intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 11-NC

Chia sẻ: PhanManh Huynh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

124
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I-PHẦN LÝ THUYẾT(6Đ) Câu 1: Giải thích tại sao hệ tuần hoàn hở thích hợp cho ĐV có kích thước cơ thể nhỏ và hoạt động chậm? Vì sao các ĐV có xương sống kích thước cơ thể lớn cần phải có hệ tuần hoàn kín?(2,5đ) Câu 2: Điện thế nghỉ là gì? Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào? (2,5đ) Câu 3:Tại sao động vật có hệ thần kinh phát triển và người có rất nhiều tập tính học được?(1,0đ) II-PHẦN BÀI TẬP(4Đ) Bài 1(2,0đ): Khi đo nhịp tim một vận động viên khỏe mạnh, người ta đo được nhịp tim khoảng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 11-NC

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: SINH 11-NC Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 01 I-PHẦN LÝ THUYẾT(6Đ) Câu 1: Giải thích tại sao hệ tuần hoàn hở thích hợp cho ĐV có kích th ước c ơ th ể nh ỏ và ho ạt đ ộng ch ậm? Vì sao các ĐV có xương sống kích thước cơ thể lớn cần phải có hệ tuần hoàn kín?(2,5đ) Câu 2: Điện thế nghỉ là gì? Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào? (2,5đ) Câu 3:Tại sao động vật có hệ thần kinh phát tri ển và ng ười có r ất nhi ều t ập tính h ọc đ ược?(1,0đ ) II-PHẦN BÀI TẬP(4Đ) Bài 1(2,0đ): Khi đo nhịp tim một vận động viên khỏe mạnh, người ta đo được nhịp tim kho ảng 60 nh ịp/phút ( ở trạng thái nghỉ ngơi, không hoạt động). Trong quá trình luyện tập th ể d ục th ể thao người ta đo đ ược nh ịp tim của vận động viên đó lên đến khoảng 160 nhịp/phút. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kì tim ở người vận động viên đó khi ở tr ạng thái ngh ỉ ng ơi và t ập luyện. Bài 2(2,0đ): Một người trưởng thành có khoảng 5,6l máu tương đương với 5600ml, theo sự cho phép khi tham gia lưu thông thì người uống rượu phải có nồng độ cồn nhỏ hơn ho ặc bằng 80mg/100ml máu (t ương đương0,1%). Biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml và công thức tính độ rượu = V rượu nguyên chất /Vdung dịch rượu x 100 Một người tài xế khi lái xe bị cảnh sát giao thông bắt giữ vì n ồng độ c ồn trong máu c ủa anh ta là 120mg/100ml máu. a. Hãy tính thể tích rượu (giả sử anh ta uống r ượu 30 đ ộ) anh ta u ống (gi ả thi ết sau khi anh ta u ống r ượu xong thì tham gia giao thông ngay). b. Giải thích cho anh ta biết nên uống bao nhiêu rượu khi tham gia giao thông thì đúng lu ật.(tính ra x ị theo cách đong rượu của người Việt) ____HẾT____ SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: SINH 11-NC Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 02 I-PHẦN LÝ THUYẾT(6Đ) Câu 1: So sánh sự khác nhau của hướng động và ứng động? (2,5đ) Câu 2: Điện thế hoạt động là gì? Điện thế hoạt động được hình thành như thế nào ? (2,5đ) Câu 3: Hãy cho bi ết ưu điểm và nh ược đi ểm c ủa tập tính s ống b ầy đàn ở đ ộng v ật. (1,0đ) II-PHẦN BÀI TẬP(4Đ) Bài 1(2,0đ): Bác sĩ đo nhịp tim của một đứa trẻ khoảng 4 tuổi nhịp tim 120 nhịp/phút và m ột ng ười bình thường trong trạng thái ngủ say lúc gần sáng nhịp tim khoảng 40 nhịp/phút. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kì tim của đứa trẻ và c ủa người người bình thường trong trạng thái ngủ say. Bài 2(2,0đ): Một người trưởng thành có khoảng 5,6l máu tương đương với 5600ml, theo sự cho phép khi tham gia lưu thông thì người uống rượu phải có n ồng đ ộ c ồn nh ỏ h ơn ho ặc b ằng 80mg/100ml máu (t ương đ ương 0,1%). Biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml và công thức tính đ ộ r ượu = V rượu nguyên chất /Vdung dịch rượu x 100 Một người tài xế khi lái xe bị cảnh sát giao thông bắt giữ vì n ồng độ c ồn trong máu c ủa anh ta là 120mg/100ml máu. a. Hãy tính thể tích rượu (giả sử anh ta uống r ượu 30 đ ộ) anh ta u ống (gi ả thi ết sau khi anh ta u ống r ượu xong thì tham gia giao thông ngay). b. Giải thích cho anh ta biết nên uống bao nhiêu rượu khi tham gia giao thông thì đúng lu ật.(tính ra x ị theo cách đong rượu của người Việt)
  2. ____HẾT____ SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LONG AN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: SINH 11-NC (ĐỀ SỐ 01) I-PHẦN LÝ THUYẾT Câu 1: Giải thích tại sao hệ tuần hoàn h ở thích h ợp cho ĐV có kích th ước c ơ th ể nh ỏ và ho ạt đ ộng chậm? - Những ĐV có kích thước cơ thể nhỏ, hoạt động chậm tốn ít NL, nhu c ầu cung c ấp ch ất dinh d ưỡng và đào thải thấp(0,5đ) - HTH hở chưa có cấu tạo hoàn hảo, vận tốc vận chuyển máu ch ậm, dòng máu có áp l ực th ấp, không đi ều hoà được do đó khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng và chất đào thải kém, ch ỉ đáp ứng đ ược cho nh ững c ơ thể sinh vật có nhu cầu cung cấp và đào thải thấp(0,5đ) - Những ĐV có kích thước cơ thể lớn, hoạt động mạnh tốn nhi ều NL, nhu c ầu cung c ấp ch ất dinh d ưỡng và đào thải cao(0,5đ) - HTH kín có cấu tạo hoàn hảo, vận tốc vận chuyển máu nhanh, dòng máu l ưu thông liên t ục trong m ạch với áp lực cao, có thể điều hoà được do đó khả năng v ận chuyển chất dinh d ưỡng và ch ất đào th ải t ốt, đáp ứng được cho những cơ thể sinh vật có nhu cầu cung cấp và đào thải cao(1,0đ) Câu 2: Điện thế nghỉ là gì? Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào? *Khái niệm điện thế nghỉ: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía bên trong màng mang điện âm so với bên ngoài màng điện dương(0,5đ) *Cơ chế hình thành điện thế nghỉ. - Khi ở trạng thái nghỉ: Nồng độ K + trong TB nhiều hơn ngoài TB. Nồng độ Na+ ngoài TB nhi ều h ơn trong TB. K+ có xu hướng ra khỏi TB. Na+ có xu hướng vào TB. (0,5đ) - Ở trạng thái nghỉ, màng sinh chất có tính thấm chọn lọc đ ối v ới K + nghĩa là cho phép kênh K + “mở hé” để K đi ra trong khi kênh Na+ vẫn đóng. Khi K+ đi ra mang theo điện tích dương (+) và các anion (-) bị gi ữ lại bên + trong màng đã tạo nên lực hút tĩnh đi ện gi ữa các ion trái dấu, nên K +cũng không thể đi ra một cách thoải mái (và cũng không thể đi xa khỏi màng). Hơn n ữa, còn vì ho ạt đ ộng c ủa b ơn Na +/ K+ thường xuyên chuyển Na+ ra và K+ vào (theo tỉ lệ 3 Na+ ra và 2K+ vào) nên duy trì được tính ổn định tương đối của điện thế nghỉ. (1,5đ) Câu 3:Tại sao động vật có h ệ th ần kinh phát tri ển và ng ười có r ất nhi ều t ập tính h ọc đ ược? Động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. (0,25đ) Tập tính ngày càng hoàn thiện do phần học tập đ ược b ổ xung ngày càng nhi ều và càng chi ếm ưu th ế so v ới bẩm sinh. (0,25đ) Ngoài ra động vật có hệ thần kinh phát triển thường có tuổi thọ dài, đ ặc bi ệt là giai đo ạn sinh tr ưởng và phát triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ có điều ki ện, hoàn thi ện các tập tính ph ức t ạp thích ứng với các điều kiện sống luôn biến đổi. (0,5đ) II-PHẦN BÀI TẬP Bài 1: Khi đo nhịp tim một vận động viên khỏe mạnh, người ta đo được nhịp tim kho ảng 60 nh ịp/phút ( ở tr ạng thái nghỉ ngơi, không hoạt động). Trong quá trình luyện tập th ể d ục th ể thao ng ười ta đo đ ược nh ịp tim c ủa vận động viên đó lên đến khoảng 160 nhịp/phút. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kì tim ở người vận động viên đó khi ở tr ạng thái ngh ỉ ng ơi và t ập luyện. Đáp án 60 = 1 (0,25đ) - Thời gian 1 chu kì tim khi ở trạng thái nghỉ ngơi là: 60 60 0,1 = 0,125 (0,25đ) . + Pha tâm nhĩ co: 60 0,8 60 0,3 = 0,375 (0,25đ) . + Pha tâm thất co: 60 0,8 60 0,4 = 0,5 (0,25đ) . + Pha dãn chung: 60 0,8 60 = 0,375 (0,25đ) - Thời gian 1 chu kì tim khi ở trạng thái luyện tập là: 160
  3. 60 0,1 = 0,0469 (0,25đ) . + Pha tâm nhĩ co: 160 0,8 60 0,3 = 0,1406 (0,25đ) . + Pha tâm thất co: 160 0,8 60 0,4 = 0,1875 (0,25đ) . + Pha dãn chung: 160 0,8 Bài 2: Một người trưởng thành có khoảng 5,6l máu tương đương với 5600ml, theo sự cho phép khi tham gia lưu thông thì người uống rượu phải có nồng độ cồn nhỏ hơn ho ặc bằng 80mg/100ml máu (t ương đương0,1%). Biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml và công thức tính độ rượu = V rượu nguyên chất /Vdung dịch rượu x 100 Một người tài xế khi lái xe bị cảnh sát giao thông bắt giữ vì n ồng độ c ồn trong máu c ủa anh ta là 120mg/100ml máu. a. Hãy tính thể tích rượu (giả sử anh ta uống r ượu 30 đ ộ) anh ta u ống (gi ả thi ết sau khi anh ta u ống r ượu xong thì tham gia giao thông ngay). b. Giải thích cho anh ta biết nên uống bao nhiêu rượu khi tham gia giao thông thì đúng lu ật.(tính ra x ị theo cách đong rượu của người Việt) Đáp án 5600 a. Lượng rượu nguyên chất anh ta uống = 120 x = 6720mg = 6,72g(0,5đ) 100 6,72 Thể tích rượu nguyên chất = =8,4ml(0,25đ) 0,8 100 Thể tích rượu 30 độ = 8,4 x = 28ml(0,25đ) 30 b. Nồng độ cồn cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 80mg/100ml máu Lượng rượu nguyên chất trong máu cho phép là 0,8 x 5,6 = 4,48g(0,25đ) 4,48 Thể tích rượu là = 5,6ml rượu nguyên chất(0,25đ) 0,8 5,6 18,6667 × 100 = 18,6667ml = => Thể tich rượu 30 độ được phép uống khi lái xe nhỏ hơn ho ặc bằng = 30 250 0,0747 xị(0,5đ) Giải thích: anh ta vượt nồng độ cồn cho phép (HS có thể làm theo cách khác, nếu hợp lý vẫn hưởng trọn số điểm)
  4. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LONG AN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: SINH 11-NC (ĐỀ SỐ 02) I-PHẦN LÝ THUYẾT Câu 1: So sánh sự khác nhau của hướng động và ứng động? Hướng động Ứng động - Hướng động là hình thức phản ứng của 1 bộ phận - Ứng động là hình thức phản ứng của cây cây(0,25đ) (0,25đ) - Trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định(0,25đ) - Trước một tác nhân kích thích không định - Hình thức phản ứng chậm hơn hình thức phản hướng(0,25đ) ứng ứng động (0,25đ) - Hình thức này nhanh hơn hình thức phản ứng - Hướng động ở thực vật có sự tham gia c ủa hướng động(0,25đ) hoomon cùng với các nhân tố bên ngoài thuận lợi - Ứng động liên quan đến sức trương nước, co cho các vận động. (0,25đ) rút chất nguyên sinh, biến đổi sinh lí, sinh hoá - Hướng động gồm: hướng đất, hướng sáng, hướng theo nhịp điệu động hồ sinh học. (0,25đ) nước, hướng hóa(0,25đ) - Ứng động gồm: ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng(0,25đ) Câu 2: Điện thế hoạt động là gì? Điện thế hoạt động được hình thành như thế nào ? *Khái niệm: Khi bị kích thích, tính thấm của màng thay đổi, màng chuyển t ừ tr ạng thái ngh ỉ sang tr ạng thái hoạt động → điện thế hoạt động → (xung điện hay xung TK) (0,5đ) *Cơ chế hình thành: Khi có kích thích: - Cửa Na+ mở →Na+ tràn vào bên trong do chênh lệch građien nồng độ →(khử cực rồi đ ảo c ực) →chênh lệch điện thế theo hướng ngược lại: trong(+) ngoài(-).(0,25đ) - Cửa Na+ mở trong khoảng khắc rồi đóng lại. (0,25đ) - Cửa K+ mở → K+ tràn qua màng ngoài →tái phân cực: trong (-) ngoài (+).(0,25đ) → Quá trình biến đổi trên là quá trình hình thành điện động hay xung điện (xung thần kinh). (0,25đ) - Trong dịch bào chứa nhiều Na+ hơn ngoài dịch mô. (0,25đ) - K+ trong dịch bào chứa ít hơn ngoài dịch mô. (0,25đ) - Lập lại trật tự ban đầu bằng sự phân phối lại Na +, K+ giữa trong và ngoài màng nhờ bơm Na + - K+ (Cứ 3Na+ được chuyển ra ngoài dịch mô, có 2K+ được chuyển trở lại dịch bào) (0,5đ) Câu 3: Hãy cho bi ết ưu đi ểm và nh ược đi ểm c ủa t ập tính s ống b ầy đàn ở đ ộng v ật. - Ưu điểm của tập tính sống bầy đàn trong kiếm ăn, tự vệ, bảo vệ con non, xây dựng nơi ở: + Kiếm ăn: chó sói cùng chung sức săn đuổi con mồi, con đầu đàn của hươu hướng dẫn cả đàn tìm đến nơi nhiều thức ăn. (0,25đ) + Tự vệ: khi gặp nguy hiểm, nhiều con trong bầy đàn bò rừng đ ực quây thàng vòng tròn b ảo v ệ con non và con cái. (0,25đ) + Xây dựng nơi ở: kiến, mối, ong cùng hợp sức xây tổ. (0,25đ) - Nhược điểm: tập trung số lượng lớn nhiều khi dẫn đến khó khăn về thức ăn. (0,25đ) II-PHẦN BÀI TẬP Bài 1: Bác sĩ đo nhịp tim của một đứa trẻ khoảng 4 tuổi nhịp tim 120 nhịp/phút và m ột người bình th ường trong trạng thái ngủ say lúc gần sáng nhịp tim khoảng 40 nhịp/phút. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kì tim của đứa trẻ và c ủa người người bình thường trong trạng thái ngủ say. Đáp án 60 = 0,5 (0,25đ) - Thời gian 1 chu kì tim của đứa trẻ là: 120
  5. 60 0,1 = 0,0625 (0,25đ) . + Pha tâm nhĩ co: 120 0,8 60 0,3 = 0,1875 (0,25đ) . + Pha tâm thất co: 120 0,8 60 0,4 = 0,25 (0,25đ) . + Pha dãn chung: 120 0,8 60 = 1,5 (0,25đ) - Thời gian 1 chu kì tim khi ở trạng thái ngủ say là: 40 60 0,1 = 0,1875 (0,25đ) . + Pha tâm nhĩ co: 40 0,8 60 0,3 = 0,5625 (0,25đ) . + Pha tâm thất co: 40 0,8 60 0,4 = 0,75 (0,25đ) . + Pha dãn chung: 40 0,8 Bài 2: Một người trưởng thành có khoảng 5,6l máu tương đương với 5600ml, theo sự cho phép khi tham gia lưu thông thì người uống rượu phải có nồng độ cồn nhỏ hơn hoặc bằng 80mg/100ml máu (t ương đ ương 0,1%). Biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml và công thức tính đ ộ r ượu = V rượu nguyên chất /Vdung dịch rượu x 100 Một người tài xế khi lái xe bị cảnh sát giao thông bắt giữ vì n ồng độ c ồn trong máu c ủa anh ta là 120mg/100ml máu. a. Hãy tính thể tích rượu (giả sử anh ta uống r ượu 30 đ ộ) anh ta u ống (gi ả thi ết sau khi anh ta u ống r ượu xong thì tham gia giao thông ngay). b. Giải thích cho anh ta biết nên uống bao nhiêu rượu khi tham gia giao thông thì đúng lu ật. (tính ra x ị theo cách đong rượu của người Việt) Đáp án 5600 a. Lượng rượu nguyên chất anh ta uống = 120 x = 6720mg = 6,72g(0,5đ) 100 6,72 Thể tích rượu nguyên chất = =8,4ml(0,25đ) 0,8 100 Thể tích rượu 30 độ = 8,4 x = 28ml(0,25đ) 30 b. Nồng độ cồn cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 80mg/100ml máu Lượng rượu nguyên chất trong máu cho phép là 0,8 x 5,6 = 4,48g(0,25đ) 4,48 Thể tích rượu là = 5,6ml rượu nguyên chất(0,25đ) 0,8 5,6 18,6667 × 100 = 18,6667ml = => Thể tich rượu 30 độ được phép uống khi lái xe nhỏ hơn ho ặc bằng = 30 250 0,0747 xị (0,5đ) Giải thích: anh ta vượt nồng độ cồn cho phép (HS có thể làm theo cách khác, nếu hợp lý vẫn hưởng trọn số điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2