intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Bắc Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Bắc Thăng Long” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi giữa học kì 1 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Bắc Thăng Long

  1. TRƯỜNG THPT BẮC THĂNG LONG ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN SINH HỌC, KHỐI 12 Câu 1: Phép lai AaBb x AABb phân li độc lập cho tỉ lệ kiểu hình A. 1:1 B. 1:1:1:1 C. 3:3:1:1 D. 3:1 Câu 2 Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu 3: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng vận hành (O) B. Vùng khởi động (P) C. Gen điều hoà (R) D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) Câu 4: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: 1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. 2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. 4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/  3/. 5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y 6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6. Câu 5: Phép lai một tính trạng của Men Đen có bao nhiêu sơ đồ lai A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 6: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá tình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit (3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG3’ trên phân tử mARN A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4) D.(l), (3)
  2. Câu 7: Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ADN có cấu trúc mạch kép. C. ARN có cấu trúc mạch đơn. D. ARN có cấu trúc mạch kép. Câu 8. Một gen có khối lượng 72.104 đ.v.c và có hiệu số G – A = 380. Mỗi loại nu trong gen đó là: A. A = T = 790; G = X = 410 B. A = T = 410; G = X = 790 C. A = T = 510; G = X = 690 D. A = T = 310; G = X = 890. Câu 9: Mã di truyền có những đặc điểm nào sau đây ? 1. Mã di truyền mỗi loài có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng 2. Mã di truyền có tính liên tục 3. Trên mARN ,mã di truyền được đọc theo chiều 5/ - 3/ 4. Mã di truyền có tính dư thừa 5. Mã di truyền có tính đặc hiệu 6. Mã di truyền có tính phổ biến 7. Mã di truyền có tính độc lập Phương án đúng là? A. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 B. 1, 2, 3, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 2, 3, 4, 5, 6, 7 Câu 10: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột biến là: A. T = 801; G = 399. B. T = 799; G = 401. C. T = 399; G = 801. D. T = 401;G = 799. Câu 11: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. C. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
  3. AT Câu 12: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ = 1,5. Gen B bị đôt CX biến dạng thay thể một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A.3599. B.3600. C.3899. D.3601. Câu 13: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 không phân li, các nhiễm sắc thế khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: A. 2n+l và 2n-l. B. 2n+l và 2n. C. 2n+l và 3n. D. 2n-l và 2n. Cây 14: Nếu thế hệ F1 tứ bội ♂ AAaa X ♀ AAaa. Trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là A. laaaa : 8AAAA: 8Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA B. 1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa, C. 1aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1AAAA. D. 1 AAAA : 8 AAAa :18 AAaa: 8Aaaa : 1aaaa. Câu 15: Đậu Hà lan bình thường có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cây đậu có tông số NST trong tế bào bằng 21 được gọi là thể A. tam nhiễm. B. đa bội. C. tam bội. D. dị bội. Cân 16: Ở môt loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là: A. 1  2  4  3. B. 1  3  2  4. C. 1  4  2  3. D. 1  3  4  2 Câu 17: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đêu có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có sô lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là A. BBbb. B. Bbbb. C. BBb. D. Bbb. Câu 18: Sau đây là các định luật di truyền và các nhà khoa học đã đề ra các quy luật di truyền Quy luật di truyền Tác giả đề ra quy luật di truyền
  4. 1/Quy luật phân li a. Coren 2/Quy luật hoán vị gen b. Moocgan 3/Quy luật di truyền ngoài nhân c. Menđen 4/Quy luật phân li độc lập d. Hacđi -Vanbec 5/Quy luật liên kết gen e. Kimura 6/Quy luật di truyền liên kết với giới tính f. Capasenko Kết luận đúng về người phát hiện ra các quy luật di truyền trên là: A. 1c, 2b, 3f, 4c, 5b, 6e B. 1c, 2b, 3a, 4c, 5b, 6b C. 1c, 2b, 3a, 4c, 5b,6e D. 1c, 2b, 3a, 4c, 5f, 6b Câu 19: Ở một loài thực vật xét hai cặp gen (A, a; B, b) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng,các alen trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai giữa hai cây có kiểu gen khác nhau ,thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1. Cho biết không xảy ra đột biến và không hoán vị gen. Phép lai phù hợp với kết quả trên là? AB A. x Ab B. AB x Ab C. AB x Ab D. Ab x Ab ab ab ab aB aB ab aB aB Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng ,alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb (5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb (7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên ,có bao nhiêu phép lai cho đời con có hai loại kiểu hình? A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 21: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? A. XAXA x XaY B. XAXa x XAY C. XaXa x XAY D. XAXa x XaY Câu 22: Một cặp vợ chồng: người vợ có bố và mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào? A. Tất cả con trai, con trai đều bị bệnh. B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh. 1 1 1 1 C. con gái mù màu, con gái không mù màu, con trai mù màu, con trai 2 2 2 2
  5. không mù màu. 1 D. Tất cả con trai mù màu, con gái mù màu, 1 con gái không mù màu 2 2 Câu 23: Cho hai phép lai sau : - Phép lai 1: cái xám x đực đen, F1 100% xám. - Phép lai 2: đực xám x cái đen, F1 cho các con đực đen, cái xám. Tính trạng màu sắc trên được di truyền theo quy luật A. di truyền qua tế bào chất. B. di truyền trội lặn không hoàn toàn, C. di truyền liên kết với NST X. D. di truyền liên kết với NST Y. AB AB Câu 24: P. x .Cho tỉ lệ kiểu hình F1 là: ab ab A. 3:1 B. 1:2:1 C. 1:1 D. 1:1:1:1 AB Câu 25: Kiểu gen (f = 20%).Tỉ lệ % các loại giao tử: ab AB ab aB Ab AB ab aB Ab A. 40% ,40% ,10% ,10% B. 10% ,10% ,40% ,40% AB ab aB Ab AB ab aB Ab C. 30% ,30% ,20% ,20% D.20% ,20% ,30% ,30% Câu 26: P dị hợp hai cặp gen lai với nhau được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 21% cây thân cao, hoa trắng. Biết quá trình giảm phân giống nhau và cao, đỏ là tính trạng trội so với thấp, trắng. Kiểu hình của cây cao đỏ là A. 54% B. 66% C. 59% D. 51% Câu 27: F1 Tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cao, hạt màu đỏ 3 cao, hạt màu trắng 6 thấp, hạt màu đỏ 1 thấp, hạt màu trắng. Kiểu gen của F1 là: Bd Bd AD AD A. Aa x Aa B. Bb x Bb bD bD ad ad BD BD AD AD C. Aa x Aa D. Bb x Bb bd bd Ad Ad Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai (P):
  6. AB AB XDXd x XDY thu được F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. ab ab Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở ruồi F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là? A. 1,25% B. 3,75% C. 2,5% D. 7,5% Câu 29: Với ba alen IA, IB, IO qui định nhóm máu ở người, có bao nhiêu kiểu sơ đồ lai: A. 12 B. 20 C. 21 D. 36 Câu 30: Có bao nhiêu sơ đồ lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn A. 10 B. 11 C. 14 D. 15 Câu 31: Khi đem lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản,thế hệ F2 . Men Đen thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là : A. 9 :3:3:1 B. 3:3:3:3 C. 1:1:1:1 D. 3:3:1:1 Câu 32 : Một gen quy định một tính trạng, muốn biết một cá thể là đồng hợp tử hay dị hợp tử về tính trạng đang xét , người ta thường tiến hành : A. Lai phân tích B. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa C. Tự thụ phấn D. Cả A,B và C. Câu 33 : Cơ thể mang kiểu gen :AABbDdeeFf khi giảm phân sẽ cho số loại giao tử là : A. 4 B. 8 C.16 D. 32 Câu 34 :Cho cá thể mang gen : BbDdEEff tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là : A. 32 B. 64 C. 128 D. 256 Câu 35 : Hiện tượng di truyền nào hạn chế tính đa dạng của sinh vật : A. Liên kết gen. B. Phân li độc lập . C. Hoán vị gen . D. Tương tác gen. Câu 36 : Một giống cà chua có alen A quy định thân cao , a quy định thân thấp B quy định quả tròn , b quy định quả bầu dục các gen liên kết hoàn toàn Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ 1 :2 :1 ? A. Ab/ab X ab/aB B. Ab/aB X Ab/ab B. AB/ab X Ab/aB D. AB/ab X Ab/ab
  7. Câu 37: Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng AND trong nhân tế bào? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. tam bội D. Chuyển đoạn trên một NST. Câu38: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có lactose, gen nào vẫn phiên mã bình thường? A. Gan A. B. Gen điều hòa C. Gen Y. D. Gen Z. Câu 39: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. AaBb, AABb. D. aaBb, Aabb Câu 40: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra alen mới? A. Đột biến cấu trúc NST. B. Đột biến số lượng NST. C. Hoán vị gen. D. Đột biến gen Câu41: Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã? A. Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn. B. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân. C. Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể D. Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN và rARN. Câu 42: Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực? A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khuôn. B. Enzim ADN – polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới, trong đó A luôn lien kết với T và G luôn liên kết với X (nguyên tắc bổ sung). C. Vì enzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’, nên trên mạch khuôn 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ – 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối D. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn). Câu 43: Ở cà độc dược (2n = 24) người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này A. có số lượng NST trong tế bào soma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. B. có số lượng NST trong tế bào soma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. có số lượng NST trong tế bào soma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. D. có số lượng NST trong tế bào soma giống nhau và có kiểu hình khác nhau Câu 44: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
  8. A. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. D. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật Câu 45: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về người mang hội chứng Đao? A. NST số 21 có 3 chiếc B. Tế bào sinh dưỡng có 45 NST. C. Có 3 NST giới tính X. D. Mất đoạn một NST số 21. Câu 46: Nếu kí hiệu bộ NST lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, của loài thứ hai là BB, bộ NST của thể tự đa bội gồm A. AABB và AAAA. B. BBBB và AABB. C. AAAA và BBBB D. AB và AABB. Câu 47: Operon Lac ở vi khuẩn E. coli không có đặc điểm nào sau đây? A. Tương tác với chất ức chế. B. Mang thông tin mã hóa cho các enzim phân giải đường lactose. C. Tương tác với ARN polimeraza. D. Tổng hợp protein ức chế Câu 48: Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái? A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội D. Thể một. Câu 49: Khi nói về đột biến NST, điều nhận xét nào sau đây đúng? A. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa. B. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST C. Đột biến cấu trúc NST có các dạng là mất một cặp nucleotit, thêm cặp nucleotit, thay thế cặp nucleotit. D. tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm sinh vật giảm sức sống. Câu 50: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của NST? A. Tâm động. B. Trình tự đầu mút. C. Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. D. Màng nhân tế bào Câu 51: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hidro trong gen? A. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X B. Thêm một cặp nucleotit A – T. C. Thay thế cặp A – T bằng cặp T – A. D. Mất một cặp nucleotit A – T. Câu 52: Một loài có bộ NST 2n = 50. Theo li thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Loại này có tối đa 25 dạng thể một B. Thể tam bội có số lượng NST là 51.
  9. C. Thể ba của loài này có 75 nhiễm sắc thể. D. Thể tứ bội có sống lượng NST là 200. Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn NST? A. Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. B. Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi trình tự phân bố gen trên 1 NST. C. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh. D. Sự chuyển đoạn tương hỗ có thể tạo ra thể đột biến đa bội Câu 54: Nghiên cứu về các dạng đột biến sau đây: 1. Lặp đoạn 2. Chuyển đoạn 3. Mất đoạn 4. Đảo đoạn NST 5. Lệch bội thể ba 6. Tam bội 7. Lệch bội thể một Các dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài của các phân tử ADN A. 4, 5, 6, 7 B. 5, 6, 7. C. 1, 2, 5, 6. D. 1, 2, 4, 6. Câu 55: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 20. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến lặp đoạn, lệch bội thể ba và tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là A. 40; 42; 80. B. 20; 19; 40. C. 40;38; 80. D. 20; 21; 40 Câu 56: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST. B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. Câu 57: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ? A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảp phân bình thường D. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. Câu 58: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến cấu trúc NST làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào. B. Đột biến cấu trúc NST có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. C. Tất cả các đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi số lượng gen trên NST D. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.
  10. Câu 59: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 5 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến V có số lượng nhiễm sắc thể (NTS) ở kì giữa mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V Số lượng NTS trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội lẻ là: A. II, IV, V B. I, III, IV, V. C. I, III. D. I, II, III, V. Câu 60: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực? A. Quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã đều thể hiện nguyên tắc bổ sung B. Các ADN trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi bằng nhau. C. Tất cả các gen cùng nằm trên một phân tử ADN trong nhân đều có số lần phiên mã bằng nhau. D. Quá trình dịch mã có thể diễn ra ở trong nhân hoặc ngoài tế bào chất. Câu 61: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về thể đa bội? A. Tế bào của thể đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội. B. Quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào xảy ra mạnh mẽ. C. Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt. D. Thể đa bội không có khả năng sinh giao tử bình thường Câu 62: Đột biến điểm làm thay thế một nucleotit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện codon mở đầu? A. 3’GAX5’. B. 3’TGX5’. C. 3’TAG5’. D. 3’XGX5’ Câu 63: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã. (2) Mọi đột biến gen chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến. (3) gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. (4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục A. 4. B. 1 C. 3. D. 2. Câu 64: Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định than thấp. Ở phép lai: AAaa x aaaa thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ A. 35/36. B. 43/189. C. 27/64. D. 143/216 Câu 65: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp ge A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Bên cạnh các cá thể lưỡng bội, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét,
  11. các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này có tối đa bao nhiêu kiểu gen qui định các kiểu hình của cả 3 loại alen trội là A, B, E và kiểu hình của alen lặn d? A. 48. B. 52 C. 24. D. 44. Câu 66: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa x Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình A. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 43cây thân cao : 5 cây thân thấp D. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 67: Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.10 6 cặp nucleotit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2 micromet, thì các ADN đã co ngắn khoảng A. 1000 lần. B. 8000 lần. C. 6000 lần D. 4000 lần. Câu 68: Ở một loài thực vật, có 4 dòng với các gen trên NST số 1 của mỗi dòng như sau: Dòng 1: ABCDEGHIK. Dòng 2: ABHGICDEK. Dòng 3: ABHGEDCIK. Dòng 4: AIGHBCDEK. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế phát sinh các dòng đột biến này? I. Nếu dòng 3 được sinh ra từ dòng 1 thì đây là đột biến đảo đoạn NST II. Từ dòng 2, xảy ra đột biến đảo đoạn nên đã sinh ra dòng 4 III. Từ dòng 4, xảy ra đột biến mất đoạn nên đã sinh ra dòng 3. IV. Từ dòng 3, xảy ra đột biến lặp đoạn nên đã sinh ra dòng 1. A. 4. B. 3. C. 2 D. 1. Câu 69: Ở cà chua, alen A qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng, alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alebn b qui định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là 1:1:1:1:4:4 II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình. III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144. IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4 V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35 A. 4. B. 3 C. 2. D. 1. Câu 70: Cho biết: tARN có bộ ba đối mã 3’GXU5’ vận chuyển axit amin Arginin.
  12. tARN có bộ ba đối mã 3’AGX5’ và 3’UXG5’ cùng vận chuyển axit amin Serin. tARN có bộ ba đối mã 3’XGA5’ vận chuyển axit amin Alanin. Biết trình tự các nucleotit ở một đoạn mạch gốc của vùng mã hóa ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’GXTTXGXGATXG3’. Đoạn gen này mã hóa cho axit amin, theo lí thuyết, trình tự axit amin tương ứng của quá trình dịch mã là: A. Serin – Alanin – Serin – Arginin. B. Arginin – Serin – Arginin – Serin C. Serin – Arginin – Alanin – Serin. D. Arginin – Serin – Alanin – Serin. Câu 71: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho phép lai P: Bố AaBbDd x Mẹ AaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến. II. Cơ thể đực ở P có thể tạo ra 8 loại giao tử. III.Thể ba ở F1 có thể có kiểu gen AabbbDd. IV. Thể một ở F1 có thể có kiểu gen aabdd A. 2. B. 1 C. 4. D. 3. Câu 72: Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu giảm phân không phát sinh đột biến thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử (2) Nếu giảm phân không phát sinh đột biến thì tối thiểu sẽ tạo ra 2 loại giao tử (3) Nếu giảm phân có 1 tế bào phát sinh đột biến, cặp NST mang gen Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì tối thiểu sẽ tạo ra 4 loại giao tử (4) Nếu giảm phân có 1 tế bào phát sinh đột biến, cặp NST mang gen Bb không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1 A. 4 B. 2. C. 3. D. 1. Câu 73: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa x AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? A. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình. C. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình. Câu 74: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 2/9. B. 1/12. C. 11/12 D. 4/9. Câu 75: Cho biết A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra.
  13. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Có tối đa 2 phép lai có kết quả như vậy. II. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1. Có tối đa 2 phép lai có kết quả như vậy. III. Cho 2 cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, thu được đời con có 100% cây hoa đỏ. Có tối đa 9 phép laic ho kết quả như vậy. IV. Cho 1 cây tứ bội tự thụ phấn, thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Có tối đa 2 phép laic ho kết quả như vậy. A. 4. B. 2 C. 3. D. 1. Câu 76: Mạch 1 của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 1:3:4:2 và có chiều dài 0,51 micromet. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số nucleotit mỗi loại của mạch 1 lúc chưa đột biến là 150A, 450T, 600G, 300X II. Số nucleotit loại G của gen lúc chưa đột biến là 900 III. Đây là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit G – X IV. Gen đột biến có 599 nucleotit loại A. A. 4. B. 2. C. 3 D. 1.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2