intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đông Dư

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đông Dư" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đông Dư

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1. Môn Công nghệ 9 Mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng tnkq tnkq tnkq tnkq Biết được yêu cầu đối Biết được vai trò của Giới thiệu Biết được đối tượng với người làm nghề nghề trồng cây ăn quả nghề trồng lao động và vị trí của cây ăn quả và những trong kinh tế và đời cây ăn quả nghề trồng cây ăn quả. yếu tô ảnh hưởng đến sống điều kiện lao động Số câu : 2 2 2 6 Số điểm : 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ (%) : (5%) (5%) (5%) (15%) Biết được đặc điểm Một số vấn Hiểu được thời vụ Biết kĩ thuật trồng và thực vật và yêu cầu đè chung về trồng cây ăn quả ở chăm sóc cây ăn quả ngoại cảnh của cây ăn cây ăn quả các tỉnh phía Nam. quả Số câu : 2 1 5 8 Số điểm : 0,5đ 0,25đ 1,25đ 2,0đ (%) : (5%) (2,5%) (12,5%) (20%) Các phương Biết được đặc điểm Biết được yêu cầu kì pháp nhân của các phương pháp thuật của các phương giống cây nhân giống cây ăn quả pháp nhân giống cây ăn quả. ăn quả Số câu : 7 2 9 Số điểm : 1,75đ 0,5đ 2,25đ (%) : (17,5%) (5%) (22,5%) Thực hành Nắm được quy trình Nêu được ưu điểm giâm cành giâm cành của phương pháp giâm cành, chiết cành Số câu : 2 3 5 Số điểm : 0,5đ 0,75đ 1,25đ (%) : (5%) (7,5%) (12,5%) Thực hành Biết được những sai Hiểu được tại sao chiết cành hỏng và cách khắc trong chiết cành cần phục trong khi chiết bóc vỏ đến sát phần cành gỗ Số câu : 2 1 3 Số điểm : 0,5đ 0,25đ 0,75đ (%) : (5%) (2,5%) (7,5%) Thực hành Biết được các thao tác ghép trong quy trình ghép Số câu : 1 1 Số điểm : 0,25đ 0,25đ (%) : (2,5%) (2,5%) Biết được kĩ thuật trồng cây ăn quả có Kĩ thuật Biết được thời điểm Nắm được đặc điểm múi trồng cây ăn thu hoạch của cây ăn thực vật và yêu cầu quả có múi. quả có múi. ngoại cảnh của cây ăn Hiểu được nguồn gốc quả có múi. giống cam sành. Số câu : 2 3 3 8 Số điểm : 0,5đ 0,75 đ 0,75đ 2,0đ (%) : (5%) (7,5%) (7,5%) (20%)
  2. Tổng 1 Số câu : 16 8 15 40 0,25đ Số điểm : 4,0đ 2,0 đ 2,27đ 10,0đ (2,5%) (%) : (40%) (20%) (37,5%) (100%)
  3. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Trường THCS Đông Dư Môn: CÔNG NGHỆ 9 __________________ Ngày KT: Tiết 2 ngày 23/12/2021 Đề số 1 Thời gian làm bài: 45’ Họ và tên:……………………………… Lớp:……................................................. Điểm Lời phê của giáo viên Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Chọn phát biểu không đúng về nghề trồng cây ăn quả: A. Nghề trồng cây ăn quả được phát triển từ lâu đời. B. Nghề trồng cây ăn quả là một nghề mới đang được nhà nước chú trọng. C. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới, có tiềm năng phát triển nghề trồng cây ăn quả. D. Nước ta rất phong phú về chủng loại cây ăn quả và kinh nghiệm trồng cây ăn quả. Câu 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến điều kiện lao động? A. Khí hậu B. Thời tiết C. Nông hóa D. Cả A, B và C Câu 3: Phương pháp nhân giống bằng cách tách cành từ cây mẹ tạo thành cây con được gọi là: A. Giâm cành B. Chiết cành C. Ghép cành D. Tất cả đều đúng Câu 4: Thời vụ thích hợp để chiết cành là: A. Tháng 2 – 4 B. Tháng 8 - 9 C. Tháng 10 - 12 D. Cả A và B Câu 5: Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp nào là phổ biến? A. Chiết cành và giâm cành C. Gieo hạt và chiết cành B. Chiết cành và ghép cành D. Cả A, B và C Câu 6: Yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả đối với người lao động là: A. Có sức khỏe tốt, khéo léo,… C. Có kĩ năng cơ bản về nghề trồng cây ăn quả B. Có lòng yêu nghề, ham học hỏi,.. D. Cả A, B và C Câu 7: Nghề trồng cây ăn quả có ý nghĩa gì đối với đời sống kinh tế? A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp, nước giải khát B. Bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, bảo vệ đất C. Có khả năng chữa bệnh D. Cả A, B và C Câu 8: Khi chiết cành, mép vỏ phần nào ra rễ? A. Phần trên. C. Có ở phần trên và phần dưới. B. Phần dưới. D. Tất cả đều sai. Câu 9: Tạo hình, tỉa cành cho cây có tác dụng: A. Tạo bộ khung khỏe mạnh C. Loại bỏ cành sâu bệnh, cành vượt B. Kích thích phát triển cành mới D. Cả A, B và C Câu 10: Ghép mắt gồm các kiểu ghép:
  4. A. Ghép cửa sổ, ghép chữ T, ghép mắt nhỏ có gỗ; B. Ghép áp, ghép nêm, ghép chẻ bên; C. Ghép đoạn cành, ghép cửa sổ, ghép nêm; D. Ghép cửa sổ, ghép áp, ghép đoạn cành Câu 11: Ưu điểm của phương pháp Giâm cành là gì: A. Tăng sức chống chịu với điều kiện ngoại cảnh B. Cây mau già cỗi C. Cần nhà giâm D. Hệ số nhân giống cao Câu 12: Làm cỏ, vun xới có tác dụng gì đối với cây trồng? A. Diệt cỏ dại C. Làm mất nơi ẩn náu của sâu bệnh B. Làm cho đất tơi xốp D. Cả A, B và C Câu 13: Cam sành là giống lai giữa cam và: A. Chanh; B. Quất; C. Quýt; D. Bưởi. Câu 14: Tại sao chọn cây làm gốc ghép là phải gieo hạt từ trước một năm? A. Để cây cho nhiều quả tốt. B. Để cây ra rễ nhiều hơn. C. Để đảm bảo tỉ lệ sống cao. D. Để cây to hơn. Câu 15: Phương pháp nhân giống hữu tính cây ăn quả là: A. Ghép; B. Giâm cành; C. Gieo hạt; D. Chiết cành. Câu 16: Loại đất thích hợp với vườn cây ăn quả là: A. Đất cát B. Đất phù sa C. Đất sét D. Đất đồi núi Câu 17: Vị trí cắt của gốc ghép cách mặt đất là? A. 5 - 10cm B. 15 - 20cm C. 10 - 15cm D. 15cm Câu 18: Độ PH thích hợp nhất cho cây cam và quýt là: A. 6 – 6,5 B. 5 – 5,5 C. 5,5 – 6,5 D. 4,5 – 5 Câu 19: Những sai hỏng có thể xảy ra khi chiết cành: A. Cành chiết quá to hoặc quá nhỏ C. Hỗn hợp bó bầu quá nhỏ hoặc quá khô B. Cành chiết bị sâu bệnh D. Tất cả đều đúng Câu 20: Khi hỗn hợp bó bầu quá nhão hoặc quá khô cần làm gì để khắc phục? A. Cho thêm đất hoặc cho thêm nước C. Tất cả đều đúng B. Làm lại D. Tất cả đều sai Câu 21: Quy trình giâm cành gồm mấy bước? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22: Cây ăn quả được trồng theo qui trình: A.Bóc vỏ bầu - Đặt cây vào hố - Đào hố trồng - Lấp đất - Tưới nước B.Đào hố trồng - Bóc vỏ bầu - Đặt cây vào hố - Lấp đất - Tưới nước C.Đặt cây vào hố - Đào hố trồng - Lấp đất - Tưới nước - Bóc vỏ bầu D.Bóc vỏ bầu - Đào hố trồng - Lấp đất - Đặt cây vào hố - Tưới nước Câu 23: Đối tượng lao động của nghề trồng cây ăn quả là ; A.Là các loại cây ăn quả ngắn ngày có giá trị dinh dưỡng cao. B.Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị kinh tế cao . C.Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao . D. Là các loại cây ăn quả ngắn ngày có giá trị kinh tế cao. Câu 24: Nhụy phát triển, nhị không phát triển là đặc điểm của hoa: A. Hoa đực B. Hoa cái C. Hoa lưỡng tính D. Cả A, B và C Câu 25: Vai trò của nước đối với sự phát triển và sinh trưởng của cây ăn quả? A. Hòa tan chất dinh dưỡng trong đất C. Tham gia vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây
  5. B. Giữ ẩm cho đất D. Cả A, B và C Câu 26: Giâm cành là gì? A. Dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của đoạn cành B. Tách cành từ cây mẹ tạo thành cây con C. Chọn một cành ghép ở cây có năng suất cao, ổn định D. Tất cả đều sai Câu 27: Sau khi đào hố, bón phân lót. Thời gian trồng cây thích hợp là: A. Khoảng 5 đến 10 ngày. B. Khoảng 10 đến 15 ngày. C. Khoảng 15 đến 20 ngày. D. Khoảng 15 đến 30 ngày. Câu 28: Quy trình thực hành giâm cành là: A. Xử lí cành giâm-cắt cành giâm-cắm cành giâm-chăm sóc cành giâm B. Cắt cành giâm-cắm cành giâm-xử lí cành giâm-chăm sóc cành giâm C. Cắt cành giâm-cắm cành giâm-chăm sóc cành giâm-xử lí cành giâm D. Cắt cành giâm-xử lí cành giâm-cắm cành giâm-chăm sóc cành giâm Câu 29: Vào thời kì cuối của giai đoạn ra hoa nên bón phân gì là thích hợp nhất? A. Phân đạm B. Phân lân C. Phân kali D. Tất cả đều đúng Câu 30: Cây làm gốc ghép được nhân giống theo phương pháp: A. Giâm cành từ cây mẹ là giống ở địa phương. B.Trồng bằng hạt của cây mẹ là giống ở địa phương. C.Chiết cành từ cây mẹ là giống ở địa phương. D.Ghép cành từ cây mẹ là giống ở địa phương. Câu 31. Lượng mưa thích hợp để cây ăn quả có múi phát triển là: A. 1000-2000mm/năm. C. 2000-3000 mm/năm. B. 500- 1000 mm/năm D. 1500-2000 mm/năm. Câu 32: Tại sao cành ghép cần có mầm ngủ to: A. Để có thể đâm chồi mạnh. B. Để dễ hút nước và chất dinh dưỡng. C. Để rễ đâm ra mau. D. Để hứng được nhiều ánh sáng. Câu 33: Phương pháp ghép là: A. Phương pháp nhân giống bằng cách tán cành từ cây mẹ để tạo ra cây con. B. Phương pháp nhân giống dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của các đoạn cành. C.Phương pháp gắn mọt đoạn cành, mắt lên gốc của cây cùng họ để tạo ra cây mới D.Phương pháp nhân giống cây con bằng cách gieo hạt. Câu 34. Câu nào sau đây không chỉ vai trò của nghề trồng cây ăn quả: A. Cung cấp quả để ăn B. Cung cấp quả cho xuất khẩu C. Cung cấp quả cho chế biến D. Cung cấp quả làm thuốc chữa bệnh Câu 35: Nhiệt độ thích hợp đối với cây cam, quýt là: A. 210C-250C. B. 250C-270C C. 270C-300C D. 300C-450C Câu 36: Nên bón phân vào vị trí nào của cây A. Hình chiếu của tán cây. B. Gốc cây. C. Cả gốc cây và hình chiếu của tán cây. D. Phía ngoài hình chiếu tán cây. Câu 37: Tại sao khi bóc khoanh vỏ trong chiết cành phải bóc đến sát phần gỗ: A. Để mạch rây và mạch gỗ dễ vận chuyển chất dinh dưỡng. B. Để chất hữu cơ vận chuyển từ lá xuống ứ đọng lại kích thích ra rễ con. C. Để chất dinh dưỡng dễ dàng vận chuyển lên lá. D. Để mau ra cành mới tại vị trí bóc vỏ.
  6. Câu 38: Ưu điểm của phương pháp chiết cành là gì: A. Hệ số nhân giống cao B. Cây mau già cỗi C. Đơn giản dễ làm, chi phí ít D. Ra hoa, quả sớm Câu 39: Thời vụ trồng cây ăn quả ở các tỉnh phía Nam là: A. Từ tháng 6 đến tháng 7; B. Từ tháng 2 đến tháng 3; C. Từ tháng 1 đến tháng 2; D. Từ tháng 4 đến tháng 5. Câu 40: Nên thu hoạch quả quýt vào ngày: A. Râm mát. C. Ẩm ướt. B. Nắng ráo. D. Mưa. Chúc các con làm bài tốt! *********** BGH duyệt TTCM GV ra đề Tạ Thúy Hà Nguyễn Thị Bích Nguyệt Mai Thị Thu Hà
  7. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I Trường THCS Đông Dư Môn: CÔNG NGHỆ 9 __________________ Ngày KT: Tiết 2 ngày 23/12/2021 Đề số 1 Thời gian làm bài: 45’ Trắc nghiệm : ( 10.0 điểm ) . Mỗi câu đúng được 0.25 điểm 1.B 2.D 3.B 4.D 5.B 6.D 7.A 8.A 9.D 10.A 11.D 12.D 13.C 14.C 15.C 16.B 17.C 18.C 19.D 20.A 21.D 22.B 23.C 24.B 25.D 26.A 27.D 28.D 29.C 30.B 31.A 32.A 33.C 34.D 35.B 36.A 37.B 38.D 39.D 40.B
  8. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Trường THCS Đông Dư Môn: CÔNG NGHỆ 9 __________________ Ngày KT: Tiết 2 ngày 23/12/2021 Đề số 2 Thời gian làm bài: 45’ Họ và tên:……………………………… Lớp:……................................................. Điểm Lời phê của giáo viên Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả đối với người lao động là: A. Có sức khỏe tốt, khéo léo,… C. Có kĩ năng cơ bản về nghề trồng cây ăn quả B. Có lòng yêu nghề, ham học hỏi,.. D. Cả A, B và C Câu 2: Ưu điểm của phương pháp Giâm cành là gì: A. Tăng sức chống chịu với điều kiện ngoại cảnh B. Cây mau già cỗi C. Cần nhà giâm D. Hệ số nhân giống cao Câu 3: Làm cỏ, vun xới có tác dụng gì đối với cây trồng? A. Diệt cỏ dại C. Làm mất nơi ẩn náu của sâu bệnh B. Làm cho đất tơi xốp D. Cả A, B và C Câu 4: Khi chiết cành, mép vỏ phần nào ra rễ? A. Phần trên. C. Có ở phần trên và phần dưới. B. Phần dưới. D. Tất cả đều sai. Câu 5: Tạo hình, tỉa cành cho cây có tác dụng: A. Tạo bộ khung khỏe mạnh C. Loại bỏ cành sâu bệnh, cành vượt B. Kích thích phát triển cành mới D. Cả A, B và C Câu 6: Nhụy phát triển, nhị không phát triển là đặc điểm của hoa: A. Hoa đực B. Hoa cái C. Hoa lưỡng tính D. Cả A, B và C Câu 7: Vai trò của nước đối với sự phát triển và sinh trưởng của cây ăn quả? A. Hòa tan chất dinh dưỡng trong đất C. Tham gia vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây B. Giữ ẩm cho đất D. Cả A, B và C Câu 8: Thời vụ thích hợp để chiết cành là: A. Tháng 2 – 4 B. Tháng 8 - 9 C. Tháng 10 - 12 D. Cả A và B Câu 9: Quy trình thực hành giâm cành là: E. Xử lí cành giâm-cắt cành giâm-cắm cành giâm-chăm sóc cành giâm F. Cắt cành giâm-cắm cành giâm-xử lí cành giâm-chăm sóc cành giâm G. Cắt cành giâm-cắm cành giâm-chăm sóc cành giâm-xử lí cành giâm H. Cắt cành giâm-xử lí cành giâm-cắm cành giâm-chăm sóc cành giâm Câu 10: Vào thời kì cuối của giai đoạn ra hoa nên bón phân gì là thích hợp nhất?
  9. A. Phân đạm B. Phân lân C. Phân kali D. Tất cả đều đúng Câu 11: Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp nào là phổ biến? A. Chiết cành và giâm cành C. Gieo hạt và chiết cành B. Chiết cành và ghép cành D. Cả A, B và C Câu 12: Ghép mắt gồm các kiểu ghép: A. Ghép cửa sổ, ghép chữ T, ghép mắt nhỏ có gỗ; B. Ghép áp, ghép nêm, ghép chẻ bên; C. Ghép đoạn cành, ghép cửa sổ, ghép nêm; D. Ghép cửa sổ, ghép áp, ghép đoạn cành Câu 13: Cam sành là giống lai giữa cam và: A. Chanh; B. Quất; C. Quýt; D. Bưởi. Câu 14: Tại sao chọn cây làm gốc ghép là phải gieo hạt từ trước một năm? A. Để cây cho nhiều quả tốt. B. Để cây ra rễ nhiều hơn. C. Để đảm bảo tỉ lệ sống cao. D. Để cây to hơn. Câu 15: Phương pháp nhân giống hữu tính cây ăn quả là: A. Ghép; B. Giâm cành; C. Gieo hạt; D. Chiết cành. Câu 16: Nghề trồng cây ăn quả có ý nghĩa gì đối với đời sống kinh tế? E. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp, nước giải khát F. Bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, bảo vệ đất G. Có khả năng chữa bệnh H. Cả A, B và C Câu 17: Chọn phát biểu không đúng về nghề trồng cây ăn quả: E. Nghề trồng cây ăn quả được phát triển từ lâu đời. F. Nghề trồng cây ăn quả là một nghề mới đang được nhà nước chú trọng. G. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới, có tiềm năng phát triển nghề trồng cây ăn quả. H. Nước ta rất phong phú về chủng loại cây ăn quả và kinh nghiệm trồng cây ăn quả. Câu 18: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến điều kiện lao động? A. Khí hậu B. Thời tiết C. Nông hóa D. Cả A, B và C Câu 19: Loại đất thích hợp với vườn cây ăn quả là: A. Đất cát B. Đất phù sa C. Đất sét D. Đất đồi núi Câu 20: Vị trí cắt của gốc ghép cách mặt đất là? A. 5 - 10cm B. 15 - 20cm C. 10 - 15cm D. 15cm Câu 21: Phương pháp ghép là: A. Phương pháp nhân giống bằng cách tán cành từ cây mẹ để tạo ra cây con. B. Phương pháp nhân giống dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của các đoạn cành. C.Phương pháp gắn mọt đoạn cành, mắt lên gốc của cây cùng họ để tạo ra cây mới D.Phương pháp nhân giống cây con bằng cách gieo hạt. Câu 22: Nên bón phân vào vị trí nào của cây A. Hình chiếu của tán cây. B. Gốc cây. C. Cả gốc cây và hình chiếu của tán cây. D. Phía ngoài hình chiếu tán cây. Câu 23: Độ PH thích hợp nhất cho cây cam và quýt là: A. 6 – 6,5 B. 5 – 5,5 C. 5,5 – 6,5 D. 4,5 – 5 Câu 24: Những sai hỏng có thể xảy ra khi chiết cành: A. Cành chiết quá to hoặc quá nhỏ C. Hỗn hợp bó bầu quá nhỏ hoặc quá khô B. Cành chiết bị sâu bệnh D. Tất cả đều đúng
  10. Câu 25: Khi hỗn hợp bó bầu quá nhão hoặc quá khô cần làm gì để khắc phục? A. Cho thêm đất hoặc cho thêm nước C. Tất cả đều đúng B. Làm lại D. Tất cả đều sai Câu 26: Thời vụ trồng cây ăn quả ở các tỉnh phía Nam là: A. Từ tháng 6 đến tháng 7; B. Từ tháng 2 đến tháng 3; C. Từ tháng 1 đến tháng 2; D. Từ tháng 4 đến tháng 5. Câu 27: Nên thu hoạch quả quýt vào ngày: A. Râm mát. C. Ẩm ướt. B. Nắng ráo. D. Mưa. Câu 28: Quy trình giâm cành gồm mấy bước? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29: Cây ăn quả được trồng theo qui trình: A.Bóc vỏ bầu - Đặt cây vào hố - Đào hố trồng - Lấp đất - Tưới nước B.Đào hố trồng - Bóc vỏ bầu - Đặt cây vào hố - Lấp đất - Tưới nước C.Đặt cây vào hố - Đào hố trồng - Lấp đất - Tưới nước - Bóc vỏ bầu D.Bóc vỏ bầu - Đào hố trồng - Lấp đất - Đặt cây vào hố - Tưới nước Câu 30: Giâm cành là gì? A. Dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của đoạn cành B. Tách cành từ cây mẹ tạo thành cây con C. Chọn một cành ghép ở cây có năng suất cao, ổn định D. Tất cả đều sai Câu 31. Câu nào sau đây không chỉ vai trò của nghề trồng cây ăn quả: A. Cung cấp quả để ăn B. Cung cấp quả cho xuất khẩu C. Cung cấp quả cho chế biến D. Cung cấp quả làm thuốc chữa bệnh Câu 32: Nhiệt độ thích hợp đối với cây cam, quýt là: A. 210C-250C. B. 250C-270C C. 270C-300C D. 300C-450C Câu 33: Sau khi đào hố, bón phân lót. Thời gian trồng cây thích hợp là: A. Khoảng 5 đến 10 ngày. B. Khoảng 10 đến 15 ngày. C. Khoảng 15 đến 20 ngày. D. Khoảng 15 đến 30 ngày. Câu 34: Tại sao khi bóc khoanh vỏ trong chiết cành phải bóc đến sát phần gỗ: A. Để mạch rây và mạch gỗ dễ vận chuyển chất dinh dưỡng. B. Để chất hữu cơ vận chuyển từ lá xuống ứ đọng lại kích thích ra rễ con. C. Để chất dinh dưỡng dễ dàng vận chuyển lên lá. D. Để mau ra cành mới tại vị trí bóc vỏ. Câu 35: Ưu điểm của phương pháp chiết cành là gì: A. Hệ số nhân giống cao B. Cây mau già cỗi C. Đơn giản dễ làm, chi phí ít D. Ra hoa, quả sớm Câu 36: Tại sao cành ghép cần có mầm ngủ to: A. Để có thể đâm chồi mạnh. B. Để dễ hút nước và chất dinh dưỡng. C. Để rễ đâm ra mau. D. Để hứng được nhiều ánh sáng. Câu 37: Đối tượng lao động của nghề trồng cây ăn quả là ; A.Là các loại cây ăn quả ngắn ngày có giá trị dinh dưỡng cao. B.Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị kinh tế cao . C.Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao . D. Là các loại cây ăn quả ngắn ngày có giá trị kinh tế cao.
  11. Câu 38: Phương pháp nhân giống bằng cách tách cành từ cây mẹ tạo thành cây con được gọi là: A. Giâm cành B. Chiết cành C. Ghép cành D. Tất cả đều đúng Câu 39. Lượng mưa thích hợp để cây ăn quả có múi phát triển là: A. 1000-2000mm/năm. C. 2000-3000 mm/năm. B. 500- 1000 mm/năm D. 1500-2000 mm/năm. Câu 40: Cây làm gốc ghép được nhân giống theo phương pháp: A. Giâm cành từ cây mẹ là giống ở địa phương. B.Trồng bằng hạt của cây mẹ là giống ở địa phương. C.Chiết cành từ cây mẹ là giống ở địa phương. D.Ghép cành từ cây mẹ là giống ở địa phương. Chúc các con làm bài tốt! *********** BGH duyệt TTCM GV ra đề Tạ Thúy Hà Nguyễn Thị Bích Nguyệt Mai Thị Thu Hà
  12. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I Trường THCS Đông Dư Môn: CÔNG NGHỆ 9 __________________ Ngày KT: Tiết 2 ngày 23/12/2021 Đề số 2 Thời gian làm bài: 45’ Trắc nghiệm : ( 10.0 điểm ) . Mỗi câu đúng được 0.25 điểm 1.D 2.D 3.D 4.A 5.D 6.B 7.D 8.D 10.C 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17.B 18. 19.B 20.C B A C C C A D 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27.B 28. 29.B 30.A C A C D A D D 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37.C 38.B 39.A 40.B D B D B D A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2