intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương Lịch sử 12 năm học 2013 – 2014 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Chia sẻ: Lê Thị Diễm Hương | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

227
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp đỡ cho các bạn học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức lịch sử thế giới, lịch sử Việt Nam từ năm 1919-1930 để chuẩn bị cho kỳ thi học kì I sắp tới, mời các bạn tham khảo “Đề cương Lịch Sử 12 năm học 2013 – 2014 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển”.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương Lịch sử 12 năm học 2013 – 2014 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

  1. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2013 – 2014 - TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN LỊCH SỬ THẾ GIỚI BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG THỨ 2 ( 1945-1949) Hội nghị Ianta ( 2/1945 ) và những thỏa thuận của ba cường quốc * Bối cảnh lịch sử: Hội nghị quốc tế triệu tập ở Ianta ( Liên Xô) từ ngày 4 – 11/2/1945 với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc : Sớc- sin (Anh), Ru-dơ-ven (Mĩ), Xta-lin (Liên Xô) * Nội dung Hội nghị Ianta: - Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật . - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới - Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và Châu Á . * Tác động: Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới , gọi là trật tự hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực. Tổ chức Liên Hợp Quốc * Sự thành lập : _Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, tại Xan Phranxixco (Mĩ) diễn ra Hội nghị quốc tế có sự tham gia của 50 nước. _ Thông qua bản Hiến Chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. _ Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của Liên Hợp Quốc. * Mục đích : - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới . - Phát triển các mối quan hệ hữu nghị , hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới. * Nguyên tắc hoạt động: - Bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc . 1
  2. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình - Chung sống hòa bình với sự nhất trí của 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. * Bộ máy tổ chức: gồm 6 cơ quan: Đại hội đồng , Hội đồng bảo an , Hội đồng kinh tế xã hội , hội đồng quản thác , Ban thư kí và Tòa án quốc tế. * Vai trò: - Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - Giải quyết được nhiều tranh chấp và xung đột khu vực. - Thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác hữu nghị quốc tế. - Giúp đỡ các nước về kinh tế, nhân đạo, giáo dục, y tế…. * Mối quan hệ giữa VN và LHQ: - Năm1977: VN gia nhập vào LHQ. - Năm 2007: VN được Đại hội Đồng LHQ bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008-2009 . …………………………………………………………………………………………………… BÀI 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945-1991) LIÊN BANG NGA ( 1991-2000) Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 a.Công cuộc khôi phục kinh tế sau CTTG 2 ( 1945-1950): -Hậu quả chiến tranh nặng nề: 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy... -Với tinh thần tự lực tự cường , nhân dân đã hoàn thành kế hoạch 5 năm nhằm khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1946 – 1950) trước thời hạn 9 tháng. + Năm 1950 , công nghiệp tăng 73% . + Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh + Khoa học kĩ thuật: năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí hạt nhân của Mĩ . b.Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH ( 1950 đến nửa đầu những năm 70): - Đến 1950, kinh tế Liên Xô được phục hồi và phát triển . - LX trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới (sau Mĩ ) - Đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng và chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực KHKT: + Năm 1957 , phóng thành công vệ tinh nhân tạo . + Năm 1961 , phóng tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh trái đất : mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. 2
  3. - Đối ngoại: Chủ trương duy trì hòa bình,an ninh thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN. Liên bang Nga 1991-2000 Từ sau năm 1991 , Liên bang Nga là nước kế tục Liên Xô . - Kinh tế: thập niên 90 , Nga chìm đắm trong khó khăn, khủng hoảng, tăng trưởng kinh tế âm. - Chính trị: các đảng phái tranh chấp quyền hành, xung đột sắc tộc... - Từ 2000, dưới sự lãnh đạo của Pu-tin, Nga có nhiều chuyển biến khả quan , kinh tế phục hồi và phát triển. , chính trị xã hội ổn định. - Địa vị quốc tế được nâng cao. - Đối ngoại: ngả về phương Tây nhưng không đạt được kết quả mong muốn. Về sau Nga chuyển sang khôi phục và phát triển quan hệ với Châu Á. - Nguyên nhân tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu - Đường lối chủ quan, duy ý chí cùng cơ chế tập trung quan liêu bao cấp , thiếu dân chủ và công bằng. - Không bắt kịp sự phát triển của KHKT tiên tiến. - Khi cải tổ phạm sai lầm trên nhiều mặt. - Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. ……………………………………………………………………………………………… BÀI 3 :CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Những nét chung về Đông Bắc Á - ĐBA là một khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới. Trước 1945 bị CNTD nô dịch (trừ Nhật Bản.) - Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai khu vực Đông Bắc Á có nhiều chuyển biến quan trọng: + Ngày 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa ND Trung Hoa ra đời +Cuối những năm 90 , Hồng Công và Ma Cao trở về thuộc chủ quyền Trung Quốc. + Sau năm 1945 , bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38 với sự thành lập : 3
  4. Đại Hàn Dân quốc( 8/1948 ) và Cộng hòa DCND Triều Tiên ( 9/1938) Quan hệ hai nhà nước là đối đầu căng thẳng Từ năm 2000 đã có những cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân tộc. + Nửa sau thế kỉ XX , ĐBA đạt sự tăng trưởng nhanh về kinh tế , nâng cao đời sống nhân dân như ở Hàn Quốc , Hồng Công , Đài Loan. Đặc biệt là Nhật Bản và Trung Quốc . Sự thành lập nước CHND Trung Hoa (10/1949). Ý nghĩa Trung Quốc lại diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản (1946 – 1949). - Ngày 01/10/1949 , nước CHND Trung Hoa được thành lập .Đây là sự kiện có ý nghĩa to lớn không những đối với đất nước TQ mà còn đối với phong trào GPDT trên TG. - Ý nghĩa lịch sử: + Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành. + Chấm dứt hơn 100 năm sự thống trị của chủ nghĩa đế quốc và tàn dư của chế độ phong kiến. + Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Có ảnh hưởng to lớn đến phong trào giải phóng dân tộc của nhiều nước trên thế giới. Công cuộc cải cách- mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 a. Đường lối cải cách , mở cửa : - Tháng 12 – 1978 T Ư Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội , do Đặng Tiểu Bình khởi xướng . - Nội dung : + Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm , tiến hành cải cách, mở cửa . + Chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN. + Tiến hành hiện đại hóa nhằm biến TQ thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. b. Thành tựu: _ Sau hơn 20 năm cải cách và mở cửa , Trung Quốc có những biến đổi căn bản và đạt nhiều thành tựu : + GDP tăng trung bình hàng năm 8%; năm 2000 , GDP đạt 1080 tỉ USD , đời sống nhân dân được cải thiện. + Khoa học – kĩ thuật: đạt nhiều thành tựu : thử thành công bom nguyên tử ( 1964) .Tháng 10/2003 , Trung Quốc phóng thành công tàu Thần Châu 5 , đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ . Trung Quốc trở thành quốc gia thứ 3 trên thế giới có tàu cùng người bay vào vũ trụ. _ Đối ngoại: Có quan hệ ngoại giao với các nước , địa vị quốc tế không ngừng được nâng cao. 4
  5. …………………………………………………………………………………………………… ……….. BÀI 4 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Những nét chung về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á - Trước CTTG 2, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân - Khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh , nhiều nước đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền , tiêu biểu : Indônêxia , Việt Nam (8/1945), Lào (10/1945),… - Các nước thực dân phương Tây tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa nhưng thất bại , phải trao trả độc lập cho nhiều nước - Từ giữa những năm 50 , nhiều nước giành độc lập : Philippin – 1946, Miến Điện –1948 , Inđônexia .. - Tháng 7./1954 , cuộc kháng chiến chống Pháp của ba nước Đông Dương thắng lợi,buộc Pháp phải kí kết hiệp định Giơ ne vơ. Cách mạng Lào (1945 – 1975) _ Ngày 12/10/1945 , nhân dân Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi , tuyên bố Lào là một vương quốc độc lập. _ Giai đoạn 1946 – 1954: kháng chiến chống Pháp + Tháng 3/1946, Pháp xâm lược trở lại Lào, nhân dân Lào phải đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, nhân dân Lào giành được nhiều thắng lợi. + Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, Pháp phải công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Lào. _ Giai đoạn 1954 – 1975: kháng chiến chống Mĩ +Năm 1954, Mĩ tiến hành xâm lược Lào. Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân cách mạng Lào, cuộc kháng chiến chống Mĩ của Lào đạt nhiều thắng lợi to lớn: +Tháng 2/1973, Mĩ phải kí Hiệp định Viêng Chăn, lập lại nền hoà bình và hòa hợp dân tộc Lào. + Ngày 2/12/1975, nước Cộng hoà DCND Lào chính thức thành lập , mở ra kỉ nguyên xây dựng và phát triển của Lào. 5
  6. Cách mạng Campuchia (1945 - 1993) * Giai đoạn 1945 -1954: Kháng chiến chống Pháp - Tháng 10/1945, Pháp xâm lược trở lại Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương, nhân dân Campuchia đứng lên kháng chiến chống Pháp. - Ngày 9/11/1953 , Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Cam pu chia. - Tháng 7/1954, Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ, công nhận nền độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn bộ vẹn lãnh thổ của Campuchia * Giai đoạn 1954 -1970:Thời kì hòa bình trung lập Chính phủ Campuchia do Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối hoà bình, trung lập, không tham gia các khối liên minh quân sự . * Giai đoạn 1970 -1975: Kháng chiến chống Mĩ - Năm 1970, Mĩ xâm lược Campuchia. Nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành kháng chiến chống Mĩ. - Ngày 17/4/1975, Thủ đô Phnômpênh được giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia kết thúc thắng lợi. * Giai đoạn 1975 – 1979: Chống lại thế lực diệt chủng Pôn-Pốt - Tập đoàn Khơme đỏ do Pôn pốt cầm đầu tiến hành diệt chủng, tàn sát hàng triệu người dân vô tội. - Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, ngày 7/1/1979 Thủ đô Phnômpênh được giải phóng, nước Cộng hoà nhân dân Campuchia ra đời. * Giai đoạn 1979 – 1991: Các cuộc nội chiến - Campuchia xảy ra nội chiến giữa Đảng nhân dân cách mạng và các phe phái đối lập, kết thúc với sự thất bại của Khơme đỏ. - Tháng 10/1991, Hiệp định hoà bình về Campuchia đã được kí kết. - Năm 1993, sau tổng tuyển cử , Campuchia trở thành vương quốc độc lập , bước vào thời kì xây dựng và phát triển đất nước Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN Nhóm năm nước sáng lập ASEAN gồm: Inđônêxia, Malaixia , Xingapo, Philippin, Thái Lan * Từ sau khi giành độc lập đến những năm 60 : Chiến lược kinh tế hướng nội: Đường lối công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu 6
  7. + Mục tiêu: xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. + Nội dung: đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. + Thành tựu: sản xuất đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp - Hạn chế: Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ, chi phí sản xuất cao dẫn đến thua lỗ, nạn quan liêu, tham nhũng tăng…. * Từ những năm 60 - 70 : Chiến lược kinh tế hướng ngoại:Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu + Nội dung: mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài.Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, phát triển ngoại thương. + Thành tựu: tốc độ tăng trưởng kinh tế 5 nước khá cao : Indonexia là 7-7.5% , Malaixia là 7.8% , Philippin là 6.3% , Thái Lan là 9 % , Xingapo là 12 %.: Năm 1980 tổng kinh ngạch xuất khẩu của nhóm nước này đạt 130 tỉ USD bằng 14% ngoại thương của các nước đang phát triển Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN * Hoàn cảnh ra đời: - Sau khi giành được độc lập ,các nước ĐNA cần có sự hợp tác , giúp đỡ nhau để phát triển . - Đồng thời , muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn bên ngoài , nhất là chiến tranh xâm lược Việt Nam cuả Mĩ càng tỏ rõ không tránh khỏi thất bại. - Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều , tiêu biểu là EU Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, viết tắt là ASEAN ra đời tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước sáng lập: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan. * Mục tiêu: Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế, văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. *Những thành tựu chính:: - Tháng 2. 1976 , Hiệp ước thân thiện và hợp tác được kí kết tại Ba-li (Hiệp ước Ba-li) :ASEAN khởi sắc - Nội dung: Nhằm xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. - Thập niên 90 , vấn đề Campuchia được giải quyết bằng các giải pháp chính trị , nhờ đó , thì mối quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được cải thiện. - Nửa sau thập kỉ 90 , ASEAN mở rộng thành viên : Brunây ( 1984) , VN ( 1995), Lào và Mianma ( 1997) , Campuchia( 1999) 7
  8. - ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế , văn hóa nhằm xây dựng một cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hóa vào năm 2015. ẤN ĐỘ 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập : - Ấn Độ là một nước lớn ở châu Á và đông dân thứ hai thế giới . - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ . - Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị theo phương án Maobáttơn : Ngày 15/8/1947 , hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan. thành lập. - Không thoả mãn với qui chế tự trị, Đảng quốc đại lãnh đạo nhân dân tiếp tục đứng lên đấu tranh. - Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nhà nước Cộng hoà Ấn Độ . 2. Công cuộc xây dựng đất nước : Đạt nhiều thành tựu to lớn + Nông nghiệp: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” nên đã tự túc được lương thực. Năm 1995, là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới. + Công nghiệp: đứng thứ 10 thế giới về sản xuất công nghiệp . Sản xuất nhiều loại máy móc ( máy bay , tàu thủy , xe hơi …) sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện. + Khoa học, kĩ thuật, văn hoá, giáo dục :có những bước tiến nhanh chóng: thử thành công bom nguyên tử (1974), phóng vệ tinh nhân tạo (1975), là cường quốc công nghệ “phần mềm”, công nghệ hạt nhân., công nghệ vũ trụ... + Đối ngoại: Thực hiện chính sách hoà bình, trung lập, tích cực , luôn.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Là một trong những nước khởi xướng phong trào không liên kết. ……………………………………………………………………………………………… …….. BÀI 5 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI & MĨ LATINH Khái quát về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi _ Sau CTTG 2 , nhất là từ những năm 50 , cuộc đấu tranh giành độc lập diễn ra sôi nổi ở châu Phi. Khởi đầu từ năm 1952 ở Ai Cập và Libi.( thuộc Bắc Phi) _ Năm 1960 , gọi là năm châu Phi với 17 nước được trả độc lập. _ Năm 1975 , Môdămbich và Ăngola lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha. _ Năm 1980 , Nam Rô-đê-di-a và Tây Nam Phi giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa A-pác-thai, thành lập nước cộng hòa Dim-ba-buê và Namibia. _ Năm 1993 , Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc . 8
  9. _Tháng 4/1994, bầu cử dân chủ đa chủng tộc lần đầu tiên. N.Manđêla -lãnh tụ người da đen - trở thành Tổng thống của CH Nam Phi.Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân. Quá trình giành và bảo vệ độc lập của Các nước Mĩ la tinh - Đầu XIX, nhiều nước Mĩ latinh đã giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha , nhưng sau đó lệ thuộc vào Mĩ. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển , tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cu ba do Phi-del Cát-tơ-rô lãnh đạo.( 1/1959) - Từ thập kỉ 60 – 70,dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào chống Mĩ và các chế độ độc tài thân Mĩ sôi nổi như ở Vê nê xuê la, Pê ru , Chi lê… Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy ”. Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập. …………………………………………………………………………………………………… …………… BÀI 6 : NƯỚC MĨ Sự phát triển kinh tế , KHKT của Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973 * Về kinh tế: phát triển mạnh mẽ. - Sau chiến tranh TGII, Mĩ trở thành nước TBCN giàu mạnh nhất . + Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới ( 56%). Là cường quốc công nghiệp đứng đầu TG. + Nắm ¾ dự trữ vàng TG + Chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế TG. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính số 1 của thế giới . Nguyên nhân của sự phát triển: + Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên, nhân lực dồi dào , trình độ kĩ thuật cao,nhiều khả năng sáng tạo … + Mĩ không bị CTTG2 tàn phá, yên ổn phát triển kinh tế , làm giàu nhờ buôn bán vũ khí và các phương tiện chiến tranh. + Áp dụng thành công những tiến bộ KHKT để nâng cao năng suất lao động. , hạ giá thành sản phẩm. + Các tổ hợp công nghiệp- quân sự , tập đoàn có sức sản xuất , cạnh tranh lớn có hiệu quả trong và ngoài nước 9
  10. + Các chính sách và vai trò điều tiết của Nhà nước , điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế. * Về khoa học kĩ thuật: - Mĩ là nước khởi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại và đạt nhiều thành tựu : + Chế tạo công cụ sản xuất mới : máy tính , máy tự động… + Vật liệu mới : pôlime + Năng lượng mới : năng lượng nguyên tử… + Chinh phục vũ trụ .. + Cách mạng xanh trong nông nghiệp…. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau CTTG 2 đến năm 2000 * Từ năm 1945 đến 1973: _ Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu” với mưu đồ thống trị thế giới . Mục tiêu: · Chống hệ thống XHCN . · Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân , phong trào hòa bình dân chủ thế giới. · Khống chế và chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ . Biện pháp thực hiện: + Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh . + Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn , đảo chính và các cuộc chiến tranh xâm lược , .tiêu biểu là chiến tranh xâm lược Việt Nam.( 1954-1975) * Từ năm 1973 đến 1991 _Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu , tăng cường chạy đua vũ trang _Năm 1989, Mĩ – Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh : Mở ra thời kì mới trên trường quốc tế. * Từ năm 1991 đến năm 2000: Sau chiến tranh lạnh , chính quyền Bill Clin- tơn đề ra chiến lược “ Cam kết và mở rộng” với 3 mục tiêu: - Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. - Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. - Sử dụng khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. 10
  11. Mục tiêu bao trùm của Mĩ : Muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực , trong đó , Mĩ trở thành siêu cường duy nhất , đóng vai trò lãnh đạo thế giới. BÀI 7 : TÂY ÂU Sự phát triển kinh tế , KHKT Tây Âu từ sau CTTG 2 đến năm 2000 * GĐ 1945-1950: _ Sau CTTG 2 , Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề. _ Khoảng năm 1950 , nhờ Kế hoạch Mác san , kinh tế Tây Âu được khôi phục. * GĐ 1950 – 1973: _ Kinh tế ổn định và phát triển nhanh. --à Tây Âu trở thành một trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Nhật Bản) . Các nước Tây Âu có trình độ KHKT phát triển cao. _ Nguyên nhân của sự phát triển: + Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật + Vai trò của Nhà nước trong quản lí, điều tiết nền kinh tế + Biết tận dụng các cơ hội từ bên ngoài (viện trợ của Mĩ, sự hợp tác trong Cộng đồng châu Âu…) * GĐ 1973 – 1991: _ Kinh tế Tây Âu không ổn định , suy thoái kéo dài. * GĐ 1991 – 2000: _ Từ 1994 , kinh tế Tây Âu bắt đầu phục hồi và phát triển. Chính sách đối ngoại của Tây Âu nửa sau thế kỉ XX _ Những năm đầu sau CTTG 2 , với mưu đồ khôi phục chế độ thuộc địa , các nước : Anh , Pháp , Hà Lan... tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa , nhưng thất baị. _ Trong bối cảnh chiến tranh lạnh đối đầu giữa hai phe , nét nổi bật trong chính sách đối ngoại là liên minh chặt chẽ với Mĩ : +Tham gia kế hoạch Mác san 11
  12. + Gia nhập khối Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương ( NATO ,4/1949) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN. + Đứng về phía Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. + Ủng hộ I xraen trong chiến tranh Trung Đông.. _ Quan hệ Mĩ – Tây Âu diễn ra những trục trặc , nhất là quan hệ Mĩ- Pháp. _ Tháng 8/1975, các nước Tây Âu cùng Liên Xô , các nước XHCN châu Âu và hai nước Mĩ , Ca nada kí Định ước Hen xin ki về an ninh và hợp tác châu Âu. Tình hình căng thẳng ở châu Âu dịu đi rõ rệt. _ Cuối năm 1989 , có nhiều sự kiện lớn mang tính đảo lộn : + 11/1989 , bức tường Beclin bị phá bỏ. + 12/1989 , Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.. + 10/1990 , Đức tái thống nhất. Liên minh châu Âu (EU) * Quá trình hình thành và phát triển :: + 1951, sáu nước Tây Âu: Pháp, CHLB Đức, Italia, Hà lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua thành lập Cộng đồng than – thép châu Âu. + 1957, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu + 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC). + Tháng 1/1993 thì đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). + Năm 2007, EU mở rộng tổ chức lên 27 thành viên. * Mục tiêu: Nhằm hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. * Thành tựu : + EU là tổ chức liên kết khu vực về chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới. + Tháng 1/2002 các nước EU đã sử dụng đồng tiền chung Châu Âu ( đồng EURO) _ Năm 1990, quan hệ Việt Nam – EU chính thức thiết lập. ........................................................................................................................................................ .................... BÀI 8 : NHẬT BẢN Sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển. * Kinh tế: 12
  13. - Từ nước bại trận trong CTTGII, NB đã tập trung phát triển kinh tế , đạt những thành tựu lớn . - 1952-1973 : kinh tế NB có tốc độ tăng trưởng cao liên tục , được đánh giá là “ thần kì ” ( năm 1960-1969 là 10,8%.) - Năm 1968 , NB vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ 2 sau Mĩ, trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của TG. - NB rất coi trọng giáo dục và phát triển khoa học – kĩ thuật, tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng như hàng tiêu dùng nổi tiếng thế giới ( tivi , tủ lạnh...), các tàu chở dầu có trọng tải lớn, cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo Hôn su và Sicocư .... _ Nguyên nhân của sự phát triển: + Coi trọng nhân tố con người – nhân tố quyết định hàng đầu. Con người được đào tạo chu đáo, có ý thức tổ chức kỉ luật,trang bị kiến thức và nghiệp vụ , cần cù, tiết kiệm. , ý thức cộng đồng..... + Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước . + Sự hoạt động có hiệu quả của các công ti Nhật Bản (có tầm nhìn xa,thông tin dự báo về tình hình kinh tế thế giới , sức cạnh tranh tốt,…) + Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suât và sức cạnh tranh của hàng hóa... + Chi phí quốc phòng thấp + Tận dụng tốt các yếu tố từ bên ngoài (được Mĩ viện trợ, chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam,…) Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau CTTG 2 _ Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của NB là liên minh chặt chẽ với Mĩ: _ Tháng 9/1951 , NB kí kết Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô và Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật _ Sau này , Hiệp ước An ninh gia hạn nhiều lần . Đến năm 1996 kéo dài vĩnh viễn _ Sau chiến tranh lạnh : NB cố gắng thực hiện chính sách đối ngoại tự chủ hơn , mở rộng quan hệ với Tây Âu , chú trọng quan hệ với châu Á và ĐNA. _ Ngày nay, NB nỗ lực vươn lên trở thành 1 cường quốc chính trị để tương xứng với sức mạnh kinh tế.( đề nghị mở rộng số thành viên để trở thành ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc...) ........................................................................................................................................................ .................... BÀI 9 : QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH 13
  14. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu Chiến tranh lạnh * Nguồn gốc của mâu thuẫn Đông - Tây: - Sau CTTGII, LX và Mĩ chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh. - Đó là do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc : + Liên Xô muốn duy trì hòa bình, an ninh thế giới, giúp đỡ các phong trào giải phóng dân tộc + Mĩ hết sức lo ngại.trước thắng lợi của cách mạng Dân chủ nhân dân ở Đông Âu và sự thành công của cách mạng Trung Quốc. - Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ và các nước Phương Tây với Liên Xô và các nước XHCN. * Những sự kiện dẫn tới Chiến tranh lạnh: Hành động của Mĩ Hành động của Liên Xô và các nước TBCN và các nước XHCN +Tháng 3/1947, Mĩ đưa ra Học thuyết Tơruman, mở đầu cho chính sách chống Liên Xô và các nước XHCN + Tháng 6/1947, Mĩ đưa ra Kế hoạch Mácsan, + Tháng 1/1949, Liên Xô và các nước Đông viện trợ các nước Tây Âu nhằm tập hợp các Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống (SEV) để thúc đẩy sự hợp tác và giúp đỡ lẫn LX và các nước Đông Âu. nhau giữa các nước XHCN. + Tháng 4/ 1949, thành lập tổ chức Liên + Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước Đông minh quân sự Bắc Đại Tây Dương ( NATO) Âu thành lập Tổ chức hiệp ước Vácsava : .Đây là liên minh quân sự nhằm chống lại Đây là liên minh chính trị - quân sự mang tính Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu. " Kết quả : Hình thành sự đối lập về kinh tế , chính trị , quân sự giữa hai phe : TBCN và XHCN. Dẫn tới sự xác lập cục diện hai cực , hai phe, do 2 siêu cường Mĩ và LX đứng đầu mỗi cực , mỗi phe. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt * Biểu hiện của xu thế hòa hoãn giữa hai phe : TBCN và XHCN: _Từ những năm 70,xu hướng hòa hoãn Đông –Tây đã xuất hiện với các sự kiện tiêu biểu: + Các cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mĩ . 14
  15. + Tháng 11/1972, hai nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức . + Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa ( ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.( SALT-1) + Tháng 8/1975, Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki nhằm khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia , tạo một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh châu Âu. + Tháng 12/1989, Tổng thống G. Góocbachốp và G.Bush chính thức tuyên bố : chấm dứt Chiến tranh lạnh, mở ra những điều kiện để giải quyết các xung đột, tranh chấp ở nhiều khu vực trên TG. Nguyên nhân : _ Đó là do hai siêu cường Xô – Mĩ qúa tốn kém trong cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập kỉ , làm suy giảm thế mạnh của họ. _ Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của Nhật Bản và các nước Tây Âu…. Các xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh Từ sau năm 1991 , thế giới diễn ra nhiều thay đổi lớn và phát triển theo các xu thế chính : _ Một là : Trật tự TG 2 cực đã tan rã, trật tự TG mới đang dần dần hình thành và theo xu hướng đa cực với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh châu Âu , Nhật , Nga , Trung Quốc… _ Hai là :Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước, tập trung vào phát triển kinh tế. _ Ba là :Lợi dụng lợi thế tạm thời do Liên Xô tan rã , Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới . nhưng trong so sánh lực lượng giữa các cường quốc , Mĩ không dễ dàng thực hiện được tham vọng đó. _Bốn là : Sau chiến tranh lạnh , hòa bình thế giới đang được củng cố, nhưng nhiều nơi vẫn không ổn định do nội chiến, tranh chấp , xung đột quân sự ở bán đảo Bancăng, châu Phi, Trung Á,… Cuộc khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ gây nhiều khó khăn , thách thức mới đối với hòa bình, an ninh của các dân tộc. …………………………………………………………………………………………………… ….. BÀI 10 : CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX Nguồn gốc và đặc điểm của Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ 15
  16. * Nguồn gốc: Do đòi hỏi của cuộc sống , của sản xuất nhằm đáp ứng những nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. * Đặc điểm: + Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp: Đây là đặc điểm lớn nhất của cách mạng KHKT . + Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật, kĩ thuật lại mở đường cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó - Từ những năm 80 của thế kỉ XX., trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa. - Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực , các quốc gia, dân tộc trên TG. * Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa: + Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. + Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. + Sự sáp nhập, hợp nhất của các công ti thành những tập đoàn lớn . + Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực: ( Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF, Tổ chức thương mại thế giới - WTO. , Liên minh châu Âu – EU , Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á – ASEAN…)... >> Tác động: Toàn cầu hóa có mặt tích cực và tiêu cực, là cơ hội to lớn , vừa là thách thức không nhỏ , nhất là đối với các nước đang phát triển + Tích cực: Thúc đẩy nhanh , mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất, đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế. + Tiêu cực: Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội , đào sâu hố ngăn cách giàu và nghèo ở các nước, tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, xâm phạm độc lập tự chủ , đời sống con người kém an toàn về kinh tế , tài chính , chính trị… >> Nắm bắt cơ hội , vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới , đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 - 1930 BÀI 12 :PHONG TRÀO DTDC TỪ 1919 - 1925 Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp * Hoàn cảnh: 16
  17. _ Sau CTTG 1 , thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần 2 ở Đông Dương , chủ yếu là Việt Nam. - * Nội dung: : - Kinh tế: Tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế . - Nông nghiệp : Pháp đầu tư vốn nhiều nhất , chủ yếu đầu tư đồn điền cao su.Diện tích đồn điền cao su mở rộng , nhiều công ty cao su ra đời. - Công nghiệp : chủ yếu khai thác mỏ than, đầu tư thêm vào khai thác thiếc, kẽm, sắt. Một số ngành ngành công nghiệp chế biến cũng được đầu tư. - Thương nghiệp: ngoại thương phát triển, nội thương mở rộng. - Giao thông vận tải : phát triển, các đô thị mở rộng , dân cư đông hơn. - Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, - Tăng thuế. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam a. Chuyển biến về kinh tế: - Nền kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương : có bước phát triển mới ; nhân lực, kĩ thuật.được đầu tư - Kinh tế Việt Nam : mất cân đối, lạc hậu , nghèo , lệ thuộc vào kinh tế Pháp. b. Chuyển biến về xã hội: Xã hội: xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc, xuất hiện thêm một số giai cấp và tầng lớp mới: - Giai cấp địa chủ phong kiến : tiếp tục phân hóa . Một bộ phận tiểu , trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai. - Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất , bị bần cùng hóa , mâu thuẫn gay gắt với đế quốc và phong kiến tay sai.: là lực lượng đông đảo của cách mạng. - Giai cấp tiểu tư sản : tăng nhanh số lượng , nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần chống Pháp và tay sai. - Giai cấp tư sản : số lượng ít , thế lực yếu , bị phân hóa thành 2 bộ phận: + Tư sản mại bản : gắn chặt với đế quốc phong kiến . + Tư sản dân tộc : có khuynh hướng dân tộc dân chủ. + Giai cấp công nhân : tăng nhanh về số lượng.. Họ bị đế quốc và tư sản bóc lột nặng nề, có quan hệ gần gũi với nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước, nhanh chóng tiếp thu chủ nghĩa Mác.-Lênin, trở thành lực lượng chính trị độc lập, lãnh đạo cách mạng --àNhững mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội VN ngày càng sâu sắc.Trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với đế quốc Pháp và bọn phản động tay sai. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam ( 17
  18. 1919-1925) * Hoạt động của tư sản: - Tổ chức phong trào tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội. - Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì… - Thành lập Đảng lập hiến (1923) cùng với địa chủ Nam kì. * Phong trào đấu tranh của tiểu tư sản: : - Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi. - Một số tổ chức chính trị ra đời lãnh đạo đấu tranh: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội phục Việt, Đảng thanh niên,… - Cho xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê,… -Nổi bật là phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và đòi để tang Phan Châu Trinh (1926) lan rộng khắp cả nước. * Phong trào công nhân: - Trước năm 1925, phong trào đấu tranh của công nhân còn mang tính tự phát, lẻ tẻ. - Công nhân Sài Gòn- Chợ Lớn thành lập Công hội. - Tháng 8/1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công, phản đối Pháp đưa lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc " Đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 . - Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp . - Năm 1919 , Người gia nhập Đảng xã hội Pháp. - Tháng 6/1919, với tên mới Nguyễn Ái Quốc , Người gửi đến Hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng cho dân tộc Việt Nam . - Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.Từ đó người quyết tâm theo con đường cách mạng tháng 10 Nga. - Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Đảng xã hội Pháp ở Tua. Người bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên., là một trong những người tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. - Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số nhà cách mạng thuộc địa, lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc . _ Người tham gia sáng lập báo Người cùng khổ (Le paria) , viết bài cho báo Nhân Đạo. - Năm 1925, Người xuất bản cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp” - Tháng 6/1923, Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân (10/1923) - Năm 1924, Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản. Lần V . 18
  19. - Ngày 11/11/1924 , Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), để trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận,giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. · Ý nghĩa: Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam : đó là con đường cách mạng vô sản , chấm dứt thời kì khủng hoảng và bế tắc về con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam .Người đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng , chính trị cho sự ra đời của chính đảng vô sản sau này. ……………………………………………………………………………………………… …….. BÀI 13 : PHONG TRÀO DTDC TỪ 1925 – 1930 Sự ra đời và hoạt động của các tổ chức cách mạng 1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên * Sự thành lập : _ Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc).liên lạc với những người Việt Nam yêu nước , với tổ chức Tâm tâm xã, chọn một số thanh niên tích cực , lập ra Cộng sản đoàn (2.1925) _ Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội VNCMTN , cơ quan cao nhất là Tổng bộ. _ Ngày 21/6/1925 , báo Thanh Niên – cơ quan ngôn luận của Hội , ra số đầu tiên. * Hoạt động : _ Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc đã tập hợp in thành sách “Đường Kách mệnh”. _ Sách “Đường Kách mệnh” và báo Thanh Niên trang bị lí luận cho cán bộ cách mạng , là tài liệu để tuyên truyền cho các tầng lớp nhân dân. _ Năm 1928, Hội tổ chức phong trào “Vô sản hoá” đưa hội viên thâm nhập vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền….tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị . _ Sự truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin đã khiến cho phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1928 trở đi có những chuyển biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. 2.Việt Nam Quốc dân Đảng * Sự ra đời : - Trên cơ sở hạt nhân là Nam Đồng thư xã, ngày 25/12/1927, Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính ….thành lập Việt Nam quốc dân Đảng. - Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. * Tôn chỉ mục đích : + Lúc mới thành lập chưa có cương lĩnh rõ ràng 19
  20. + Năm 1928 và năm 1929, hai lần thay đổi chủ nghĩa( Do nghèo về lí luận , lập trường thiếu kiên định ) * Hoạt động : - Địa bàn hoạt động bó hẹp, chủ yếu ở một số địa phương Bắc kỳ - Tổ chức vụ ám sát trùm mộ phu Badanh (2-1929) - Tổ chức cuộc khởi nghĩa : bắt đầu ở Yên Bái (9/2/1930), tiếp theo là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, nhưng nhanh chóng thất bại. * Nguyên nhân thất bại: - Việt Nam quốc dân đảng chưa có Cương lĩnh rõ ràng, thành phần phức tạp , không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. - Khởi nghĩa bị động, không chuẩn bị kỹ càng, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp. * Ý nghĩa : Cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam. Sự xuất hiện các tổ chức Cộng sản năm 1929 ( Quá trình thành lập , hoạt động của 3 tổ chức cộng sản trong năm 1929. Ý nghĩa ) 1. Đông Dương cộng sản Đảng: - Năm 1929, phong trào công nhân , nông dân và các tầng lớp khác phát triển mạnh., kết thành làn sóng dân tộc ngày càng sâu rộng. - Tháng 3/1929, một số Hội viên tiên tiến của Hội VN cách mạng thanh niên thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D phố Hàm Long ( Hà Nội) . - Tháng 5/1929,tại Đại hội lần 1 của Hội VNCMTN, đoàn đại biểu Bắc Kì đề nghị thành lập Đảng cộng sản nhưng không được chấp nhận. - Ngày 17/6/1929 , đại biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc Kì họp , quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng . 2. An Nam cộng sản Đảng: - Tháng 8/1929,những hội viên của Hội VNCMTN trong tổng bộ và kì bộ ở Nam Kì đã thành lập An Nam cộng sản Đảng .. 3. Đông Dương cộng sản liên đoàn: - Tháng 9/1929, những đảng viên tiên tiến của Tân Việt thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn. àSự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đã phản ánh xu thế phát triển tất yếu , là kết quả của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở VN. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. a. Hoàn cảnh 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2