intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS TRÀ KA MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng độ Tên Vận dụng Vận dụng cao chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Một số vấn đề chung về cây ăn quả 1. Giới thiệu nghề - Biết được vai trò, vị trí của nghề - Nêu được ví dụ về giá trị dinh dưỡng của - Làm được các thao tác trồng cây ăn quả. trồng cây ăn quả nền kinh tế và đời cây ăn quả trong đời sống và sản xuất. của quy trình giâm cành, 2. Một số vấn đề sống. - So sánh được ưu nhược điểm các cách chiếc cành, ghép. chung về cây ăn - Biết được các đặc điểm của nghề nhân giống cây ăn quả. quả và yêu cầu đối với người làm nghề 3. Phương pháp trồng cây ăn quả. nhân giống cây ăn - Biết được giá trị của việc trồng cây quả. ăn quả, đặc điểm thực vật và yêu cầu 4. Thực hành: ngoại cảnh của cây ăn quả. Giâm cành, chiết - Biết phương pháp gieo hạt, giâm cành, ghép. cành, chiếc cành, ghép. Số câu 6 1 2 2 1 1 13 Số điểm 3,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 8,0 Tỉ lệ % 30% 10% 10% 10% 10% 10% 80% Chủ đề 2: Kĩ thuật trồng cây ăn quả có múi - Biết được giá trị dinh dưỡng của - Nêu được ví dụ dinh dưỡng một số cây ăn - Vận dụng kiến thức để quả cây có múi, cây nhãn, đặc điểm quả múi. giải thích được giá trị thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của dinh dưỡng có của quả
  2. cây ăn quả có múi. cây có múi, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi trong thực tế. Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 Tỉ lệ 20% 20% Tổng 7 câu 3 câu 1 câu 14 câu 4,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ 40% 20% 10% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN CÔNG NGHỆ 9 A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. (TH) Hiểu được các biện pháp gieo trồng, chăm sóc cây, thu hoạch, bảo quản, chế biến quả. Câu 2. (TH) Hiểu được các biện pháp gieo trồng, chăm sóc cây, thu hoạch, bảo quản, chế biến quả. Câu 3. (NB) Biết được giá trị của việc trồng cây ăn quả. Câu 4. (NB) Biết phương pháp gieo hạt. Câu 5. (NB) Biết phương pháp ghép. Câu 6. (VD) Biết phương pháp giâm cành. Câu 7. (VD) Biết phương pháp chiết cành. Câu 8. (NB) Biết được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả. Câu 9. (NB) Biết được các đặc điểm của nghề và yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn quả. Câu 10. (NB) Biết được vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả nền kinh tế và đời sống. B. TỰ LUẬN Câu 1. (NB) Biết được các đặc điểm của nghề và yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn quả. Câu 2. (TH) Hiểu được các biện pháp kĩ thuật trong việc gieo trồng quả cây có múi. Câu 3. (VDC) Làm được các thao tác của quy trình giâm cành, chiếc cành, ghép. Câu 4. (VD) Nêu được ví dụ về giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả trong đời sống và sản xuất.
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Họ và tên:………………………………… Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian Lớp:………………………………………. giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng. Câu 1. Các loại quả của cây ăn quả, sau khi thu hoạch cần bảo quản như thế nào? A. Bảo quản trong thùng giấy đóng kín. B. Bảo quản trong nơi có ánh mặt trời. C. Bảo quản nơi ánh nắng mặt trời, cho vào thùng giấy. D. Bảo quản nơi râm mát, cho vào thùng giấy. Câu 2. Thu hoạch quả cây ăn quả vào thời gian nào? A. Chín mùi. B. Gần chín. C. Đúng độ chín. D. Quả có cơm. Câu 3. Cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng nào? A. Cung cấp vitamin, chất khoáng cho cơ thể con người B. Cung cấp thực phẩm cho cơ thể con người. C. Cung cấp viamin C cho cơ thể con người. D. Cung cấp chất khoáng cho cơ thể con người. Câu 4. Phương pháp nhân giống hữu tính là phương pháp tạo cây bằng? A. Ghép cành. B. Gieo hạt. C. Giâm cành. D. Chiết cành. Câu 5. Phương pháp ghép có bao nhiêu cách. A. 2. B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6. Khi cắt cành giâm, dùng dao sắc cắt cành giâm có đường kính bao nhiêu? A. 0, 4 cm. B. 0,5 cm. C. 0,6 cm. D. 0,7 cm. Câu 7. Trong quy trình chiết cành, ta chọn cành chiết như thế nào? A. Cành mập, có 1 - 2 năm tuổi. B. Cành có độ tuổi từ 1 - 2 năm. C. Cành có đường kính 0,5 – 1 cm. D. Cành có độ tuổi từ 2 năm trở lên. Câu 8. Độ ẩm không khí thích hợp của cây ăn quả là A. 80 – 85%. B. 80 – 90%. C. 85 – 90%. D. 90 – 95%. Câu 9. Nghề trồng cây ăn quả yêu cầu con người phải có A. tri thức, sức khỏe, kinh nghiệm, kiên trì, chịu khó. B. tri thức, sức khỏe, kĩ năng, kinh nghiệm, chịu khó. C. tri thức, sức khỏe, kĩ năng, kiên trì, chịu khó. D. tri thức, sức khỏe, kĩ năng, yêu nghề, chịu khó. Câu 10. Vai trò của nghề trồng cây ăn quả là A. cung cấp thực phẩm cho con người, nguyên liệu để sản xuất, xuất khẩu. B. cung cấp chất khoáng, vitamin cho cơ thể con người, xuất khẩu. C. cung cấp chất khoáng, vitamin cho cơ thể con người, làm thuốc, xuất khẩu. D. cung cấp chất dinh dưỡng cho con người, nguyên liệu để sản xuất, xuất khẩu. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 11. (1,0 điểm) Nêu đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả? Câu 12. (2,0 điểm) Nêu giá trị dinh dưỡng và hiệu quả của cây ăn quả có múi?
  5. Câu 13. (1,0 điểm) Tại sao khi chiết cành không chọn cành quá to hoặc quá nhỏ ? Câu 14. (1,0 điểm) Cho ví dụ về giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả trong đời sống và sản xuất?
  6. Bài Làm: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...... .................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...... .................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...... .................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................
  7. KIỂM TRA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN CÔNG NGHỆ 9 A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C A B A B A B D D B. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 11. (1,0 điểm) Nêu đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả? 1. Đặc điểm của nghề: a. Đối tượng lao động: 0,25 Cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. b. Nội dung lao động: 0,25 Công việc: Nhân giống, làm đất, giao trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến…. c. Dụng cụ lao động: Cuốc, xẻng, cày… và điều kiện lao động: Khí hậu, 0,25 thời tiết, nông hoá, tư thế… d. Sản phẩm: Là những loại quả: Cam, chanh, mít, nhãn, vải, xoài… 0,25 Câu 12. (2,0 điểm) Giá trị dinh dưỡng và hiệu quả của cây ăn quả có múi - Có giá trị dinh dưỡng như chứa nhiều vitamin, đường, axit hữu cơ 1 và các chất khoáng. - Hiệu quả kinh tế cao như: Cung cấp nguyên liệu cho nà máy sản xuất 1 bánh, kẹo, nước trái cây.... Câu 13. (1,0 điểm Tại sao khi chiết cành không chọn cành quá to hoặc quá nhỏ ? Vì chọn những cành quá to vừa lãng phí gỗ chiết, vừa suy kiệt cây mẹ, còn chọn cành nhỏ dù có ra rễ, cành sẽ vô giá trị, mọc xấu, còi cọc. 1,0 Câu 14. (1,0 điểm) Ví dụ về giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả + Đối với sản xuất: Là nguyên liệu sản xuất bánh kẹo, nước giải khát..... 0,5 + Đối với đời sống: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, chữa bệnh...... 0,5 NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ Lê Yên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2