intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 - THPT Thiên Hộ Dương

Chia sẻ: Tieu Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

47
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2012 - THPT Thiên Hộ Dương để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng làm bài và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 - THPT Thiên Hộ Dương

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP<br /> Trường THPT Thiên Hộ Dương<br /> <br /> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KÌ I (Đề xuất)<br /> MÔN: NGỮ VĂN<br /> KHỐI: 10<br /> <br /> I. Ma trận<br /> Mức độ<br /> Các bộ<br /> phận<br /> Câu 1<br /> Câu 2<br /> Câu 3<br /> Tổng<br /> <br /> Các mức độ đánh giá<br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> 1,0<br /> 1,0<br /> 3,0<br /> 5,0<br /> <br /> 1,0<br /> 1,0<br /> 1,0<br /> 3,0<br /> <br /> Vận dụng<br /> <br /> 2,0<br /> 2,0<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 2,0<br /> 2,0<br /> 6,0<br /> 10,0<br /> <br /> II. Đề thi<br /> II.1. Phần chung dành cho tất cả các thí sinh.<br /> Câu 1. (2 điểm)<br /> Ca dao là gì ? Cho biết đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của ca dao ?<br /> Câu 2. (2 điểm)<br /> Cho ví dụ sau:<br /> “ Bàn tay ta làm nên tất cả<br /> Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.”<br /> a/ Xác định biện pháp tu từ được sử dụng ở ví dụ trên.<br /> b/ Cho biết ý nghĩa của biện pháp tu từ trên là gì?<br /> II.2 Phần riêng (Thí sinh được chọn một trong hai câu)<br /> Câu 3a. Dành cho chương trình cơ bản (6 điểm)<br /> Nhân vật bà lão hàng nước đã có một cuộc gặp gỡ kì lạ giữa bà với Tấm- đang<br /> nương thân trong quả thị. Bà đã giúp Tấm trở lại làm người và gặp lại nhà vua.<br /> Anh (chị) hãy đóng vai bà lão kể lại câu chuyện trên.<br /> Câu 3b. Dành cho chương trình nâng cao (6 điểm)<br /> Cảm nhận của anh (chị) về:<br /> Vẻ đẹp của người chiến sĩ thời Trần qua bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão.<br /> <br /> HẾT<br /> <br /> II. Đáp án và thang điểm<br /> Đáp án<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> PHẦN I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (4 điểm )<br /> <br /> Câu 1<br /> (2,0)<br /> <br /> -Ca dao là lời thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp với âm<br /> nhạc khi diễn xướng.<br /> -Đặc điểm:<br /> *Nội dung: nhằm diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm 0,5<br /> của nhân dân trong các mối quan hệ lứa đôi, gia đình, quê<br /> hương, đất nước,….<br /> *Nghệ thuật: lời ca dao ngắn, được viết theo thể lục bát, ngôn 0,5<br /> ngữ gần gũi với lời nói hắng ngày, giàu hình ảnh ẩn dụ, lối diễn<br /> đạt bắng một số công thức mang đậm sắc thái dân gian.<br /> <br /> Cho ví dụ sau:<br /> <br /> Câu 2<br /> (2,0 điểm)<br /> <br /> “ Bàn tay ta làm nên tất cả<br /> Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.”<br /> a/ Biện pháp tu từ được sử dụng:<br /> +Hoán dụ (bàn tay ta).<br /> 0,5<br /> + Nói quá (có sức người sỏi đá cũng thành cơm).<br /> 0,5<br /> b/ Ý nghĩa: nhấn mạnh sức lao động cùng ý chí quyết tâm của<br /> con người là sức mạnh giúp con người làm nên thành công 1,0<br /> trong cuộc sống.<br /> II. PHẦN RIÊNG- PHẦN TỰ CHỌN (6 điểm)<br /> <br /> CÂU 3a<br /> <br /> Nhân vật bà lão hàng nước đã có một cuộc gặp gỡ kì lạ<br /> giữa bà với Tấm- đang nương thân trong quả thị. Bà đã<br /> giúp Tấm trở lại làm người và gặp lại nhà vua.<br /> Anh (chị) hãy đóng vai bà lão kể lại câu chuyện<br /> trên.<br /> a. Yêu cầu về kĩ năng:<br /> -Biết cách làm văn tự sự - kể chuyện sáng tạo.<br /> - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chinh tả,<br /> dùng từ, ngữ pháp.<br /> b. Yêu cầu về nội dung:<br /> Cần đáp ứng một số ý sau:<br /> - Giới thiệu chung về cốt truyện và dẫn dắt vào sự kiện: Bà lão<br /> gặp quả thị- nơi nương thân của Tấm. Bà giúp Tấm trở lại làm<br /> người và gặp lại nhà vua sống hạnh phúc.<br /> - Kể lại chuyện :<br /> + Bà lão gặp quả thị.<br /> + Bà phát hiện trong quả thị có một người con gái đang náu<br /> minh và hằng ngày ra khỏi quả thị giúp bà làm việc nhà.<br /> + Bà cùng Tấm sống vui vẻ bên nhau.<br /> + Tấm gặp lại nhà vua và đón bà cùng về hoàng cung sống<br /> hạnh phúc<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> CÂU 3b<br /> <br /> - Kết thúc câu chuyện và quan điểm của người kể chuyện<br /> *Chú ý lời thoại giữa hai nhân vật, hành động, cử chỉ, điệu bộ,<br /> thái độ...<br /> * Chú ý: Sử dụng ngôi xưng khi kể chuyện, sử dụng các<br /> phương thức miêu tả, biểu cảm với các yếu tố liên tưởng và<br /> tưởng tượng...<br /> Phát huy sự sáng tạo trong bài viết<br /> Phân tích bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão.<br /> a. Yêu cầu về kĩ năng:.<br /> -Biết cách làm nghị luận về một bài thơ.<br /> - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chinh tả,<br /> dùng từ, ngữ pháp.<br /> b. Yêu cầu về nội dung:<br /> - MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm<br /> - TB: học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau,<br /> nhưng cần đảm bảo các ý chính sau:<br /> + Hình ảnh người tráng sĩ thời Trần hiện lên với tư thế hiện<br /> ngang mang tầm vóc của vũ trụ.<br /> + Hình ảnh “ba quân” hiện lên với sức mạnh của đội quân đang<br /> sôi sục khí thế quyết chiến quyết thắng, sáng ngời hào khí<br /> Đông A.<br /> + Mang hoài bảo lớn lao và khát vọng cao đẹp: lập công danh<br /> sự nghiệp để thỏa chí nam nhi, đem tài trí để tận trung báo quốc<br /> + Cái “thẹn” của một lẽ sống cao đẹp của con người thời đại<br /> Đông A<br /> + Hình ảnh thơ hoành tráng, tái hiện khí thế hào hùng của thời<br /> đại, ngôn ngữ cô động hàm xúc…<br /> - KB: khẳng định giá trị và ý nghĩa của tác phẩm<br /> * Lối diễn đạt mạch lạc, kết hợp nội dung với hình thức.<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 1,0<br /> 1,0<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2