intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Châu Đức” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Châu Đức

  1. Trường THCS Nguyễn Huệ Đề Kiểm tra Học Kì I Lớp 8A…………….. Môn: Địa lí 8 Họ Và Tên: ……………. Thời gian: 45 Phút I.Trắc nghiệm (3đ)Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây: Câu 1: Tây Nam Á là nằm ở ngã ba của 3 châu lục: A. Châu Á-châu Âu- châu Phi B. Châu Á-châu Âu- châu Mĩ C. Châu Á-châu Phi-châu Mĩ D. Châu Á-châu Âu- châu Đại Dương Câu 2: Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo: A. Hồi giáo B. Ki-tô giáo C. Phật giáo D. Ấn Độ giáo Câu 3: Khu vực Nam Á nằm trong đới khí hậu nào? A. Nhiệt đới. B. Xích đạo. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Ôn đới. Câu 4: Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu của Nam Á: A. vĩ độ B. gió mùa C. địa hình D. kinh độ Câu 5: Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở đâu phần đất liền của Đông Á A. Phía tây Trung Quốc B. Phía đông Trung Quốc C. Bán đảo Triều Tiên D. Toàn bộ lãnh thổ phần đất liền Câu 6: Phần hải đảo của Đông Á chịu những thiên tai nào: A. Bão tuyết B. Động đất, núi lửa C. Lốc xoáy D. Hạn hán kéo dài II. Tựluận(7đ): Câu 1: (3đ) Nêu những điểm khác nhau về địa hình, khí hậu, cảnh quan tự nhiên giữa phần đất liền phía tây và phần đát liền phía đông khu vực đông Á? Câu 2:( 2đ)Dựa vào bảng sau: Em hãy : a.Kể tên hai khu vực đông dân nhất châu Á. b.Trong hai khu vực đó, khu vực nào có mật độ dân số cao hơn?
  2. Khu vực Diện tích( nghìn km2) Dân số(triệu người) Đông Á 11762 1503 Nam Á 4489 1356 Đông Nam Á 4495 519 Trung Á 4002 56 Tây Nam Á 7016 286 Câu 3: (2đ)Quan sát bảng số liệu sau em hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào? Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP) của Ấn Độ Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu GDP(%)
  3. 1995 1999 2001 -Nông- Lâm- Thủy sản Công nghiệp –Xây dựng -Dịch vụ 28,4 27,7 25,0 27,1 26,3 27,0 44,5 46,0 48,0 Bài làm: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN I.Trắc nghiệm (3đ) Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây: 1.A 2.A 3.C 4.C 5.A 6.B II. Tựluận(7đ): Câu 1:Nửa phía tây phần đất liền:
  4. Địa hình: Có nhiều núi , cao nguyên cao và hiểm trở Khí hậu Trong năm có 2 mùa gió: - Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió đi qua biển). - Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển thổi vào; thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. - Khí hậu quanh năm khô hạn (do nằm sâu trong lục địa). Cảnh quan - Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. - Rừng cận nhiệt đới ẩm. - Thảo nguyên. Nửa phía Đông phần đất liền: Địa hình: Đồi và núi thấp xen kẽ nhiều đồng bằng rộng Trong năm có hai mùa gió khác nhau: - Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió qua biển). - Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển vào thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. - Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. - Rừng cận nhiệt đới ẩm Câu 2: Ở cột "Dân số 2001", so sánh số liệu và chọn ra 2 khu vực đông dân nhất châu Á. -Để biết khu vực nào có mật độ dân số cao hơn, áp dụng công thức sau để tính mật độ dân số của từng khu vực =>So sánh: _Mật độ dân số (người/km²) = Dân số : Diện tích Lưu ý: Đổi đơn vị của "Diện tích" từ "nghìn km²" sang "km²"; "Dân số" từ "triệu người" sang người.
  5. - Hai khu vực đông dân nhất châu Á là: Đông Á và Nam Á. - Mật độ dân số của Nam Á cao hơn Đông Á (302 người/km2 > 128 người/km2). Câu 3: Nhận xét: cơ cấu ngành kinh tế Ấn Độ có sự chuyển dịch theo hướng + Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ (từ 44,5% lên 48%). + Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (từ 28,4% xuống 25%). + Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng có giảm nhẹ và chưa ổn định, nhưng nhìn chung không đáng kể (27,1% xuống 27%). ? Sự chuyển dịch trên thể hiện những thành tựu trong sự phát triển kinh tế Ấn Độ, đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, nền công nghiệp hiện đại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0