intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

4
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh

  1. ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP:7 I.Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức về: đặc điểm của nhân giống vô tính cây trồng; tạo được vườn rau sạch, đặc điểm trồng rừng và vai trò của trồng rừng 2) Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm của nhân giống vô tính cây trồng - Biết được một số loại vườn rau sạch - biết được một số rừng ở việt nam - Biết được vai trò của rừng 3) Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học II.HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Hình thức: Tự luận - Thời gian làm bài: 45’ phút. III. MA TRẬN ĐỀ TT Nội dung kiến Đơn vị kiến thức Mức độ % tổng điểm thức nhận thức
  2. Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH cao Số CH Số CH Số CH Số CH TN TL 1 Thu hoạch Mục đích, sản phẩm yêu cầu của trồng trọt thu hoạch 1 1 5 sản phẩm trồng trọt Một số phương 1 1 5 pháp trong thu hoạch Thành phần 1 1 5 của đất Dự án trồng Chuẩn bị 2 0,5 0,5 20 rau an toàn nguyên liệu Cách chăm 1 1 5 sóc 3 Giới thiệu Rừng và vai 1 1 5 về rừng trò của rừng
  3. Các loại rừng phổ 1 3 4 15 biến ở Việt Nam Tìm hiểu về 1 1 20 rừng Một số 1 1 2 5 Trồng, phương chăm sóc và 4 pháp trồng bảo vệ rừng rừng 5. Nhân Bảo vệ rừng giống vô và môi 5 3 0.5 3 0.5 10 tính cây truongf sinh trồng thái Tổng 7 9 0,5 0,5 15 2 100 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 50 50 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30 100 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
  4. Số câu hỏi TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ của theo mức độ nhận thức kiến thức thức yêu cầu cần Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng đạt cao 1 Thu hoạch sản Mục đích, yêu Nhận thức: 1 phẩm trồng cầu Trình bày trọt được mục đích, yêu cầu 1 1 của thu hoạch sản phẩm trồng trọt Thông hiểu: Nắm được một số phương pháp phổ biến trong trồng trọt Nhân giống Khái niệm Nhận thức 1 vô tính cây Trình bày trồng được kỹ thuật nhân giống cay trồng bằng phương pháp giâm
  5. cành Các phương – Thực hiện 1 pháp nhân được việc giống vô tính nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành Nhân giống Đảm bảo an 0.5 bằng phương toàn lao động pháp giâm và vệ sinh môi cành truòng .Dự án trồng Nhiệm vụ Biết : Lập1 rau an toàn được kế 2 hoạch, tính toán được chi phí cho việc trồng một loại rau Hiểu : kĩ thuật trồng rau Tiến hành Hiểu kĩ thuật thực hiện trồng trọt
  6. Thực hiện2 được một số 1 công việc Trồng và trong quy chăm sóc trình trồng và chăm sóc rau an toàn Rừng và vai – Biết yêu1 trò của rừng cầu của thu 1 hoạch sản Các loại rừng phẩm trồng Giới thiệu về phổ biến ở trọt. rừng Việt nam Hiểu thu hoạch sản phẩm trồng trọt Trồng, chăm Biết phương – Tóm tắt 3 sóc và bảo vệ pháp trồng được quy 0.5 rừng rừng trình trồng rừng bằng cây Chăm sóc cây con rừng Biết cách Bảo vệ rừng chăm sóc cây và môi trường rừng sinh thái
  7. Có ý thức trong việc trồng rừng Tổng: 7 0.5 0.5 IV. Ra đề Đề 1: A. Trắc nghiệm (5 điểm) Em hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong những câu sau: Câu 1. Bước 1 của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất là: A. Tạo lỗ trong hố trồng B. Rạch bỏ bầu đất C. Đặt bầu cây xuống hố D. Lấp và nén đất lần 1 Câu 2. Bước 3 của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất là: A. Tạo lỗ trong hố trồng B. Rạch bỏ bầu đất C. Đặt bầu cây xuống hố D. Lấp và nén đất lần 1 Câu 3. Rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường là rừng gì? A. Rừng đặc dụng B. Rừng phòng hộ
  8. C. Rừng sản xuất D. Rừng bảo tồn thiên nhiên Câu 4: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm A. thực vật rừng và động vật rừng. B. đất rừng và thực vật rừng. C. đất rừng và động vật rừng. D. sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác. Câu 5: Rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường là rừng gì? A. Rừng đặc dụng B. Rừng phòng hộ C. Rừng sản xuất D. Rừng bảo tồn động vật Câu 6. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng phòng hộ? A. Sản xuất, kinh doanh gỗ và các loại lâm sản. B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật. C. Bảo vệ đất, chống xói mòn. D. Phục vụ du lịch và nghiên cứu. Câu 7. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng sản xuất? A. Bảo vệ nguồn nước. B. Cung cấp gỗ và các loại lâm sản. C. Hạn chế thiên tai. D. Bảo vệ di tích lịch sử. Câu 8. Loại sản phẩm trồng trọt nào sau đây thường được thu hoạch bằng phương pháp cắt? A. Ngô, su hào, hạt điều. B. Mít, ổi, khoai lang. C. Cà rốt, xoài, cam. D. Hoa, cải bắp, lúa.
  9. Câu 9. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt đúng thời điểm, đúng phương pháp nhằm mục đích nào sau đây? A. Đảm bảo sự tổn thất nhỏ nhất và chất lượng sản phẩm thu được tốt nhất. B. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. C. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và nâng cao chất lượng sản phẩm thu được. D. Nâng cao khả năng chống chịu sâu, bệnh hại của cây trồng Câu 10. Bước đầu tiên của nhân giống bằng phương pháp giâm cành là: A. Chọn cành giâm B. Cắt cành giâm C. Xử lí cành giâm D. Cắm cành giâm Câu 11. Trong quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành, thứ tự đúng của các bước là A. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm. B. Cắt cành giâm → Chọn cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm. C. Chọn cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắt cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm. D. Cắt cành giâm Chọn cành giâm Xử lí cành giâm Cắm cành giâm Chăm sóc cành giâm. Câu 12. Tiêu chuẩn chọn cành giâm là A. Cành non, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. B. Cành già, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. C. Cành bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. D. Cành non hoặc bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. Câu 13. Trong kĩ thuật giâm cành, việc cắt bớt phiến lá của cành giâm nhằm mục đích gì? A. Giúp cây tăng khả năng quang hợp.
  10. B. Kích thích cành giâm hình thành lá mới. C. Kích thích cành giâm nhanh ra rễ. D. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm Câu 14. Trồng rừng đúng thời vụ giúp cây rừng: A. Có tỷ lệ sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt B. Sinh trưởng tốt, có sức đề kháng cao C. Phát triển tốt nên giảm số lần chăm sóc D. Sinh trưởng tốt, sức đề kháng cao, tỷ lệ sống cao Câu 15. Ở nước ta, thời vụ trồng rừng ở các tỉnh miền Trung thường trồng vào: A. Mùa mưa C. Mùa Xuân và mùa Thu B. Khi thời tiết ấm D. Mùa thu C.Tự luận: (5 điểm) Câu 1. Nêu các phương pháp trồng rừng phổ biến ở nước ta? Câu 2. Rừng là gì? Vai trò của rừng? Câu 3. Nêu các loại rừng phổ biến ở nước ta? HẾT ĐỀ 2: A. Trắc nghiệm (5 điểm) Em hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong những câu sau: Câu 1. Bước đầu tiên của nhân giống bằng phương pháp giâm cành là: A. Chọn cành giâm B. Cắt cành giâm
  11. C. Xử lí cành giâm D. Cắm cành giâm Câu 2. Rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường là rừng gì? A. Rừng đặc dụng B. Rừng phòng hộ C. Rừng sản xuất D. Rừng bảo tồn thiên nhiên Câu 3. Bước 1 của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất là: A. Tạo lỗ trong hố trồng B. Rạch bỏ bầu đất C. Đặt bầu cây xuống hố D. Lấp và nén đất lần 1 Câu 4. Bước 3 của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất là: A. Tạo lỗ trong hố trồng B. Rạch bỏ bầu đất C. Đặt bầu cây xuống hố D. Lấp và nén đất lần 1 Câu 5: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm A. thực vật rừng và động vật rừng. B. đất rừng và thực vật rừng. C. đất rừng và động vật rừng. D. sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác. Câu 16. Tiêu chuẩn chọn cành giâm là A. Cành non, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. B. Cành già, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. C. Cành bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. D. Cành non hoặc bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. Câu 7: Rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường là rừng gì? A. Rừng đặc dụng B. Rừng phòng hộ
  12. C. Rừng sản xuất D. Rừng bảo tồn động vật Câu 8. Ở nước ta, thời vụ trồng rừng ở các tỉnh miền Trung thường trồng vào: C. Mùa mưa C. Mùa Xuân và mùa Thu D. Khi thời tiết ấm D. Mùa thu Câu 9. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng sản xuất? A. Bảo vệ nguồn nước. B. Cung cấp gỗ và các loại lâm sản. C. Hạn chế thiên tai. D. Bảo vệ di tích lịch sử. Câu 10. Loại sản phẩm trồng trọt nào sau đây thường được thu hoạch bằng phương pháp cắt? A. Ngô, su hào, hạt điều. B. Mít, ổi, khoai lang. C. Cà rốt, xoài, cam. D. Hoa, cải bắp, lúa. Câu 11. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt đúng thời điểm, đúng phương pháp nhằm mục đích nào sau đây? A. Đảm bảo sự tổn thất nhỏ nhất và chất lượng sản phẩm thu được tốt nhất. B. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. C. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và nâng cao chất lượng sản phẩm thu được. D. Nâng cao khả năng chống chịu sâu, bệnh hại của cây trồng Câu 12. Trong quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành, thứ tự đúng của các bước là A. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm. B. Cắt cành giâm → Chọn cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm. C. Chọn cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắt cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm. D. Cắt cành giâm Chọn cành giâm Xử lí cành giâm Cắm cành giâm Chăm sóc cành giâm.
  13. Câu 13. Trong kĩ thuật giâm cành, việc cắt bớt phiến lá của cành giâm nhằm mục đích gì? A. Giúp cây tăng khả năng quang hợp. B. Kích thích cành giâm hình thành lá mới. C. Kích thích cành giâm nhanh ra rễ. D. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm Câu 14. Trồng rừng đúng thời vụ giúp cây rừng: A. Có tỷ lệ sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt. C. Sinh trưởng tốt, có sức đề kháng cao B. Phát triển tốt nên giảm số lần chăm sóc . D. Sinh trưởng tốt, sức đề kháng cao, tỷ lệ sống cao Câu 15. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng phòng hộ? A. Sản xuất, kinh doanh gỗ và các loại lâm sản. B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật. C. Bảo vệ đất, chống xói mòn. D. Phục vụ du lịch và nghiên cứu. C.Tự luận: (5 điểm) Câu 1. Các phương pháp trồng rừng phổ biến ở nước ta? Câu 2. Rừng là gì? Vai trò của rừng? Câu 3. Nêu các loại rừng phổ biến ở nước ta? HẾT IV. Đáp Án. I. Trắc nghiệm: 5 điểm 1A 2C 3B 4D 5C 6C 7B 8D 9A 10A 11A 12C 13D 14 A 15A B.Tự luận: (5 điểm) Câu 1. (1.5 đ) Có 2 phương pháp trồng rừng là trồng bằng cây con có bầu và cây con rể trần
  14. Cây con có bầu: cây trồng có đầy đủ thân, rể, lá, có sức đề kháng cao, nhờ đó giảm thời gian và số lần chăm sóc. Măc khác, do cây có bầu đất nên bộ rể cây được bảo vệ khi vận chuyển, nhờ đó cây có tỷ lệ sống cao 0.75đ Cây con rể trần: cây trồng có đầy đủ thân, rể, lá, có sức đề kháng cao, nhờ đó giảm thời gian và số lần chăm sóc, tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, trồng bằng cây co rể trần chỉ phù hợp với các loại cây có bộ rể phát triển, phục hồi nhanh như tràm đước, tre… 0.75đ Câu 2. (1.5đ) Rừng là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính của rừng 0.75đ Rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và đời sống của con người, cung cấp nguồn gỗ, điều hòa không khí, điều hòa nước, chống biến đổi khí hậu, là nơi cư trú của động vật, thực vật và lưu trữ các nguồn gene quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất 0.75đ Câu 3. (2đ) Các loại rừng phổ biến ở nước ta: Rừng phòng hộ, Rừng sản xuất, Rừng đặc dụng 0.5đ Rừng phòng hộ là loại rừng sử dungjchur yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường 0.5đ Rừng sản xuất là loại rừng được sủ dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanhgoox và lâm sản ngoài gỗ. Ngoài ra còn có vai trò phòng hộ và góp phần bảo vệ môi trường 0.5đ Rừng đặc dụng là rừng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật, danh lam thắn cảnh, du lịch và nghiên cứu 0.5đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2