intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn thi hết học phần - Môn: Sinh lý động vật 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

89
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn thi hết học phần - Môn: Sinh lý động vật 2 gồm có 52 câu hỏi và hướng dẫn trả lời, giúp người học có thể nắm được những kiến thức trọng tâm trong những phần lý thuyết đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn thi hết học phần - Môn: Sinh lý động vật 2

  1. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN MÔN: Sinh lý động vật 2 Học kỳ II năm học 2012-2013 Câu 1 : Hãy trình bày quá trình tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học trong xoang miệng. Giải thích sự điều tiết nƣớc bọt của thần kinh thông qua phản xạ không điều kiện và có điều kiện? Tiêu hóa ở miệng gồm 3 gđ: + Lấy thức ăn và nước uống + Nhai và tẩm thức ăn với nước bọt + Nuốt Diễn ra với 2 quá trình: tiêu hóa cơ học do nhai và tiêu hóa hóa học do các enzym trong nước bọt. 1/ Lấy thức ăn và nước uống:Nhờ thị giác và khứu giác, xúc giác, vị giác, Mỗi loài gia súc có cách lấy thức ăn, nước uống khác nhau: + Lợn chủ yếu dùng mũi và môi + Trâu, bò chủ yếu bằng lưỡi + Ngựa chủ yếu dùng môi trên và răng cửa Đv ăn thịt, ăn cỏ, ăn tạp có cách lấy nước uống và thức ăn lỏng khác nhau: Đv ăn thịt thè lưỡi cong như cái thìa để lấy, còn các loài khác nhờ áp lực xoang miệng 2/ Tiêu hóa cơ học ( Nhai): -Là động tác phối hợp giữa đầu , răng, má và lưỡi để cắt xé, nghiền nát thức ăn, rồi tẩm đều thức ăn với nước bọt và viên thành các viên để nuốt đc dễ dàng. - Thức ăn kích thích niêm mạc miệng,hưng phấn theo thần kinh hướng tâm vào hành tủy kích thích trung khu nhai và đi lên vỏ não.Xung động truyền ra được dẫn đến các cơ nhai gây nên vận động nhai. - Nhai còn tạo sự kích thích tiết các dịch tiêu hóa, và sự vận động dạ dày, ruột 1 cách phản xạ, chuẩn bị tốt cho quá trình tiêu hóa - Giữa các loài gia súc động tác nhai khác nhau: + ĐV ăn thịt : Nhờ hoạt động lên xuống mạnh của hàm dưới để ép nát thức ăn giữa 2 hàm, răng nanh để cắt xé, răng hàm để ngiền nát + ĐV ăn cỏ:Sự vận động qua lại của hàm dưới để nhai nghiền thức ăn , hàm trên như 1 cái bàn thớt để chặt và băm cỏ + ĐV ăn tạp: khi nhai vận động lên xuống của hàm dưới nhiều hơn vận động qua lại.Khi ăn 2 mép k đóng chặt, khiến 1 luồng không khí lọt ra qua mép phát ra âm thanh đặc trưng. + ĐV nhai lại lại có 2 lần nhai:lần 1 nhai sơ bộ rồi nuốt xuống dạ cỏ, sau đó ợ lên nhai lại kỹ hơn nên tốn khá nhiều năng lượng. 3/ Tiêu hóa hóa học: a/ Tiết nước bọt: Nc bọt là 1 dich thể tiết ra từ: tuyến mang tai, tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi 1
  2. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 */ Thành phần: + Nước 99 -99,4% + Vật chất khô 0,6 – 1% trong đó 2/3 là protein, chủ yếu là mucoproteit tạo chất nhầy muxin và các enzim: amilaza, maltaza, còn lại là muối clorua, cacbonat,sunphat, đặc biệt là NaHCO3 có nhiều ở loài nhai lại. + Chất diệt khuẩn Lysozim + Ngoài ra có 1 số sản phẩm trao đổi chất, mảnh nhỏ niêm mạc bong tróc, VSV và bạch cầu. */ Tính chất của nước bọt: + Màu ánh sữa, có khi loãng, khi dính + tỷ trọng 1,002- 1,009 + pH từ 7,3 --> 8,1. Ngựa, chó : 7,36 .Trâu, bò : 8,1. Lợn :7,32 b/ Tác dụng của nước bọt: -Tẩm ướt thức ăn tạo viên cho dễ nuốt - Làm trơn và bảo vệ màng nhầy xoang miệng, tránh các xây xát cơ giới - Phân giải tinh bột: Amilaza tinh bột chín ------------------> mantoza + Dextrin Mantaza Mantoza --------------------> 2 Glucoza ( lợn, người ) - Hòa tan NaCL và đường trong thức ăn... kích thích tính thèm ăn, tăng tiết nước bọt, tiêu hóa tốt - Tác dụng diệt khuẩn nhờ Lysozim hòa tan màng các vi khuẩn - loài nhai lại: Lượng nước bọt nhiều, độ kiềm cao đảm bảo độ ẩm, độ kiềm thích hợp cho dạ cỏ và nước bọt chứa nhiều Vitamin C thuận lợi hệ VSV dạ cỏ phát triển.Đặc biệt nước bọt nhiều Ure xuống dạ cỏ được VSV sử dụng, chuyển thành protein VSV - Thải nhiệt (Trâu, chó tuyến mồ hôi kém phát triển) - Khi có chất bẩn, sỏi, sạn, chất độc... vào miệng thì nước bọt có tác dụng tẩy rửa, tránh tổn thương niêm mạc miệng. c/ Đặc điểm tiết nước bọt ở các loài gia súc: - Lợn: tuyến mang tai tiết liên tục, thức ăn khác nhau có ảnh hưởng lớn tới lượng nước bọt tiết ra.Nước bọt nhiều Amilaza, Mantaza hơn các loài khác giúp tiêu hóa tinh bột. Sự tiết nước bọt thay đổi theo độ tuổi nhất là khi cai sữa chuyển sang khẩu phần thực vật. lợn tiết 15L / 24h - Trâu, bò: tiết 60L/ 24h. tuyến mang tai tiết liên tục, tuyến dưới hàm và dưới lưỡi chỉ tiết khi ăn.Hoạt động của tuyến mang tai phụ thuộc vào sự hình thành và phát triển của dạ cỏ. Bê đang bú sữa dạ cỏ chưa phát triển, tuyến mang tai hầu như không hoạt động, tuyến dưới hàm và dưới lưỡi tiết nhiều hơn.Khi chuyển sang ăn cỏ hoạt động lên men VSV dạ cỏ tăng thì tuyến mang tai tăng hoạt động và tiết nhiều, độ kiềm cao đảm bảo độ ẩm, độ kiềm cho VSV dạ cỏ phát triển. - Ngựa: Chỉ tiết nước bọt khi ăn.Thức ăn vào miêng sau 10-20 lần nhai ngựa mới bắt đầu tiết nước bọt.Thức ăn càng khô, thô, thời gian nhai càng lâu, lượng nước bọt càng nhiều. Nếu thêm vào thức ăn 1 số chất như muối, men bia... thì nước bọt tiết càng nhiều.Ngựa tiết 40L/24h. 2
  3. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 d/ Cơ chế của sự tiết nước bọt: cơ chế thần kinh: - Phản xạ không điều kiện:Thức ăn chạm vào niêm mạc miêng 1-30 giây nước bọt bắt đầu tiết. + Thụ quan : là ác thụ quan hóa học và cơ giới trong niêm mạc miệng, lưỡi, má, tiếp nhận kích thích do thức ăn ( kích thích hóa, lý, nhiệt độ) + Thần kinh truyền vào:Dây V ( tam thoa), dây VII( Thần kinh mặt), dây IX ( lưỡi hầu), dây X( mê tẩu) + trung khu tiết nước bọt ở hành tủy + Thần kinh truyền ra:các sợi giao cảm ( gây tiết nước bọt đặc, nhiều muxin và men), sợi phó giao cảm( gây tiết nước bọt loãng, ít vật chất khô) Phản xạ có điều kiện: con vật chi mới nhìn thấy, ngửi thấy thức ăn đã tiết nước bọt. + Thụ quan: cơ quan phân tích thị giác. khứu giác + Thần kinh truyền vào :các sợi hướng tâm từ mũi và võng mạc mắt đi và trung khu khứu giác và thị giác ỏ vỏ não. + Trung khu TK: vỏ não + TK truyền ra: Từ thần kinh tiết nước bọt ở vỏ não --> hành tủy -->sợi giao cảm và phó giao cảm Thực tế: tiết nước bọt là phối hợp của PXKĐK và PXCĐK. PXCĐK đóng vai trò quan trọng --> chế biến thức ăn có mùi vị ngon, cho ăn đúng giờ,kèm tín hiệu báo...là những tác nhân kích thích làm nâng cao chất lượng nước bọt tiết ra và hiệu suất tiêu hóa. CÂU 2: Hãy trình bày thành phần của dịch vị? Nói rõ sự tạo HCl, các dạng HCl, hàm lƣợng HCl và tác dụng của HCl trong dịch vị (dạ dày đơn)? 1/ Đặc tính,thành phần của dịch vị: -Đặc tính: dịch thể trong suốt, tính axit mạnh: Chó pH = 1,5-2,0. Lợn : 2,5-3,0. Bò: 2,17- 3,14. Ngựa : 1,5-3,1 -Thành phần + 99,5% nước + 0,5% VCK Vô cơ:muối Cl-- , SO4 -, PO4- của Na+, K+,Mg++,Ca++,đặc biệt HCl. Hữu cơ:Protein( men, muxin), axit hữu cơ, axit lactic, uric... 2/ Sự tạo HCl: HCl hình thành trong t/b vách phần thân vị dạ dày anhydraza cacbonic CO2 + H2O--------------------------------> H2CO3 H++ HCO3- NaCl ( thức ăn)---------> Na+ + Cl-+ Cl- từ máu vào t/b vách kết hợp H+ H+ +Cl- ---------> HCl HCO3- + Na+ ---------> NaHCO3 ( một phần vào máu tạo kiềm dự trữ, một phần chuyển vào tuyến nước bọt tạo độ kiềm trong nước bọt nhất là đối với loài nhai lại) 3/ HCl trong dịch vị tồn tại ở 2 dạng: Kết hợp:HCl + muxin+protein TĂ Tự do:yếu tố chính quyết định pH dịch vị 3
  4. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 HCl tổng số = axit tự do + axit kết hợp + photphat axit và các axit hữu cơ 4/ Tác dụng của HCl: - Diệt khuẩn ( Vk lẫn trong thức ăn). Riêng với lợn con dưới 45 ngày tuổi, HCl dịch vị ít, nó nhanh chóng kết hợp với dịch nhầy tạo môi trường gần trung tính, E.coli phát triển gây rối loạn tiêu hóa( ỉa phân trắng) - Trương nở protein, hòa tan colagen trong mô liên kết bao bọc quanh các bó cơ, Nucleoprotein tạo điều kiện cho pepsin phân giai protein. - Hoạt hóa các enzim tiêu hóa protein Pepsinogen-----------------------------> Pepsin (Không hoạt động) H+ ( Hoạt động) - Tạo pH thuận lợi cho pepsin hoạt động (pH = 1,5 – 2,0) - Kích thích tiết dịch tụy - Gây phản xạ đóng mở cơ vòng hạ vị CÂU 3: Hãy kể tên các enzyme có trong dịch vị? Trình bày tác dụng của các enzyme đó trong quá trình tiêu hoá thức ăn?. Hãy giải thích cơ chế tự bảo vệ của dạ dày đối với sự tấn công của HCL và các enzyme? 1/ Các enzim trong dịch vị: a/ Enzim tiêu hóa protein: - pepsin: là emzim chủ yếu do tế bào chủ tiết ra dưới dạng pepsinogen HCl pepsinogen-------------->pepsin protein -----------------> Albumoz + pepton + a.a pH = 1,5 -2,5 pepsin thủy phân protein thịt và máu nhanh hơn so với protein trứng và colagen ( bạc nhạc) và gân - Catepxin: tác dụng giống pepsin, thủy phân protein và 1 số mạch peptit thành a.a, hoạt động thích hợp tại pH= 4 – 5. Vị vậy catepxin chủ yếu hoạt dộng mạnh ở đv bú sữa, khi hàm lượng HCL thấp. - Gelatinaza và colagenaza :là những enzim tiêu hóa dây chằng, gân, protein của các tổ chức liên kết thành các mạch peptit và a.a - kimozin: là enzim ngưng kết sữa Kimozin Ca 2+ caseinogen ----------------------> casein --------------------->caseinat caxi enzim này tác dụng trong môi trường axit yếu, trung tính và kiềm yếu với sự có mặt của muối Ca. Enzim này chủ yếu trong dịch vị của gia súc non đang bú sữa, về sau không còn tác dụng nữa .Không có Kimozin sữa lỏng chảy xuống ruột nhanh chóng, gây ỉa chảy. b/ Tiêu hóa mỡ: Lipaza, hàm lượng ít và trong dạ dày không có muối mật nên lipaza hoạt động rất yếu. Riêng đv sơ sinh đang trong thời kỳ bú sữa có prolipaza từ nước bọt xuống có tác dụng tiêu hóa mỡ c/ Tiêu hóa gluxit: 4
  5. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 Trong dịch vị không có enzim tiêu hóa Gluxit, không có amilaza.Nhưng amilaza trong nước bọt khi vào dạ dày vẫn còn tác dụng trong các lớp thức ăn chưa thấm axit dịch vị. d/ Tác dụng của chất nhầy muxin Do tế bào phụ khắp niêm mạc dạ dày tiết ra, có tác dụng phủ 1 lớp nhầy lên bề mặt niêm mạc để bảo vệ, tránh tác động cơ giới của thức ăn, ngăn cản ảnh hưởng của HCl,pepsin. 2/ Cơ chế tự bảo vệ cuả dạ dày: - Yếu tố tấn công: HCl, pepsin, vi khẩn làm tổ nếp gấp,yếu tố tâm lý ( stress), rượu, thuốc lá - Yếu tố bảo vệ :Các men đều ở dạng tiền hoạt động, lớp muxin phủ bề mặt niêm mạc, do tuần hoàn máu tới nuôi dưỡng dạ dày có môi trường kiềm ( NaHCO3 cao ) nó trung hòa lượng axit bám vào dạ dày --> Khi 2 yếu tố cân bằng thì không bị loét, mất cân bằng bị loét CÂU 4: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của dạ dày lợn? Giải thích quá trình tiêu hoá trong dạ dày lợn trƣởng thành? 1/ Cấu tạo dạ dày lợn:5 vùng - Thực quản ( nhỏ) không có tuyến - Manh nang và thượng vị : tiết dịch nhầy, không có pepsin và HCl - Thân vị và hạ vị; giống đv dạ dày đơn : tiết HCl, pepsin. 2/ Tiêu hóa dạ dày lợn trưởng thành: a/ Đặc điểm phân tiết: - Tiết liên tục ( khi ăn tăng tiết, sáng > chiều) - Lượng dịch vị phụ thuộc vào thức ăn : TĂ rang > ngâm, TĂ sống > chín, TĂ ủ men > không ủ --> Cách chế biến + thành lập phản xạ có điều kiện làm tăng hiệu quả tiêu hóa + Nhu động dạ dày yếu nên TĂ đc xếp thành lớp, hoạt tính enzim và pH các lớp khác nhau.Vùng hạ vị co bóp mạnh hơn nên Tă trộn lẫn và đều với dịch vị hơn. b/ Quá trình tiêu hóa: - Protein: xảy ra ở sát vách thân vị và hạ vị - Gluxit: amilaza từ nước bọt, thức ăn - Lipit: lipaza – không đáng kể + Ngoài ra, VSV manh nang, thượng vị phân giải gluxit, tinh bột, xelulose tạo glucose --> axit hữu cơ vào máu tạo Năng lượng + VSV phân giải protein và sử dụng ure --> a.a vsv --> giá trị dinh dưỡng cao Câu 5 : Hãy trình bày một số đặc điểm sinh lý tiêu hoá trong dạ dày lợn con, phân tích ý nghĩa của nó trong chăn nuôi thú y? 1.Tiêu hóa dạ dày lợn con - Điều tiết TK chưa hoàn thiện chưa có pha tiết dịch vị bằng p xạ, sau 20-25 ngày mới xuất hiện - Lợn nhỏ hơn 1 tháng dịc vị ko có HCl tự do ( tiết ít và nhanh chóng kết hợp với dịch nhày )  vsv phát triển gây bệnh đường ruột( lợn con ỉa phân trắng ). - Tiêu hóa protein sữa nhờ trypsin dịch vị. Khả năng ngưng kết sữa tăng theo tuổi nhưng sau 1 tháng thì giảm, hoạt lực pepsin tăng - Thức ăn khác nhau ảnh hưởng khác nhau tới tiết dich vị. 5
  6. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 - Vận động của dạ dày trước 10 ngày tuổi là liên tục ko nghỉ, sau 10 ngày thời kì vận động vẫn dài nghỉ ngắn. Càng về sau vận động càng ngắn nghỉ càng dài. - Sau 20 ngày lượng sữa mẹ giảm nhu cầu của lợn lại tăng  giai đoạn khủng hoảng thứ nhất. Sau cai sữa là khủng hoảng thứ 2.Vì vậy cần tập cho lợn con ăn sớm để bổ sung dinh dưỡng và kt tăng tiết dich vị, tăng HCl và enzim  tăng khả năng tiêu hóa. - Lợn sơ sinh 7-10 ngày tuổi cần cho bú sữa đầu( VTM, kháng thể, khoáng) 2.Ý nghĩa trong chăn nuôi thú y( tự chém) Câu 6 : Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của dạ dày kép (động vật nhai lại) giải thích tác dụng của rãnh thực quản?. Trình bày điều kiện và môi trƣờng dạ cỏ. Trình bày khu hệ vi sinh vật dạ cỏ (nấm men, nấm mốc, vi khuẩn và tiêm mao trùng)? 1/ Cấu tạo dạ dày kép: 4 túi , 3 túi trước- dạ cỏ , tổ ong, lá sách ( không có tuyến chỉ có tế bào phụ tiết dịch nhày), 1 túi sau – dạ múi khế ( có tuyến  tiêu hóa hóa học duy nhất) 2/ Tác dụng rãnh thực quản - Từ thực quản đến lỗ tổ ong lá sách, có hình lòng máng - Gia súc non: rãnh tq khép tạo ống cho sữa và nước chảy thẳng qua dạ lá sách và múi khế.Nếu đóng không kín sữa vào dạ cỏ  lên men  chướng bụng đầy hơi. - Càng lớn rãnh càng ko thể khép kín  chỉ là cái gờ dẫn nước do gia súc uống. - Thụ quan củ phản xạ khép rãnh thực quản ở màng nhày môi lưỡi miệng hầu. Trung khu phản xạ ở hành tủy liên kết với trung khu mút bú 3/ Điều kiện môi trường dạ cỏ ( thuận lợi cho vsv phát triển ) -PH = 5,5 – 7,4 ổn định nhờ nước bọt -nhiệt độ 38-42 độ ẩm 80-90% -yếm khí nồng đô oxi < 1% Nhu động yếu  thức ăn lưu lại lâu 4. Khu hệ vi sinh vật dạ cỏ (nấm men, nấm mốc, vi khuẩn và tiêm mao trùng) -Nấm: nấm men, nấm mốc - Vi động vật chủ yếu là protozoa, có vai trò quan trọng là lớp tiêm mao trùng và trùng tơ ciliata -Vi khuẩn xấp xỉ 200 loài, số lượng 109 vk/1gam chất chứa dqaj cỏ: +Nhóm phân giải xenlulo: số lượng lớn nhất +Nhóm phân giải hemixenlulozo +Nhóm phân giải đường +nhóm phân giải tinh bột +Nhóm phân giải protein +nhóm tạo NH3 + Nhóm tạo CH4 + Nhóm phân giải mỡ + Nhóm tổng hợp VTM B12 + Nhóm sử dụng các axit hữu cơ 6
  7. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 CÂU 7: Hãy trình bày sự phân giải hydratcacbon (cellulose, tinh bột, đƣờng) của vi sinh vật trong dạ cỏ động vật nhai lại? Nêu rõ vai trò của axit béo bay hơi đối với động vật nhai lại? 1/ tiêu hóa các chất xenluloz, tinh bột, đường trong dạ cỏ: - Xenluloz và hemicenluloz ( thành phần chủ yếu trong thức ăn loài nhai lại) Nhò men vsv ( tiêu hóa 80% xenluloz ăn vào dạ cỏ) depolimeraza glucozidaza xenlulo------------------------>polysaccarit --------------------------> xenlubioz xenlulobiaza Xenlubioz ------------------------------->2 glucose xenlulaza Xenluloz --------------------------------->2 glucose Xenluloz có vai trò quan trọng với loài nhai lại: cung cấp năng lượng, dinh dưỡng, đảm bảo sự vận động của dạ dày và tạo khuôn phân --> phải đảm bảo tỉ lệ trong khẩu phần vì khi thức ăn nhiều tinh bột thì tiêu hóa xenluloz giảm do vsv sử dụng đương tăng lên ức chế vsv phân giải xenluloz. ( vsv ) Hemicenluloz ------------------> Silobioz + các sản phẩm khác silobioza Silobioz -------------------> Siloz ( vsv) -Tiêu hóa tinh bột, đường: ( 90% tiêu hóa ở dạ cỏ) amilaza Tinh bột -------------> mantoz +Dextrin mantaza Mantoz --------------------> 2 Glucoz Dạ dày đơn Glucoz là sản phẩm cuối cùng của tiêu hoa tinh bột và đường được cơ thể hấp thu. Dạ dày kép : 6% đường vào máu, còn lại lên men vsv tạo axit béo bay hơi hấp thu vào máu tạo năng lượng và tham gia cấu tạo cơ thể, nguyên liệu tạo đường, mỡ sữa. 2/ Vai trò của axit béo bay hơi đối với động vật nhai lại: - Tổng lượng axit béo bay hơi cũng như tỉ lệ phần trăm giữa các loại phụ thuộc vào khẩu phần.axit axetic chiếm 50-70% tổng lượng axit báo bay hơi trong dạ cỏ và có nhiều khi ăn cỏ khô - Khẩu phần nhiều tinh bột, đường sẽ tạo ra nhiều propionic Khi thức ăn giài protein thì butylic tăng, axetic, propionic giảm axit béo bay hơi ở dạ cỏ sẽ đc hấp thu hoàn toàn ở dạ dày trước và đc đv nhai lại sử dụng làm nguồn năng lượng, thành phần cấu tạo cơ thể Câu 8: Hãy trình bày sự phân giải protein và N – phiprotein của vi sinh vật trong dạ cỏ động vật nhai lại? Giải thích sự tổng hợp protein của vi sinh vật trong dạ cỏ? 1/ protein: proteaza peptidaza Protein --------------> peptit -----------------> a.a 7
  8. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 (vsv) (vsv) 80% a.a sử dụng tổng hợp protein vsv Deaminaza còn lại : a.a --------------------> axit hữu cơ + NH3 Loài dạ dày đơn a.a là sản phẩm cuối cung của tiêu hóa protein, được sử dụng để tổng hợp proteinVsv. loài nhai lại a.a tiếp tục phân giải tạo amoniac. 2/ Nitophiprotein: Nitophiprotein Tă được dùng để tổng hợp protein vsv --> bổ sung ure cho trâu bò( bằng amon hoặc cacbamit) thay thế 1 phần protein trong khẩu phần, tiết kiệm protein, bổ sung Nito. ureaza ure ---------------------> CO2 + 2 NH3 ( vsv) Vsv sử dụng NH3 qua phản ứng chuyển hóa amin để biến Nito vô cơ thành Nito hữu cơ của vsv. transaminaza Xetoaxit + NH3 --------------------------> a.a Quá trình tổng hợp protein Vsv tiến hành song song với phân giải gluxit trong dạ cỏ để lấy Xetoaxit 8
  9. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 Câu 9: Trên cơ sở sự phân giải và N-phiprotein và tổng hợp protein của vi sinh vật trong dạ cỏ, hãy trình bày cơ sở của việc bổ sung urê và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn N-phiprotein cho động vật nhai lại? 1.Cơ sở bổ sung ure -Do quá trình phân giải ure của vsv thành NH3 nhanh gấp 4 lần qtr vsv sử dunhj NH3 tổng hợp protein của bản thân  thừa NH3 được hấp thu qua vách dạ cỏ vào máu trúng độc ure. Cần cho trâu bò ăn cacbamit đúng kĩ thuật : +Nhiều lần trong ngày, thêm đường dễ tan tạo xetoaxit +Ép ure với tinh bột thành viên nén phân giải chậm phù họp với quá trình tông hợp +Nên trộn lẫn thức ăn, rắc lên cỏ cám, tránh uống trực tiếp +Chỉ bổ sung cho bê nghé lớn hơn 6 tháng tuổi(hệ vsv) +Liều lượng 50-70g/ngày /con +Có thể cho trâu bò ăn thêm axetat, propionat amon để tăng nito và đuyongwf trong khẩu phần. 2.Ý nghĩa - VSV cung cấp lượng protein khà lớn tương đương 1/3 nhu cầu protein hằng ngày của động vật nhai lại - Về chất lượng: protein vsv có giá trị sinh học cao hơn protein thức ăn vì dễ tiêu hóa và có các axitamin không thay thế Câu 10 : Hãy trình bày sự hình thành thể khí do quá trình lên men của vi sinh vật trong dạ cỏ? Giải thích các nguyên nhân gây chƣớng bụng đầy hơi ở động vật nhai lại và nêu các biện pháp phòng trị? 1/ sự hình thành thể khí do quá trình lên men của vi sinh vật trong dạ cỏ -VSV lên men tạo thể khí với số lượng lớn (ở bò 1000l/ngày đêm).Số lượng và thành phần thể khí phụ thuộc loại thức ăn và mức độ quá trình lên men. Thành phần chất khí ở dạ cỏ: CO2 (50-60%). CH4 (30-40%), N2, H2S, H2, O2 thoát ra qua ợ hơi Nếu không ợ dc bị chướng bụng đầy hơi. - Tạo CO2 : lên men glucose và NaHCO3 nước bọt. vsv Glucose ----------------- rượu + CO2 NaHCO3 + axit hữu cơ muối Na + H2CO3 H2CO3  H2O + CO2 - Tạo CH4 hoặc hoàn nguyên CO2: vsv 2C2H5OH + CO2 ----------> 2 CH3COOH + CH4 CO2+ 2H2  CH4 + O2 ( hoàn nguyên) - Tạo H2S do phân giải a.a chứa S như Methionin. - N2 và O2 theo tự nhiên vào. 2/ nguyên nhân gây chướng bụng đầy hơi: - Nhu động dại cỏ kém, liệt dạ cỏ. 9
  10. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 - Trúng độc làm mất phản xạ ợ hơi. - Quá trình lên men quá mạnh: Mùa xuân cỏ non nhiều saponin  sức căng bề mặt thể lỏng trong dạ cỏ giảm  sinh nhiều khí bào (67% CO2, 26% CH4, rất ít O2, H2S). 3. Điều trị -Kích thích dạ cỏ nhu động. -Ức chế các vsv lên men bằng cách cho uống nc dưa, dấm, rượu bia. -Kích thích pxa ợ hơi: Ngửi quả bồ kết đốt. -Chọc dò dạ cỏ bằng troca. Câu 11 : Hãy trình bày đặc tính thành phần của dịch tụy ngoại tiết. Nêu tác dụng của các enzyme tiêu hoá của dịch tụy trong chức năng phân giải bột đƣờng, lipit và protein? 1.Đặc tính thành phần của dịch tụy ngoại tiết. -Dịch tụy tinh khiết là chất lỏng trong suốt không màu, pH = 7,8-8,4(tương ứng với độ axit dịch vị) -Ổn định nhờ các muối vô cơ chủ yếu là NaHCO3 -Thành phần 90% nước và 10% v/c khô( muối vô cơ NaHCO3 , NaCl, CaCl2, Na2HPO4 , NaH2PO4 , Chất h/c : protein, emzim) 2.Tác dụng của các enzyme tiêu hoá của dịch tụy trong chức năng phân giải bột đường, lipit và protein. a/ Nhóm phân giải protein: - tripsin là enzym chủ yếu của dịch tụy Enterokinaza(dịch ruột) Tripsinogen--------------------------------------- tripsin  tự hoạt hóa tripsin Protein ----------------peptide + aa tripsin mạnh , triệt để hơn pepsin tripsin -Kimotripsinogen ---------------------- Kimotripsin Kimotripsin Protein ------------------------peptide + aa Kimotripsin yếu hơn của tripsin -Elastaza: phân giải protein dạng elastin(gân)  peptide + aa -Cacboxipolipeptidaza: tác dụng lên polipeptide tách aa ra khỏi phân tử - Dipeptidaza: phân giải đipeptide thành 2 aa tự do -Protaminaza : thủy phân protamin thành peptide + aa -Nucleaza: Thủy phân nuclic thành mononucleotide b/ Nhóm phân giải đường: - amilaza ( amilopsin): tinh bột thành mantose - Mantaza: mantose tạo 2 glucose - lactaza: lactose thành glucose + glactose ( quan trọng cho gia súc non bú sữa) - Saccaraza: saccarose tạo glucose + fructose c/ Nhóm phân giải lipit: 10
  11. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 Lipaza - Lipit --------------- glyxerin + axit béo - Nhân tố hoạt hóa lipaza : xistein, muối Ca, A.tioglicoleic,. - dịch mật hoạt hóa lipaza, đồng thời làm yếu tác dụng các axit khac ảnh hưởng tới lipaza Câu 12 : Hãy trình bày đặc tính và thành phần của dịch ruột non? Hãy nêu tác dụng của các enzyme do tuyến ruột non tiết ra, trong chức năng tiêu hoá bột đƣờng, lipit và protein? 1/ Đặc tính và thành phần của dịch ruột non: - Dịch ruột non do 2 tuyến: Brunner ( ở đoạn tá tràng), Lieberkun ( niêm mạc ruột non) - dịch thể không màu, pH: 8,2 -8,7 - TP: nước chiếm 99 – 99,5%, Vật chất khô : 0,5 – 1% gồm : muối vô cơ, cholesteron, protein( chủ yếu là enzim) - dịch ruột + Tă  dưỡng chất. Thành phần dưỡng chất khá ổn định, tính ổn định đó cần thiết cho sự tiêu hóa, hấp thu ở ruột non. 2/ tác dụng của các enzyme do tuyến ruột non tiết ra: a/ Tiêu hóa protein: - Erepxin: thủy phân Albumoz và pepton thành a.a - Dipeptidaza: cắt đôi mạch peptit thành 2 a.a - Prolinaza: cắt mạch peptit giải phóng a.a prolin - Enterokinaza: hoạt hóa tripsinogen dịch tụy thành tripsin - Aminopeptidaza : cắt mạch peptit về phía có nhóm a.a tự do và phân giải thành a.a b/ Phân giải axit nucleic: nucleaza Axit nucleic------------------------------nucleotide nucleotidaza nucleosidaza Nucleotide----------------------------- nucleosit ------------------------ kiềm purin + pentoz + H3PO4 c/ Phân giải gluxit: Amilaza, mantaza, saccaraza, lactaza d/ Phân giải lipit: lipaza, photpholipaza, cholesterol-esteraza e/ photphataza; phân giải tất cả các photphat h/c, vô cơ. Tách photphat ra khỏi hợp chất. Câu 13 : Hãy nêu đặc tính và thành phần của dịch mật? Hãy phân tích vai trò của dịch mật trong quá trình tiêu hoá và hấp thu lipit? 1.Đặc tính thành phần dịch mật -Dịch mật do gan tiết ra, dự trữ ở túi mật -Đắng, kiềm , dính, vàng thẫm( loài ăn thịt), xanh thẫm( loài ăn cỏ) - Thành phần 90% nước + 10% VCK +Muối mật: muối natri của glicocolic và của taurocolic. + Axit mật; axit colic, glicocolic... + Sắc tố mật; bilirubin( sp phân giả nhóm hem), bilivecdin ( sp oxh bilirubin) + cholesterol, photphatit, mỡ thủy phân, sp phân giải protein, muối vô cơ 11
  12. Thạch Văn Mạnh TYD-K55  Sinh lý: hồng cầu già vỡ tạo sắc tố mật  Bệnh lý: Khi sốt cao, dộc tố vi khuẩn, kí sinh trùng làm vỡ hồng cầu  tăng sắc tố mật  nước tiểu màu vàng  gây chứng vàng da đó là bệnh sốt rét ở người, bệnh truyền nhiễm sốt cao, lê dạng trùng ở trâu bò.Có thể do KST làm tắc ống dẫn mật, mật ứ thấm nhiều vào máu gây nên  bệnh sán lá gan.  cholesterol do gan thận tạo ra từ axit béo chuyển axetyl coA  cholesterol thải vào mật.Tác dụng: ở gan sx axit mật chuyển hóa tạo vtm D. Tác hại; vào máu xơ cứng thành mạch Cao huyết áp. 2.Tác dụng dịch mật - Nhũ hóa mỡ: Mật làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch và nhũ hóa mỡ tạo ĐK cho lipaza hoạt động - Tăng td của lipaza, amylaza và proteaza - Cắt các hạt mỡ thành hạt nhỏ để nhung mao ruột hấp thu bằng ẩm bào - Ãit mật có thể hấp phụ lên bề mặt của nó những hạt mỡ  cơ thể hấp thu axit mật, hấp thu luôn hạt mỡ. - Axit mật + axit béo  phức hòa tan, tạo ĐK hấp thu axit béo ở ruột non - Trung hòa HCl từ dịch vị xuống  ức chế hoạt động của pepsin - Giúp hấp thu VTM hòa tan trong dầu - Tăng nhu động ruột. Câu 14 : Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo niêm mạc của ruột non? Giải thích sự hấp thu thức ăn theo cơ chế bị động và cơ chế chủ động? 1.Đặc điểm cấu tạo niêm mạc của ruột non - Bề mặt niêm mạc có nhiều nếp nhăn, trên có nhiều nhung mao; 2500/cm2 làm tăng bề mặt hấp thu lên 20 -25 lần. Đoạn trên của ruột non nhung mao nhiều hơn đoạn dưới. - Bề mặt nhung mao cấu tạo bằng 1 lớp biểu mô mỏng, mỗi tế bào biểu mô có vô số vi nhung mao làm tăng bề mặt hấp thu nhung mao lên 30lần--. Bề mặt hấp thu ruột non rất lớn: chó 500 m2, - Dưới lớp biể mô của nhung mao là lưới mạch quản dày đặc, ở giữa có mạch bạch huyết. Trong thời gian hấp thu, tuần hoàn ở đây tăng mạnh 2.Sự hấp thu thức ăn theo cơ chế bị động và cơ chế chủ động a, hấp thu bị động - Cơ chế lọc qua phụ thuộc áp suất thủy tĩnh trong ruột vào máu. Ruột co bóp tăng áp suất, nhung mao giãn mạch quản giãn dinh dưỡng từ ruột vào máu. - Cơ chế thẩm thấu: Nước từ dung dịch nhược trương hấp thu sang đẳng trương và ưu trương, kèm theo các chất hòa tan cũng được hấp thu. - Cơ chế khuêch tán; dựa vào chênh lệch nồng độ, ion từ nơi nồng độ cao sang thấp.Quá trình sảy ra khi dung dịch trong ruột nồng độ cao hơn trong máu -Cơ chế lực hút tĩnh điện: Do các chất dinh dưỡng trong ruột và máu tích điện trái dấu các chất này từ ruột vào máu. b, hấp thu chủ động - Là quá trình hấp thu không tuân theo quy luật lý hóa thông thường, v/c các chất ngược bậc thang năng lượng, chất nào có lợi dc hấp thu, không có lợi ko dc hấp thu - ĐK: phải có vật mang và tiêu tốn nluong ( ATP) 12
  13. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 *) Hấp thu chủ động = vật mang:3 giai đoạn + Cơ chất ( C )hấp thu lên mặt ngoài màng tb, gắn với vật tải(S) phức CS + CS khuyêch tán vào màng gắn với ATP phức hoạt động, vận chuyển vào trong tbao theo vi kênh trong lưới nội chất + Dưới td enzim, phức CS  C + S vào TB chất rồi vào mạch quản, vào máu, vào bạch huyết *) Ẩm bào: - phân tử lớn ( gamma globulin chủ yếu ở gia súc non ) được hấp thu theo phương pháp này - Màng tế bào lõm vào thành hốc, chất dinh dưỡng lọt vào hốc, màng tb gắn liền vào, chất dinh dưỡng được đưa vào tb Câu 15 : Hãy trình bày sự hấp thu protein, gluxit trong ruột non và các nhân tố ảnh hƣởng ở động vật dạ dày đơn? 1.Hấp thu protein; Dạng aa, peptide đơn giản - Gia súc non: hấp thu gamma globulin bằng ẩm bào - xảy ra ở cuối tá tràng, đầu không tràng hồi tràng - Phân tử aa vào tb qua vi kênh của vi nhung mao = khuech tán hay thẩm thấu - Gần đây aa được vạn chuyển nhờ chu trình anpha glutamin - Các yếu tố ảnh hưởng: +Nồng độ aa( Nồng độ aa trong ruột tương đương trong máu  Tốc độ hấp thu cao nhất), tỉ lệ các aa + Tính chọn lọc trong hấp thu; do sự điều tiêt của thần kinh và nội tiết. Những aa hấp thu vào cơ thể tham gia trao đổi ngay thì hấp thu nhanh + Ảnh hưởng của VTM:B1, B6 cần cho qtr trao đổi chất của trung tâm gắn nối và vchuyển...thiếu VTM hấp thu aa bị trở ngại + Ảnh hưởng của đường; Hấp thu galacto, gluco ức chế hấp thu loxin vì đường và aa cạnh tranh về vật tải 2. Hấp thu gluxit; (Đường đơn và axit béo bay hơi) - gluxit thức ăn phân giả tạo đường đơn axit béo bay hơi  máu - Riêng gia súc non hấp thu đường kép: lactose - Vận tốc hấp thu vào loại đường - Hấp thu qua 3 giai đoạn ; + cơ chất gắn nối với vật tải thành phức chât + Phức chất từ ngoài màng vào trong màng + Giải phóng cơ chất, vật tải quay lại màng -Các yếu tố ảnh hưởng; + Nồng độ đường trong ruột non + Tốc độ hấp thu các loại đường khác nhau:Đường 6C nhanh hơn 5C + Các đường hấp thu nhanh phải có cấu tạo vòng như; D-glucose, có nhóm OH đính vào C số 2 + nồng độ pH=7-9 là thuận lợi + Phụ thuộc vào tuổi, chế độ dinh dưỡng, chế độ làm việc , yếu tố ngoại cảnh 13
  14. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 Câu 16 : Hãy trình bày sự hấp thu Lipit, nƣớc và muối khoáng trong ruột non và các nhân tố ảnh hƣởng ở động vật dạ dày đơn?. 1/ Hấp thu Lipit: dưới dạng glyxerin và axit béo: - Glyxerin dễ tan trong nước nên hấp thu trực tiếp bằng khuếch tán, thầm thấu - Axit béo khó tan + muối mật --> phức tan --> hấp thu vào TB biểu mô nhung mao rồi tách ra vào máu (axits béo< 12C thì vào máu, > 12C thì vào mạch bạch huyết) - Trong TB niêm mạc ruột đa số axit béo + Glyxerin --> mỡ trung tính và photpholipit, chúng đc hấp thu theo đường bạch huyết dưới dạng hạt mỡ nhũ tương ,đường kích nhũ hóa và hấp thu càng tốt 2/ Hấp thu nước, muối khoáng: a, Nước: - hấp thu bằng cơ chế khuếch tán thẩm thấu, phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu của dung dịch - Từ dd nhược trương -> ưu,đẳng trương - Đẳng trương: chất tan và nước cùng hấp thu không phụ thuộc vào nhau - Ưu trương: nước từ máu trở về ruột, giảm nồng độ dung dịch cho tới đẳng trương nước mới đc hấp thu - hấp thu nước từ dung dịch đường phụ thuộc: loại đường, nồng độ đường.nếu glucose ưu, đẳng trương -> nước hấp thu chậm, tốt nhất là glucose nhược trương (1-2%) - 10% nước thải qua phân b, muối khoáng: được hấp thu dưới dạng hòa tan trong nước phụ thuộc - Độ hòa tan: độ hòa tan cao --> hấp thu mạnh - Hóa trị ion: ion hóa trị thấp --> hấp thu nhanh - Phần lớn muối khoáng đchấp thu theo cơ chế chủ động, ngược bậc thang nồng độ - Na, K hấp thu dưới bàng muối clorua - Muối Ca hấp thu dưới dạng phức chất với axit mật - P hấp thu ở dạng hợp chất vô cơ - Mg++ hấp thu ngược bậc thang nồng độ - Fe hấp thu ở dạng hóa tri 2.. - Nguyên tố vi lượng: Cu, Zn, I, Br, Co hấp thu dưới dạng hợp chất vô cơ, hữu cơ Câu 17: Hãy trình bày chức năng sinh lý của Vitamin A, cách bổ sung cho gia súc và ý nghĩa của nó trong Chăn nuôi và Thú y? 1/ Chức năng sinh lý của Vitamin A: a, Bảo vệ và kích thích phát triển TB thượng bì niêm mạc ( ức chế sừng hóa) đường tiêu hóa, hô hấp, sinh dục, tiết niệu, mắt thị giác: duy trì thj giác trong tối , ngoài sáng.thiếu gây chứng quáng gà Nguyên nhân: trên võng mạc mắt có 2 loại TB nhận cảm ánh sáng: TB hình nón nhận cảm ánh sáng mạnh( chất cảm quang Iodopsin) TB hình trụ nhận cảm ánh sáng yếu ( chất cảm quang Rodopsin) hưng phấn TK thị giác --> nhìn thấy a/s yếu Rodopsin --------------------> Retinen + opxin ( andehyt của vtm A) 14
  15. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 + 2H Khi thiếu vtm A --> retinen cũng thiếu --> k tái tạo đủ rodopsin, mất khả năng nhận cảm a/s yếu, gây chứng quáng gà - Sinh dục:khi thiếu + Con đực : sừng hóa thượng bì ống sinh tinh --> trở ngại sinh tinh + Con cái: bề mặt buồng trứng dày, khô --> vô sinh lợn nái dễ gây sảy thai, chết thai, or thai kém phát triển với da, nêm mạc:khi thiếu + Da khô nứt nẻ--> rụng lông, xù xì + niêm mạc ống tiêu hóa sừng hóa --> hạn chế hấp thu --> suy dinh dưỡng + Niêm mạc khô ( Tb tiêt muxin bị sừng hóa) --> dễ viêm nhiễm b, Kích thích sinh trưởng gia súc non, tăng tạo máu --> thiếu sinh trưởng chậm, còi cọc, cơ nội tạng teo c, Tác dụng oxh hoàn nguyên: vì vtm A có nhiều nối đôi --> dễ tham gia p/ư oxh khử --> ảnh hưởng tới hoạt động của vtm C ngoài ra vtm A còn tăng sức đề kháng của cơ thể 2/ Cách bổ sung cho gia súc và ý nghĩa của nó trong Chăn nuôi và Thú y: Nhu cầu vtmA của cơ thể thay đồi tùy loài, trạng thái sinh lý: gia súc chửa hoặc tiết sữa --> nhu cầu tăng. Ngựa 15-20mg/ 100kg thể trọng/ 24h Bò chửa : 30-40mg/100kg thể trọng/24h Bò tiết sữa: 20-30mg/100kg thể trọng/24h......... Mẫn cảm nhất với vtm A là lợn rồi đến vịt, nhất là con non. Cung cấp các sản phẩm giàu vtm A tự nhiên(gan cá), các sản phẩm vtm A tổng hợp cung cấp β- caroten: cà rốt, khoai lang, bí ngô, cỏ non, cây họ đậu... Câu 18: Hãy trình bày nguồn gốc, chức năng sinh lý của Vitamin D, cách bổ sung cho gia súc và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và thú y? 1/ Nguồn gốc: Từ Đv: cá biển, dầu gan cá, sữa, lòng đỏ.Trong biểu bì da đv có tiền vtm D3 là 7- dehydrocholesterol duới tác dụng tia tử ngoại tạo thành vtm D3 từ thực vật: rễ củ, quả, cỏ tươi, nấm, men bia có tiền vtm D2 là ergosterol 2/ Chức năng sinh lý: thúc đẩy hấp thu Ca, P ở niêm mạc ruột, ống thận qua: + Thúc đẩy tạo phức Ca- protein vận chuyển ca từ ruột vào máu--> mô xương tạo xương + Kích thích hấp thu muối photphat Ca ở ống thận tỉ lệ Ca/ P thích hợp nhất là 2/1 ảnh hưởng sự hình thành, cốt hóa xương ( do hoạt hóa photphataza) 15
  16. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 khi thiếu --> ảnh hưởng hấp thu Ca, P --> cốt hóa không đầy đủ --> còi xương ( gia súc non), mềm xương ( gia súc trưởng thành) Với gia cầm: khả năng đẻ trứng giảm, vỏ trứng mềm Ảnh hưởng đến sự co cơ thừa vtm D + gia suc non ngừng sinh trưởng do xương bị cót hóa sớm + tăng muối canxi photphat, axit khó hòa tan từ máu sẽ tích tụ vào thận gây sỏi thận, nếu tích tụ trong máu gây xơ cứng thành mạch. 3/ cách bổ sung cho gia súc và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và thú y Bổ sung thức ăn giàu vtm D tắm nắng sáng sớm để gia súc tự tổng hợp vtm D Chiếu xạ tia cực tím sử dụng vtm D tổng hợp Câu 19 : Hãy trình bày thân nhiệt của gia súc, quá trình sinh nhiệt và quá trình toả nhiệt và các nhân tố ảnh hƣởng? 1/ Thân nhiệt; Nhiệt độ cơ thể là nhân tố rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại protein- thành phần cơ bản của cơ thể Nhiệt độ môi trường thay đổi theo mùa, vĩ độ, thời gian....Để tồn tại đv phải thích nghi = sự thay đổi nhiệt độ cơ thể theo môi truòng nhiệt độ cơ thể có 2 loại: + Máu nóng ( ổn định, không phụ thuộc nhiệt độ mtr): chim, dv có vú + Máu lạnh( phụ thuộc t0 mtr): ếch nhái, bò sát - Thân nhiệt ổn định phụ thuộc giống, tuổi, trạng thái sinh lý + gia suc non thân nhiệt > trưởng thành + trạng thái sly: sau khi ăn, có chửa, tiết sữa, động dục thì thân nhiệt tăng + Bệnh lý: viêm. nhiễm khuẩn --> thân nhiệt tăng + Khi hoạt động thân nhiệt tăng + trong 1 ngày đêm: chiều thân nhiệt cao nhất, giảm dần đến nửa đêm thấp nhất, sáng bắt đầu tăng thân nhiệt phụ thuộc sự sinh, tỏa nhiệt: Sinh = tỏa --> thân nhiệt ổn định Sinh > tỏa --> thân nhiệt tăng và ngc lại 2/ Qua trình sinh nhiệt: --> Sinh nhiệt là kết quả quá trình chuyển hóa cơ bản. là các phản ứng hóa học trong cơ thể + Qtr thủy phân từ hợp chất phức tạp --> đơn giản Glycogen --> glucose + Q + Qtr đường phân yếm khí: Glucose --> Axit lactic + 28 kcal + Qtr oxh trong chu trình krebs: Glucose + O2 --> CO2 + H2O + 670 kcal + Oxh đường, axit béo + Chủ yếu cơ: (70%). khi hoạt động--> gấp 4-5 lần 16
  17. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 + Gan, thận, tuyến: 6-7%, xương, sun, mô liên kết sinh nhiệt it nhất Ảnh hưởng của ngoại cảnh: đông --> tăng trương lực cơ( run, cóng, cứng hàm) --> tăng trao đổi chất--> tăng sinh nhiệt. mùa hè giảm sinh nhiệt để cân bằng với mtr Phụ thuộc trạng thái TK : căng thẳng, giận dữ... 3/ Qtr tỏa nhiệt: --> Tỏa nhiệt là qtr vật lý của cơ thể xảy ra khi cơ thể sống tiếp xúc với mtr bên ngoài, nó diễn ra song song với qtrsinh nhiệt. a/ Cơ quan tỏa nhiệt: Da là chủ yếu, vtro của hệ mạch quản dưới da là quan trọng nhất --> co , giãn hệ mạch quản để thay đổi sự thoát nhiệt phổi: ngoài nhiệt mất đi do sưởi ấm không khí, còn thải ra môi trường Tiêu hóa: sưởi ấm thức ăn, nc uống, theo phân và nc tiểu ra ngoài Nước bọt: Mùa hè: gia súc thè lưỡi, liếm lông, sùi bọt mép để thở như trâu, bò, chó. Thay, rụng lông: mùa hè lông thưa, ngắn.mùa đông lông rậm, dài Sự toát mồ hôi: với gia súc có tuyến mồ hôi phát triển.Trâu tuyến mồ hôi kém phát triển nên để tỏa nhiệt phải đầm dưới nước b, Phương thức tỏa nhiệt: - Truyền nhiệt: từ vật nóng hơn sang vật bên cạnh --> mùa đông t0 cơ thể truyền ra mtr --> mất nhiệt Phụ thuộc: chênh lệch nhiệt độ --> mùa hè truyền nhiệt khó Gió ,độ ẩm ( càng ẩm càng dễ truyền nhiệt) Bức xạ: vật nóng hơn phát xạ ra mtr dưới dạng hồng ngoại và ngược lại Mùa đông không có độn chuồng --> tăng bức xạ --> mất nhiệt Tắm nắng--> hấp thu bức xạ Bốc hơi nước: nước bốc hơi --> mất nhiệt + Bốc hơi dưới dạng: tiết mồ hôi ( ngựa, cừu), hô hấp( trâu, chó), nước bọt + phụ thuộc: độ ẩm ( không khí khô --> bốc hơi nhanh, độ ẩm cao, nắng oi --> bốc hơi nc kém -->thân nhiệt tăng) Câu 20: Hãy trình bày các phƣơng thức toả nhiệt và cơ chế điều tiết thân nhiệt của gia súc và các nhân tố ảnh hƣởng? 1/ Các phương thức tỏa nhiệt: - Truyền nhiệt: từ vật nóng hơn sang vật bên cạnh --> mùa đông t0 cơ thể truyền ra mtr --> mất nhiệt Phụ thuộc: chênh lệch nhiệt độ --> mùa hè truyền nhiệt khó Gió ,độ ẩm ( càng ẩm càng dễ truyền nhiệt) Bức xạ: vật nóng hơn phát xạ ra mtr dưới dạng hồng ngoại và ngược lại Mùa đông không có độn chuồng --> tăng bức xạ --> mất nhiệt Tắm nắng--> hấp thu bức xạ Bốc hơi nước: nước bốc hơi --> mất nhiệt + Bốc hơi dưới dạng: tiết mồ hôi ( ngựa, cừu), hô hấp( trâu, chó), nước bọt + phụ thuộc: độ ẩm ( không khí khô --> bốc hơi nhanh, độ ẩm cao, nắng oi --> bốc hơi nc kém -->thân nhiệt tăng 17
  18. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 2/ Cơ chế điều tiết thân nhiệt: a, Cơ chế điều tiết hóa học: là điều tiết TĐC ở mô bào - Mùa đông: cơ bắp run --> tăng TĐC ở cơ --> tăng sinh nhiệt --> cần cung cấp thức ăn giàu năng lượng ( lạ, vừng) - Mùa hè: TĐC giảm--> giảm sinh nhiệt --> điều tiết đc thân nhiệt b, Cơ chế điều tiết vật lý: - Co hay giãn bề mặt da: nhiệt độ mtr tăng , da giãn làm tăng qqua trình bốc hơi nc -- > tăng tỏa nhiệt và ngc lại khi nhiệt độ giảm - Co giãn mạch máu: trời rét mạch máu ngoại vi co lại --> giảm lượng máu toiwsda -- > giảm tỏa nhiệt, da tái - Thay lông: trước mùa rét 1 số loài thú thay lông, có bộ lông dày, rậm và dài hơn. Mùa nóng bộ lông thưa hơn - Bốc hơi nc: mùa hè tiết mồ hôi nhiều--> bốc hơi nc --> tăng tỏa nhiệt - tần số hô hấp: trời nóng tần số hô hấp tăng--> tăng tỏa nhiệt c, Cơ chế điều tiết thần kinh – thể dịch: - Nhiệt độ mtr thay đổi tác động đến trung khu điều nhiệt ở vùng dưới đồi, rồi truyền lên vỏ não. Từ vỏ não các hưng phấn truyền ra theo TK vần động đến cơ làm tăng hoặc giảm TĐC - vùng dưới đồi hưng phấn tác động lên hệ TK thực vật--> chi phối tuyến mồ hôi, co giãn mao mạch da, kích thích hoặc ức chế tuyến giáp, tuyến thượng thận tiết hormone tham gia điều tiết thân nhiệt thông qua tăng, giảm TĐC Câu 21: Hãy trình bày độ pH của máu và cơ chế điều hoà độ pH của máu, các trƣờng hợp trúng độc toan kiềm ở gia súc? 1/ pH máu và cơ chế điều hòa pH của máu: a, pH máu: 7,35- 7,5, trong đk bình thường pH thay đổi rất ít sự ổn định pH ý nghĩa rất quan trọng: + Duy trì các hoạt động của cơ thể ( TĐC) + Duy trì tác dụng của các kích tố (hormone) + Duy trì hoạt động các enzim + Tác động đến tác dụng của thuốc và hợp chất khoáng Để ổn định cần sự tham gia: + phổi --> thải CO2\ + Thận --> thải uric + Mồ hôi --> thải axit hữu cơ + Chủ yếu là do hệ đệm b, hệ đệm máu: - Các đôi đệm:( axit yếu/ muối axit đó) or ( muối axit/ muối kiềm) + Đệm trong huyết tương: + Đệm trong hồng cầu: 18
  19. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 Nguyên tắc đệm: axit tawg sẽ kết hợp muối kiềm của đôi đệm, kiềm tăng sẽ kết hợp axit của đôi đệm: HB + HCO3 --> B- + H2CO3 --> CO2+ H2O OH- + H2CO3 --> HCO3- +H2O * Hệ đệm Bicacbonat: Gồm H2CO3 và muối NaHCO3 hoặc muối KHCO3 + Axit tăng: axit hữu cơ or lactic + NaHCO3 --> Lactat Na + H2CO3 H2CO3 --> H2O + CO2 ( thải qua phổi) + Bazo tăng: NaOH + H2CO3 --> NaHCO3 + H2O NaHCO3 thải qua thận * Đệm photphat: gồm muối photphat diaxit và muối photphat monoaxit + Axit tăng: HCl+ Na2HPO4 --> NaH2PO4 + NaCl --> làm giảm nồng độ axit trong máu + Bazo tăng: NaOH + Na2HPO4 --> NaH2PO4 + H2O --> Làm giảm độ bazo trong máu * Hệ đệm protein: Chiếm 75% hệ đệm trong máu.Cấu tạo từ protein của huyết tương và Hb của hồng cầu BHb + H2CO3 --> BHCO3 + HHb Na- protein + H2CO3 --> NaHCO3 + H- protein dự trữ kiềm trong máu: Kiềm dự trữ bằng số mg NaHCO3/ 100ml máu ( mg%) Lượng kiềm dự trữ đánh giá khả năng làm việc bền bỉ của gia súc: kiềm dự trữ càng lớn khả năng làm việc càng dẻo dai vì khi làm việc cơ co tạo axit lactic --> kiềm dự trữ cao duy trì pH trong máu không đổi 2/ Trúng độc toan, kiềm ở gia súc: a, trúng độc toan( 2 dạng): - Thay thế: nồng độ axit tăng, kiềm dự trữ giảm nhuwngpH máu vẫn giữ mức dao động trong khoảng sinh lý +_ 0.1- 0.2 - Không thay thế: kiềm dự trữ giảm nhiều, độ pH không còn duy trì ở mức bth, quá giới hạn 0.1- 0.2 - Nguyên nhân: + Làm việc căng thẳng --> nhiều axit lactic vào máu + Ăn nhiều Tă toan tính, tiêm quá liều các chất toan tính trong 1 số bệnh: đái tháo đường, thể xeton ở loài nhai lại + Không thải đc CO2 ra ngoài, ngạt do Methemoglobin + Viêm thận không thải ddc axit qua nước tiểu + Viêm phổi: CO2 tich tụ nhiều trong phổi và trong máu b, Trúng độc kiềm - 2 loại: thay thế và không thay thế - Nguyên nhân: + Ăn nhiều Tă kiềm tính, ăn ure không đúng cách, tiêm or uống nhiều các chất kiềm + Sự thải CO2 quá mạnh 19
  20. Thạch Văn Mạnh TYD-K55 + Gia súc từ miền núi xuống đồng bằng, lúc đầu vẫn giữ tần số hô hấp cao --> thải nhiều CO2 --> kiềm trong máu tăng Câu 22: Hãy trình bày áp suất thẩm thấu của máu và ý nghĩa của nó trong Chăn nuôi và Thú y? Khi bị mất nƣớc ta phải cho uống hoặc tiếp truyền dung dịch gì để tránh rối loạn trao đổi chất ở gia súc? 1/ Áp suất thẩm thấu của máu: a, Hiện tượng thẩm thấu: - TN: trong chậu A chứa dd đường nồng độ C1, đặt vào chậu bình B đáy là 1 màng bán thấm chứa dd đường nồng độ C2, C2 > C1. --> Cột dung dịch trong ống B tăng lên đến C2 = C1 thì dừng lại Vậy hiện tượng dung môi từ dung dịch có nồng độ thấp qua màng bán thấm sang dung dịch có nồng độ cao hơn gọi là hiện tượng thẩm thấu lực đẩy nước từ dung dịch có nồng độ thấp sang dung dịch có nồng độ cao --> lực thẩm thấu Áp suất thẩm thấu là áp lực thủy tĩnh tính trên đơn vị diện tích của màng bán thấm Trong cơ thể luôn có sự thẩm thấu:máu- tổ chức, tổ chức- tổ chức, hồng cầu – huyết tương b, Áp suất thẩm thấu của máu: ASTT máu = ASTT thể keo + ASTT tinh thể ASTT thể keo: protein huyết tương ( chủ yếu albumin, globulin, fibrinogen...) + ASTT thể keo = 25-30mmHg, không lớn nhưng có tác dụng quan trọng (giữ nước) + Hàm lượng protein huyết tương > hàm lượng protein tổ chức,mà protein owrdangj keo không qua thành mạch đc nên nc từ tổ chức sẽ vào máu. + Suy dinh dưỡng, viêm thận --> tăng tính thấm mao mạch tiểu cầu thận --> albumin thải ra ngoài nc tiểu --> Giảm lượng protein huyết tương --> nước k vào máu --> phù tổ chức ASTT tinh thể: muối vô cơ ( chủ yếu NaCl) + ASTT = 5600mmHg, cao nhưng ít quan trọng do phân tử bé, dễ thẩm thấu nên ít tác dụng giữ nước + Khi thận bị viêm: tăng hấp thu NaCl --> tăng ASTT trong thận --> phù thận, do đó phải kiêng muối Tính trị số ASTT máu theo Vanhoff: ASTT = iCRT T: nhiệt độ tuyệt đối ( 2730 tuyệt đối = 0O C) R: hằng số khí lý tưởng = 0.082 C: nồng độ muối = số ptg/ 1000g dung môi i : hằng số điện ly --> i NaCl = 2 ASTT máu = 7,4 atm = 5624mm Hg Ổn định nhờ thành mạch có thụ quan nhận cảm --> điều hòa H2O ra vào bằng phản xạ 2/ Ý nghĩa của ASTT:Giữ nguyên hình dạng hồng cầu Trong dung dịch đẳng trương: ASTT của hồng cầu = ASTT huyết tương --> hồng cầu giữ nguyên hình dạng, kích thước Trong dung dịch nhược trương: ASTT huyết tương < ASTT hồng cầu --> nước thấm vào trong hồng cầu--. hồng cầu trương lên, vỡ ra 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2