intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập Hóa Hữu cơ 12 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa

Chia sẻ: Nguyễn Hữu Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

449
lượt xem
84
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề cương hướng dẫn ôn tập Hóa học lớp 12 với các phần kiến thức Hóa học trọng tâm sẽ giúp quá trình ôn tập và rèn luyện Hóa học của bạn dễ dàng hơn. Chúc các bạn ôn tập tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập Hóa Hữu cơ 12 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa

  1. THPT Trần Đại Nghĩa Hóa Hữu cơ 12 KIẾN THỨC CẦN NHỚ CHƯƠNG BÀI LÝ THUYẾT BÀI TẬP Đồng đẳng, đồng phân, danh Xác định CTPT và CTCT. pháp. Tính khối lượng muối, este, So sánh nhiệt độ sôi giữa este NaOH phản ứng, … với ancol, axit, andehit, … Tính hiệu suất phản ứng. ESTE Phản ứng thủy phân và phản ứng I xà phòng hóa. Điều chế ESTE - LIPIT Nhận biết Khái niệm về Lipit, chất béo. Xác định CTCT. CTCT và tên của các chất béo. Tính khối lượng xà phòng, phân LIPIT Tính chất lý và hóa học của chất tử khối trung bình của chất béo,… béo. CTPT và CTCT. Tính chất của ancol đa chức, GLUCOZƠ andehit và phản ứng lên men rượu. Đồng phân: FRUCTOZƠ Phân biệt Glucozơ và Fructozơ. Tính khối lượng Glucozơ, ancol CTPT và CTCT. II etylic, HNO3, Xenlulozơ, Ag, khí SACCAROZƠ Tính chất của ancol đa chức và CO2, … phản ứng thủy phân. CACBOHYDRAT Tính hiệu suất phản ứng. CTPT và CTCT. Nhận biết. TINH BỘT Phản ứng thủy phân và phản màu với I2. CTPT và CTCT. XENLULOZƠ Phản ứng với HNO3, phản ứng thủy phân. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và bậc của amin. Tính Bazơ và so sánh tính bazơ. AMIN Phản ứng thế ở vòng benzene III của Anilin. Xác định CTPT và CTCT. Điều chế amin và anilin. Tính khối lượng muối, anilin, AMIN – CTCT và gọi tên. amin, NaOH phản ứng, HCl phản AMINOAXIT - Tính chất lưỡng tính. ứng, … AMINOAXIT PROTEIN Tính chất axit – bazơ. Phản ứng trùng ngưng. CTCT và gọi tên. PROTEIN Phản ứng thủy phân. Phản ứng màu biure. 1
  2. THPT Trần Đại Nghĩa Hóa Hữu cơ 12 CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT I/.TÓM TẮC LÍ THUYẾT: Este Lipit – Chất béo - Khi thay nhóm OH ở nhóm - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm sống, không hòa tan trong nước, tan nhiều trong OR thì được este. dung môi hữu cơ . - Công thức chung của este đơn chức : - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit RCOOR ' . (Tạo từ axit RCOOH và ancol béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không Khái R’COOH) phân nhánh). 1 niệm h 2 so 4 đ 0 R’OH + RCOOH ←⎯ ⎯,t → RCOOR’ + ⎯ CH2 - O - CO - R H2O. CH - O - CO - R 2 Este đơn chức: CxHyO2 (y ≤ 2x) 3 Công thức cấu tạo: CH2 - O - CO - R Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2) Công thức trung bình: ( RCOO)3C3 H 5 - Phản ứng thủy phân - Phản ứng thủy phân. + Môi trường axit: ( RCOO)3C3 H 5 + 3H2O ⎯⎯→ H ←⎯⎯ + 3 RCOOH + h 2 so 4 đ 0 RCOOR’ + H2O ←⎯ ⎯,t → RCOOH + ⎯ C3H5(OH)3. R’OH. - Phản ứng xà phòng hóa. Tính + Môi Trường bazơ (P/ư xà phòng hóa): t0 chất hóa 0 ( RCOO)3C3 H 5 + 3NaOH ⎯ ⎯→ 3 RCOONa + học RCOOR’ + NaOH ⎯t ⎯→ RCOONa + C3H5(OH)3. R’OH. - Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng. - Phản ứng ở gốc hidrocacbon không no : (C17 H33COO)3 C3H5 +3H2 ⎯⎯ Ni → + Phản ứng cộng. (C17 H35COO)3 C3H5 + Phản ứng trùng hợp. II/. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: (theo SGK) 1.Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân este: Lưu ý: - Viết theo thứ tự gốc muối của axit. Bắt đầu viết từ este fomiat H-COOR’, thay đổi R’ để có các đồng phân, sau đó đến loại este axetat CH3COOR’’ … Bài 1: Viết các công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2, C5H10O2. Đọc tên các đồng phân? Bài 2: Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử: a) C2H4O2 ; b) C3H6O2. Những đồng phân nào cho phản ứng tráng bạc? Vì sao?. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Bài 3: So sánh đặc điểm của xà phòng và chất giặc rửa tổng hợp? Giải thích tại sao xà phòng có tác dụng giặc rửa? 2.Tìm công thức cấu tạo của este dựa trên phản ứng xà phòng hóa. Lưu ý 1: 0 - Sản phẩm tạo muối và ancol: RCOOR’ + NaOH ⎯t ⎯→ RCOONa + R’OH. - Trước khi viết phản ứng xà phòng hóa cần xác định este đó tạo ra từ axít đơn chức hay đa chức, rượu đơn chức hay đa chức. - Thông thường, qua phản ứng xà phòng hóa, tìm cách xác định khối lượng phân tử của muối hoặc rượu tạo thành để suy ra gốc hiđrocacbon của axit và rượu trong este. - Xác định số chức este dựa vào tỉ lệ nE : nNaOH. 2
  3. THPT Trần Đại Nghĩa Hóa Hữu cơ 12 Ví dụ: nE : nNaOH = 1 : 3 => E là este 3 chức. Bài 1:Chất A là este tạo bởi một axit no đơn chức và một rượu no đơn chức. Tỉ khối hơi của A đối với khí Cacbonic là 2. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Đun 1,1 gam chất A với dung dịch KOH dư người ta thu được 1,4 gam muối. Xác định công thức cấu tạo và tên chất A. Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chỉ chứa loại chức este) cần dùng 100 gam dung dịch NaOH 12% thu được 20,4 gam muối của axit hữu cơ và 9,2 gam rượu. Tìm công thức cấu tạo của este E. Biết rằng axit tạo ra este là đơn chức. Lưu ý 2: Este 2 chức mạch hở khi xà phòng hóa cho 1 muối và một rượu. - Công thức este R(COOR’)2 => Được tạo ra từ Axit 2 chức R(COOH)2 và rượu R’OH. - Công thức este (RCOO)2R’ => Được tạo ra từ axit RCOOH và rượu hai chức R’(OH)2. Lưu ý 3: Có sản phẩm muối (do xà phòng hóa) tham gia phản ứng tráng gương - Một este khi xà phòng hóa cho muối có thể tham gia phản ứng tráng gương thì este đó thuộc loại este fomiat H-COO-R’. 3. Tìm công thức phân tử của este dựa trên phản ứng đốt cháy. Lưu ý : - Đốt cháy một este cho nCO2 = nH2O thì este đó là este no đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO2. - Khi đề bài cho đốt cháy một este không no (có một nối đôi) đơn chức CnH2n - 2O2 thì : neste = nCO2 - n H2O. Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hỗn hợp 2 este đồng phân ta được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước.CTPT của 2 este là : A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D.C5H10O2 4. Hiệu suất phản ứng. n thuc tê' Lưu ý: Hiệu suất phản ứng: H = este × 100% neste lí thuyê't Trong đó: neste lí thuyết được tính khi giả sử rằng một trong hai chất tham gia phản ứng (axit, ancol) phản ứng hoàn toàn. 3
  4. THPT Trần Đại Nghĩa Hóa Hữu cơ 12 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT Mức Độ Biết Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và rượu đơn chức no mạch hở có dạng. A. CnH2n+2O2( n≥2) B. CnH2nO2 (n ≥ 2) C. CnH2nO2 ( n ≥ 3) D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4) Câu 4: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 5: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 6: Este etyl axetat có công thức là A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO. Câu 7: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 8: Este etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 9: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 10: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 11: Este metyl acrylat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 12: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 13: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 14: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là 4
  5. THPT Trần Đại Nghĩa Hóa Hữu cơ 12 A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 16: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 17: Để điều chế este phenylaxetat người ta cho phenol tác dụng với chất nào sau đây? A. CH3COOH B. CH3CHO C. CH3COONa D. (CH3CO)2O Câu 18: Chất nào dưới đây không phải là este? A. HCOOCH3 B. CH3COOH C. CH3COOCH3 D. HCOOC6H5 Câu 19: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 20: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 21: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 22: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. Triolein B. Tristearin C. Tripanmitin D. Stearic Câu 23: Thuỷ phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng, gọi là phản ứng: A. Xà phòng hoá B. Este hoá C. Hiđrat hoá D. Kiềm hoá Câu 24: Chất béo nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường? A. (C15H31COO)3C3H5 B. (C17H31COO)3C3H5 C. C15H31COOC3H5(OOCC17H35)2 D. (C17H35COO)3C3H5 Mức Độ Hiểu Câu 25: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là: A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat. Câu 26: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Câu 28: Chất X chứa C, H, O có M = 74. X tác dụng với dung dịch NaOH và có phản ứng tráng gương. CTPT của X là A. CH3COOCH3 B. CH3 CH2COOH C. HCOOC2H5 D. HCOOH Câu 29: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 30: Chất X là chất không màu, không làm đổi màu quỳ tím, tham gia phản ứng tráng gương, tác dụng được với NaOH. CTCT của X là: 5
  6. THPT Trần Đại Nghĩa Hóa Hữu cơ 12 A. HCHO B. CH3COOH C. HCOOCH3 D. HCOOH Câu 31: Câu nào sau đây đúng? Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy: A. Khác nhau hoàn toàn B. Giống nhau hoàn toàn C. Chỉ giống nhau về tính chất hoá học. D. Đều là lipit. Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng este hóa luôn xảy ra hoàn toàn. B. Khi thủy phân este no trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol. C. Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch. D. Khi thủy phân este no trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol. Câu 33: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 34: Este X có CTPT là C3H6O2 , có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5. Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. CH3COO-CH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. B. CH3COO-CH=CH2 tác dụng được với dd Br2 hoặc cộng H2/Ni,t0. C. CH3COO-CH=CH2 tác dụng với NaOH thu được muối và anđehit. D. CH3COO-CH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CH-COOCH3. Câu 36: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ? A. C4H9OH. B. C3H7COOH. C. CH3COOC2H5. D. C6H5OH. Câu 37: Este nào sau đây thủy phântrong môi trường axit cho 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc ? A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH=CH2. Câu 38: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol. Câu 39: Phát biểu nào sau không đây đúng ? A. este nhẹ hơn nước và không tan trong nước. B. este no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO2 (n ≥ 2). C. phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa. D. đốt cháy este no, đơn chức thu được nCO2>nH2O. Câu 40: Cho este CH3COOC6H5 tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm: A. CH3COOK và C6H5OH. B. CH3COOK và C6H5OK. C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COOH và C6H5OK. Câu 41: Tên gọi của este có mạch cacbon thẳng, có thể tham gia phản ứng tráng bạc, có CTPT C4H8O2 là 6
  7. THPT Trần Đại Nghĩa Hóa Hữu cơ 12 A. propyl fomat. B. isopropyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Câu 42: Cho các phát biểu sau: a. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. b. Lipit gồm chất béo, sáp, stearoid, photpholipit,... c. chất béo là các chất lỏng. d. ở nhiệt độ phòng, khi chất béo chứa gốc hidrocacbon không no thì chất béo ở trạng thái lỏng (dầu ăn). Khi chất béo chứa gốc hidrocacbon no thì chất béo ở trạng thái rắn (mỡ). e. phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. f. chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, dầu thực vật. Những phát biểu đúng là: A. a, b, c, d,e. B. a, b, d, e, f. C. a, b, c, d. D. a, b, d, e. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 43: Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit RCOOH và R’COOH thì thu được tối đa bao nhiêu triglixerit ? A. 3 B. 2 C. 6 D. 9 Câu 44: Có 3 lọ mất nhãn chứa ba dung dịch ancol etylic, etyl axetat và axit axetic. Bằng cách nào trong các cách sau đây có thể nhận biết được ba dung dịch trên (tiến hành theo đúng trình tự) ? A. Dùng Na2CO3 rắn, dùng H2O B. Dùng Na2CO3 rắn C. Dùng đồng kim loại, dùng nước D. Dùng natri kim loại Câu 45: Có bao nhiêu este của glixerin chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH: A. 3 B. 1 C. 2 D. 5 Câu 46: Chọn thuốc thử có thể phân biệt được ba chất lỏng sau: axit axetic, phenol, etyl acrylat. A. Quì tím B. CaCO3 C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch Br2 Câu 47: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 48: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml. Câu 49: Xà phòng hoá 11,1g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 100 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol/l của dd NaOH là. A. 1 M B. 0,5 M C. 2M D. 1,5 M Câu 50: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. Câu 51: Xà phòng hóa 6,6 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 7
  8. THPT Trần Đại Nghĩa Hóa Hữu cơ 12 A. 4,10 gam. B. 1,64 gam. C. 5,20 gam. D. 4,28 gam Câu 52: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu? A. 12,3 gam B. 8,2 gam C. 10,2 gam D. 10,5 gam. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 31,36 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là A. 100,8 gam B. 50,4 gam C. 12,6 gam D. 25,2 gam Câu 54: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A là: A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 55: Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 54,54%. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2. Câu 56: Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,364%. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2 D. C4H8O2. Câu 57: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Câu 58: Xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp este đồng phân X và Y cần dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp este đó thu được khí CO2 và H2O với thể tích bằng nhau.CTPT của 2 este là: A. CH3COOC3H7 và C2H5OOCH3 B. CH3COOC2H5 và C2H5OOCH3 C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este X thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 61: Cho este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và H2O. X có tên gọi là A. metyl benzoat B. benzyl fomat C. phenyl fomat D. phenyl axetat Câu 62: Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn dung dịch thấy: từ X thu được 9,60 gam chất rắn; từ Y thu được 6,80 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là đúng? A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau. B. X là axit còn Y là este đồng phân của X. C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y. D. X và Y là hai este đồng phân của nhau. 8
  9. THPT Trần Đại Nghĩa Hóa Hữu cơ 12 Câu 63: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là: A. CH3–COO–CH=CH2 B. H–COO–CH2–CH=CH2 C. H–COO– CH=CH– CH3 D. CH2=CH–COO–CH3 Câu 64: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời không có khả năng dự phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là A. C6H5-COO-CH3 B. CH3COO-C6H5 C. H-COO-CH2-C6H5 D. H-COO-C6H4-CH3 Câu 65: Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là A. CH3COO-CH3 B. CH3COO-C2H5 C. H-COO-C3H7 D. C2H5COO-CH3 Câu 66: Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2 khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được hai muối. số đồng phân cấu tạo của A phù hợp với giả thiết trên là: A. 2 B. 3 C. 4 D.5 Câu 67: X, Y có cùng công thức phân tử là C2H4O2 và đều tham gia phản ứng tráng gương. X tác dụng được với Na, Y không tác dụng với Na nhưng tác dụng được với NaOH. Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là: A. CH3CHO, HCOOCH3 B. HCOOCH3, CH3COOH C. HO–CH2– CHO, CH3COOH D. HO–CH2– CHO, HCOOCH3 Câu 68: Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 22 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 55%. B. 62,5%. C. 50%. D. 75%. Câu 69: Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 75,0% B. 62,5% C. 60,0% D. 41,67% Câu 70: Xà phòng hoá 15g este đơn chức E cần 0,15 mol KOH, thu được 16,8g muối khan và chất Y. Vậy Y là: A. CH3– CH2OH B. CH3–CHO C. CH2=CH–CH2OH D. CH2=CHOH Câu 71: Hỗn hợp X gồm 2 este C3H6O2 và C4H8O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam 2 muối và 3,68 gam ancol duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. CTPT của 2 este là: A. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3 B. CH3COOCH3 và HCOOCH3 C. C3H7COOCH3 và CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 Câu 72: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì tổng số mol CO2 và H2O sinh ra bằng 12/7 lần số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. propyl axetat. B. metyl fomat C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 73: : Cho 13,2 g este đơn chức no X t.dụng hết với 150 ml dd NaOH 1M thu được 12,3 g muối . X.định X. A. CH3-COOC2H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H5 9
  10. THPT Trần Đại Nghĩa Hóa Hữu cơ 12 Câu 74: Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 17 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là A. CH3COO-CH3 B. H-COO-C3H7 C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO-CH3 Câu 75: Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta thu được 44,6 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là A. H-COO-C2H5 và CH3COO-CH3. B. C2H5COO-CH3 và CH3COO-C2H5. C. H-COO-C3H7 và CH3COO-C2H5. D. H-COO-C3H7 và CH3COO-CH3. Câu 76: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3 Câu 77: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat Câu 78: Đun 9,9 gam phenyl benzoat với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 7,2 gam B. 21,6 gam C. 13 gam D. 15 gam Câu 79: Thể tích dung dịch KOH 4M cần để xà phòng hoá hoàn toàn 13,6g phenyl axetat là: A. 25 ml B. 50 ml C. 75 ml D. 100 ml Câu 80: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2