intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: CÔNG NGHỆ 6 TRÀ KA Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:………………………………….. Lớp: 6 Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Kiến trúc nhà ở đặc trưng cho vùng miền sông nước? A. Nhà ba gian. B. Nhà chung cư. C. Nhà nổi. D. Nhà sàn. Câu 2. Các bước chính khi xây dựng nhà ở gồm A. thiết kế, chuẩn bị vật liệu. B. vẽ thiết kế, xây tường, sơn, lợp mái. C. chọn vật liệu, xây tường, làm mái. D. thiết kế, thi công thô, hoàn thiện. Câu 3. Công dụng của nồi cơm điện là A. nấu chín cơm. B. nấu chín thực phẩm. C. nấu cháo. D. nướng bánh. Câu 4. Bộ phận mâm nhiệt hồng ngoại của bếp hồng ngoại có chức năng gì? A. Cung cấp điện năng cho bếp. B. Bảo vệ các bộ phận bên trong của bếp. C. Cung cấp nhiệt năng cho bếp. D. Nơi để điều chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu của bếp. Câu 5. Bóng đèn sợi đốt gồm các bộ phận nào? A. Đuôi đèn, bóng thuỷ tinh, sợi đốt. B. Đuôi đèn, bóng thuỷ tinh, điện cực. C. Đuôi đèn, sợi đốt, điện cực. C. Điện cực, bóng thuỷ tinh, sợi đốt. Câu 6. Công dụng của bếp hồng ngoại là A. thắp sáng. B. nấu chín thực phẩm. C. nấu chín cơm. D. nướng bánh. Câu 7. Theo nguyên lí hoạt động của nồi cơm điện, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi nồi làm việc ở chế độ A. giữ ấm. B. hâm nóng. C. cơm cạn nước. D. bắt đầu nấu. Câu 8. Khi hoạt động, dòng điện chạy trong sợi đốt của bóng đèn làm cho sợi đốt sẽ A. nóng lên và phát sáng. B. nóng đến nhiệt độ rất cao. C. toả nhiệt và sưởi ấm. D. phát sáng và sưởi ấm. Câu 9. Bóng đèn có ghi 220V- 75W, thông số này có ý nghĩa gì? A. Bóng đèn có công suất 220V, hiệu điện thế 75W. B. Bóng đèn có hiệu điện thế 220V, công suất 75W. C. Bóng đèn có hiệu điện thế lớn nhất 220V. D. Bóng đèn có công suất lớn nhất là 75W. Câu 10. Khi lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình cần phải có tiêu chí tiết kiệm năng lượng, vì những đồ dùng điện đó sẽ A. có chi phí rẻ. B. có chức năng sử dụng tốt. C. giúp tiết kiệm năng lượng. D. dễ sử dụng. II. TỰ LUẬN: Câu 1 (2,0 điểm) Em hãy nêu những việc làm cụ thể để xây dựng thói quen sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả? Câu 2 (2,0 điểm) Em hãy nêu cách sử dụng nồi cơm điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn? Câu 3 (1,0 điểm) Gia đình bạn Nam có 3 người: bố, mẹ và Nam. Em hãy giúp Nam lựa chọn một chiếc nồi cơm điện phù hợp nhất dựa vào thông tin sản phẩm ở bảng 1 với gia đình bạn ấy và giải thích sự lựa chọn đó?
  2. Bảng 1: Thông tin sản phẩm Dung tích Số cốc gạo tiêu chuẩn Số người ăn Số liệu kĩ thuật 0,6 L 2-4 1 -2 220V- 500W 1L 5 2-4 220V- 600W 1,8 – 2L 8 -12 4-6 220V- 680W 2 – 2,5L 12 - 14 6-8 220V-780W BÀI LÀM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN CÔNG NGHỆ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D A C A B D A B C B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm số Câu 1 Những việc làm cụ thể để xây dựng thói quen sử dụng năng (2,0 điểm) lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả Gợi ý: - Tắt khi không sử dụng, sử dụng các nguồn năng lượng có sẵn 0,5 trong tự nhiên: Mặt trời, gió… - Lựa chọn các đồ dùng, thiết bị tiết kiệm điện năng. 0,5 - Sử dụng các thiết bị, đồ dùng đúng cách, tiết kiệm năng lượng. 0,5 - Tuyên truyền, vận động người thân thực hiện các biện pháp tiết 0,5 kiệm điện năng. (HS có thể đưa ra các việc làm khác nếu đúng vẫn được tính điểm tối đa) Câu 2 Cách sử dụng nồi cơm điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm (2,0 điểm) và an toàn: - Chuẩn bị: + Vo gạo và điều chỉnh lượng nước vừa đủ. 0,25 + Lau khô mặt ngoài của nồi nấu bằng khăn mềm. 0,25 + Kiểm tra và làm sạch mặt của mâm nhiệt. 0,25 + Đặt nồi nấu khít với mặt trong của thân nồi và đóng nắp. 0,25 - Nấu cơm: + Cắm điện và bật công tắc ở chế độ nấu. 0,25 + Không mở nắp nồi để kiểm tra cơm khi đang nấu. 0,25 + Rút phích điện ra khỏi ổ lấy điện khi đã nấu xong cơm và mang 0,25 đi sử dụng. Lưu ý: Không nấu quá lượng gạo quy định. 0,25
  4. Câu 3 - Chọn nồi cơm điện có dung tích 1L. 0,5 (1,0 điểm) - Vì nồi có dung tích 1L phù hợp với số lượng người trong gia 0,5 đình Nam. Lưu ý: HSKT không thực hiện câu 3 tự luận nhưng vẫn được tính điểm. DUYỆT ĐỀ RA ĐỀ Trần Thị Ngọc Thúy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2