các dịch Kích ứng vừa phải Lớn hơn 2,0 đến thử nghiẹm được thể hiện trong bảng sau: 5,0 2.1. k ế t quà thử vơi dịch thử so 1 Kích ứng nghiêm trọng Lớn hơn 5,0 đen” Bảng 2 - Bảng điểm phản ứng trên da thỏ của dịch 8,0 thừ nghiệm 1 6. Phương pháp thử tác dụng kích thích mọc Sô 24 qiờ 48 giờ 72 qiờ Tốn X =EB + Điếm Điếm lông: thỏ B p B p B p g £P phản kích 6.1. Dung cụ th í nghiệm ứng ứng - Thiểt bị, hóa chất thích hợp để làm sạch lông Y= m sơ chuột: kem tẩy lông Liu ly; cấp K = Y/3 - Kéo, panh. 0 0 0 0 0 0 0 6.2. Đọng vật và điều kiện thí nghiệm 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Sử dụng chuột nhắt trắng chủng Swiss, cân nặng 3 0 0 0 0 0 0 0 20g ± 2g *Ghi chú: B: Điểm đánh giá sự íạo vay và ban đỏ Thí nghiệm tiến hành trong nhiệt độ phòng 25 °c ± P: Điềm đánh giá sự gây phù nề 3 °c, độ am tương ổối ỉừ 30 % - 70 %, ánh sáng bảo 2.2. Kết quà thử voi dịch thử số 2 đảm 12 giờ tối, 12 giờ sáng hàng ngày. Bảng 3. Bảng đềm phản ứng trên da thỏ của dịch 6.3. Chuẩn b ị m ẫu th ư - Dịch chiết i : được chiết xuất bằng cách ngâm Số 24 qiờ 48qiờ 72 giờ Tổn X=LB Điếm Điếm lạnh gọi là dịch thử nghiệm 1 thỏ B p B p B p g + 2P phản kích - Dịch chiết 2: được chiết xuất bằng cách nghiền ép ứng ứng sơ dược liệu tươi íà : dịch thử nghiệm 2 Ỵ = m cấp K 6.4. Cách tiến hành = Y/3 Trước thí nghiệm, íàm sạch lông chuột ở vùng lưng 0 0 0 0 0 0 0 đều về hai bên cột sồng một khoảng đủ rộng 1 cm X 3 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cm. Chì những chuột có da khỏe mạnh đồng đều và 3 0 0 0 0 0 0 0 lành lặn mới được dòng vào thí nghiệm. Chia chuột thành 3 lô, mỗi !o 5 con đánh dấu 3 P: Điểm đánh giá sự gây phù nề màu khác nhau trên lông chuột và bôi các chất thử 2.3. Kết quả của dịch đối chiếu vói dịch thử số 1 như sau: Bảng 4. Bảng điểm phản ứng trên da thỏ cua Lô 1: Dịch thử nghiệm 1 ethanol 60 Lô 2: Dịch thử nghiẹm 2 Sô 24 giờ 48 giờ 72 giờ Tốn X=IB Điếm Điếm thỏ B p B p B p g + IP phản kích Lô 3: Chứng - không bôi ứng ứng sơ Tiển hành nuôi trong cùng điều kiện và theo dõi số Y= m cấp K ngày chuộỉ mọc lại lông sớm nhất. = Y/3 6.5. Thừ độ lạp lạ i của th í nghiệm 0 0 0 0 0 0 0 Thử nghiệm đứợc làm lặp lại nhứ trên với một số lô 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 chuột khác. 3 0 0 0 0 0 0 0 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Kết quả chiết xuất dịch chiết dược liệu P: Điểm đánh giá sự gây phù nề 1.1.Phương pháp ngâm lạnh 2.4. Kết quả của dịch đoi chiếu với dịch thử số 2 Chúng tôi chíet xuất dược liệu bằng phương pháp Bảng 5. Bảng điểm phản ứng trên da thỏ của ngâm lạnh írong ethanol với nồng đô thích hợp (Trầu ethanol 30 không, Gừng: chiết bằng ethanol 70ù, Bạch hạc chiết Số 24 giờ 77 48 giờ 72 qiờ Tổn X = IB + Điếm Điếm bằng ethanol 45°). Đủ thời gian rút dịch chiết, sau đó thò B p B p B p g Ĩ.P phản kích trộn theo tỷ lệ 1:3: 1. Đo nồng độ cồn trong dich chiết ứng ứng đạt 60° Y=X/3 sơ 1.2. Phương pháp nghiền ép dược liệu tươi lay cấp K = Y/3 dịch chiết 0 0 0 0 0 0 0 Nghiền nát dược liệu tươi rồi lọc iấy dịch. Hòa tan 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 dịch dược liệu vào ethanol với tỷ lệ thích hợp (Trầu 3 0 0 0 0 0 0 0 không: Gừng: Bạch hạc, tỷ lệ 1:3:1) để được địch -643 -
  4. Hmh 3: Hinh ảnh thư kích ứng sau 72 giơ *Nhận xét: Kết quả cho thấy điểm trung binh kích Hình 5. Chuột sau khí bôi ớịch thử nghiệm 3.3. Thừ độ lặp lại của thí nghiệm ửpg sơ cấp bằng 0 tại vùng bôi dịch chiết thu được Thử nghiệm được làm iặp lạĩ trển 6 lô chuột nữa mỗi !ô 5 con cũng cho kết qua tương tự như trên. Nhận xét: Ket quả theo dõi về thời gian mọc lông điểm bôi thuốc không có dẩu hiệu mẩn ngứa, ban đỏ, trờ lại cho thấy: phù nề. Trạng thái của tất cả các thỏ sau 72 giờ vẫn - Nhóm chuột được bôi dung dịch chiết 2 (dịch binh thường, không có biểu hiện gãi vào vị trí bôi. Qua chiết dược ỉiệu ép tươi có độ cồn 30 độ) chỉ sau 4 đó có thể nhận thay dịch chỉềt chế phẩm hoàn toàn không gây kích ứng da. ngày toàn bộ đám da được bôi dịch chiết lông đã mọc km, trong khi đó nhóm bôi dịch chiết 1 (dịch chiết ngâm DĨch chiết chứa thành phần của các hoạt chắt tự lạnh) sau 11 ngày lông mới mọc kín trơ lại. Như vậy Lô nhiên có trong dược liệu, được hòa tan trong ethanoi 2 tốc độ mọc nhanh gap 2,75 lần so với Lô 1 là một dung môi được sử dụng phồ biến írong chiết xuất dược liệu. - Nhóm chuột không bôi dịch chiết (nhóm chửng) sau 18 ngày lông mới mọc kín trờ lại. Như vậy nhóm bôi dịch chiết 2 mọc nhanh hơn nhóm không bôi gấp gần 4,5 lần. tóc, vl khi sử dụng chế phẩm bôi trực tiếp lên da đầu - Các lô chuột làm lặp iại cũng cho kết quả tương nểu không phù hợp có thể gây ngứa, hoặc đau đớn tự . khó chịu cho bệnh nhân, thậm chí có thể gây viêm Tất cả các kết quả trên đã chửng minh rằng dịch loét, tổn thương da đầu. chiểt các dược liệu có tác dụng kích thích lông chuột 3. Kết quả thử tác dụng kích thích mọc lông mọc ỉrở lại nhanh hơn sau khi bị iàm rụng lông. Giữa trên chuột: tóc người và lớp lông của thỏ và chuột có cầu tạo gần 3.1. Số ngày chuột bắt đầu mọc iại lông trên giống nhau, ĐỈều nay cho thấy kết quả này tương các lô đồng với hiệu quả của bài thuốc mà đồng bào dân tộc Sau khi bôi các dịch chiểt khác nhau hàng ngày và đã dùng chữa bệnh rụng tóc so sánh thời gian mọc lông trờ lại của chuột, ket quả KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ thể hiện ờ bảng sau: 1. Kết luận Bảng 6. Kết quả íhử tác dụng kích thích mọc lông Trong khuôn khổ một đề tài sinh viên chúng tồi trên chuộỉ Lô bôi Lô bôi Lô Tỷ lệ Tỷ lệ bước đầu có được cốc kết quả như sau: Tỷ lệ dich dich chứng chứng/ chứng/ lo 2/ - Đã chiết được dịch chiết hỗn hợp các dược liệu thử thử không IÔ1 lô 2 tô 1 có trong bài thuốc một cách thích hợp dùng cho thử nghiệm 1 nghiêm 2 bôi nghiệmT 11 ngày 4 ngày 18 ngày 1,64 lấn 4,5 lần 2,75 - Dịch chiết của các vị dược liệu trong bài thuốc lần không pảy kích ứng da, là một trong nhưng chì tiêu 3.2. Hình ảnh các lô chuột trước và sau thí cần thieí cho một thuốc dùng bổi trên da. nghiệm - Đã đánh giá được kha năng kích thích mọc lông lõ i của các dịch chiết chế phẩm trên chuột thí nghiệm. * Nhóm chuọt được bôi dùng dịch thử nghiêm, ket quả :’l f i % v mọc lông nhanh hơn gần 5 lần so với nhóm không bôi. !K | I k ổ í Iẵ íâ vt- S I; sia Nhỏm chuột được boí dịch chiết dược íiệu nghiên ép tươi lông mọc íạỉ nhanh hơn nhóm chuột được bổi 9SPftflllflẩfcJ H I dịch chiet ngâm iạnh gần 3 lần. Kết quả cua thử nghiệm in-vivo này là rất quan trọng nhằm định hướng cho các thử nghiệm lâm sàng iiếp theo trển da đầu người bị rụng toc. 2. Kiến nghị: & WmM I Sau khi có các kết quả trên chúng tôi kiến nghị: ...It____________ - Tiếp tục tiến hành thử nghiệm giải phẫu da chuột Hình 4. Chuột trước khỉ bôi dịch thừ nghiệm đề có hinh ảnh về nang iông trước và sau khi bôi mẫu (ngàyl 0/6/2015) thử.
  5. - Tiếp tục tiến hành đánh giá hiệu quả của bài371/BYT-QĐ -1996 về “Quy chế đánh giá tính an toàn thuốc trên lâm sàng. và hiệu lực của thuốc cổ truyền” TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Bộ Y tế - QĐ số 3113/1999/QĐ-BYT ngày 11 1. Bộ Y Tế (1997), Cây thuốc Việí Nam, Lương tháng 10 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế v l 'Thử y Lê Trần Đức - Nhà xuẩỉ bản Y học, Ha Nồi. kích ứng trên da của sản phẩm dùng trong y tế và mỹ 2. Bộ Y Tế (2002), Dược điển Việt Nam ítỉ, Nhà phẩm.” Trang 351-366 xuất bản Y học, Hà Nội, 9. Bộ Y Tế - Từ điền cây thuốc Việt Nam, Võ 3. Bộ Y Té (2002), Dược điển Việt Nam IV, Nhà Văn Chi - Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. xuấỉ bản Y học, Hà Nội. 10. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, 4. Bộ Ý Tế (2006), Dược học cổ truyền, Nhà (2006)- Đỗ Tất L ợ i, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. xuất bản Y học, Hà Nội. 11. Y Trung quan kiện - Hải Thượng Lãn òng 5. Bộ Y Tế (2007), Dược liệu học tập 1, Nhà 12. Zingiber officinale, Natural Remedies Pvt, xuát bản Y học, Hà Nội. Ltd., 6. Bộ Y Tế (2Ò07), Dược liệu học tập 2, Nhà 13. International standard for organization xuất bản Y học, Hà Nội. 10993-10 (2002) part 10: tests for irritation and 7. Bộ Y tế - QĐ của Bộ trưởng Bộ Y Tế số delayed-type hypersensitivity. Second edition, p.1-14. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CHÓNG DỊ ỨNG CỦA CAO ĐẶC BÀO CHÉ TỪ BÀI THUÓC EZ Nguyễn Thị Ngọc Minh (Sinh viên K66, trường Đại học Dược Hà Nội), Lê Thị Minh (Học We/? Cao học 4, Học viện Ỷ Dum: học cồ truyền Việt Nam) PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuyển, PGS.TS. Phùng Hổa Bình (Bộ môn Dược học cổ truyền, Trưởng Đại học Dược Hà Nội) TÓM TẮT Đặt vấn đề: Eczema còn được gọi là bệnh chàm - một bệnh ngoài da hay gặp nhưng lại rất khó chữa trị dứt điểm. Bài thuốc EZ được xây dựng dựa trên cơ sở kết hợp ly luận YHCT với các kết qua nghiên cứu hiện đại ve hóa học và tàc dụng dược lý của các vị thuốc đă được cong bố để áp dụng điều trị trên người bệnh eczema và thu được kết quả khả quan. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tác dụng chống dị ứng của cao đặc được bào chế từ dịch chiết nước và dịch chiết ethanol 70% của bài thuốc nghiệm phương EZ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử dụng cao chiết ethanol 70% với liều thử 2.11g và 6.33g/kg chuột, cao chiết nước với liều 3.54g và 10.62g/kg chuọt, tác nhân gây dị ứng là Compound 48/80, đánh giá tàc dụng chống dị ứng thông qua tác dụng ức Che shock phản vệ, chống ngứa, chổng viêm cấp tính trên mô hĩnh phù chân chuột và tỷ lệ tể bào mast bị vỡ theo các phương pháp thường quy. Kết quả: Cao chiết nuớc và cao chiết ethanol không thề hiện tác dụng chống dị ứng thông qua hiệu Ịực bảo vệ tế bào mast nhưng có tác dụng chống d ị ứng trong các thử nghiệm shock phản vệ, chống ngưa và giảm viêm. So với lô chứng, sự khác biệỉ có ý nghĩa thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2