intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ Lớp: 9 Năm học : 2022-1023 A. Xây dựng ma trận đề kiểm tra : Tổng điểm Mức độ nhận thức % Nội Chủ dung/đơ TT đề n vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TN TN TNKQ TL TNKQ TL TL TL KQ KQ 1 Sự Vùng - Biết 2 phân Trung được - Hiểu hóa Du thế được khí 0,5 lãnh Miền mạnh hậu vùng thổ Núi kinh tế Đông Bắc Bộ vùng bắc TDMN BB Vùng -Nhận 2 đồng biết bằng được sông các đặc 0,5 Hồng điểm NN của ĐBSH. Vùng Bắc -Giải 2 Trung thích Bộ được bảo vệ và phát 2,25 triển - Hiểu rừng có được địa tầm hình quan chắn gió trọng vùng hàng BTB. đầu trong lâm nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ Vùng -Hiểu -Hiểu Hiểu 3
  2. Duyên được được được Hải nguyên sự giá trị Nam nhân thế phân to lớn 4,25 Trung mạnh của bố dân do biển Bộ ngành cư và đem lại,có thủy sản. xóa ý thức đói bảo vệ giảm tài nghèo nguyên của môi vùng trường biển đảo. Tổng 3 9 3 1 1 1 7,5 0,75 2,0 2,0 2,0 0,75 2 Địa lí Lao Biết 2 dân động được 0,5 cư và việc cơ cấu Hiểu đặc kinh làm, sử điểm lao tế chất dụng động của lượng lao nước ta. cuộc động ở sống nước ta. Phân Nhận 1 bố dân biết cư và tình 0,25 các hình loại phân hình bố dân quần cư của cư. nước ta. Sự Nhận 2 phát xét sự triển phát 1,25 Nhận triển phân biết của bố lâm thực ngành nghiệp trạng thủy sản và của rừng thủy nước ta nước ta sản qua bảng số liệu. Các Nhận 1 nhân biết 0,25 tố ảnh nhân tố hưởng ảnh đến sự hưởng phát đến sự triển phát
  3. và triển phân công bố nghiệp. công nghiệp Lao Hiểu 1 động được biện việc pháp giải 0,25 làm quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta. 4 2 1 7 1,0 0,5 1,0 2,5 Tổng 6 6 1 1 2 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 Tỉ lệ % 15% 35% 20% 30% 100 Tỉ lệ chung 50% 50% 100 B. Đề kiểm tra: Trắc nghiệm: (3đ) Chọn đáp án đúng nhất ở các câu dưới đây rồi khoanh tròn. 1/ Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng: A.Tổng sản lượng lương thực đứng thứ hai cả nước. B.Đồng bằng lớn nhất. C. Mật độ dân số cao nhất. D.Năng suất lúa cao nhất. 2/ So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có A. bình quân lương thực cao nhất. B. xuất khẩu nhiều nhất. C. năng suất cao nhất. D. sản lượng lúa lớn nhất. 3/ Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì: A. Ít thiên tai. B. Bờ biển dài. C.Tàu thuyền nhiều. D. Nhiều bãi tôm cá. 4/ Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do: A. Tây Bắc xa khối không khí lạnh hơn. B. Tây Bắc cao hơn C. Đông Bắc ít thực vật hơn. D. Đông Bắc ven biển. 5/ Gió phơn Tây Nam ảnh hưởng sâu sắc đến các vùng Bắc Trung Bộ là vì: A. Sự có mặt của dãy Trường Sơn Bắc. B. Sự có mặt của dãy Tam Điệp. C. Sự có mặt của dãy Hoành Sơn. D. Đây là dải đất hẹp bề ngang nhưng kéo dài theo vĩ độ. 6/Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay: A. Hoá chất, chế biến lâm sản. B. Cơ khí, điện tử. C. Khai khoáng, thuỷ điện. D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng. 7- Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng: A- Tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ B- Tăng tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp C- Giảm tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ D- Giảm tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp –xây dựng 8- Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là: A- Tập trung chủ yếu ở nông thôn B-Thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế C- Tỉ lệ người lớn biết chữ không cao D- Số lượng quá đông
  4. 9- Tình hình phân bố dân cư của nước ta là: A-Mật độ dân số cao, dân cư phân bố đều. B- Mật độ dân số cao, dân cư phân bố không đều C-Mật độ dân số thấp, dân cư phân bố đều. D- Mật độ dân số thấp, dân cư phân bố không đều 10- Thực trạng rừng nước ta hiện nay là: A- Diện tích rừng vẫn không thay đổi qua nhiều năm B- Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm diện tích cao C- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, diệt tích đất có rừng ít D- Diệt tích đất trống đồi trọc bị thu hẹp 11- Các nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là: A- Cơ sở hạ tầng B- Tài nguyên thiên nhiên C- Các chính sách phát triển công nghiệp D- Dân cư và lao động 12- Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là: A- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn B- Tập trung thâm canh và tăng vụ C- Phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn D- Ra thành phố tìm kiếm việc làm Tự luận:(7 đ) Câu 1: (2đ) Phân bố dân cư ở Duyên Hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở vùng núi phía Tây? Câu 2: (1đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản Chia ra Năm Tổng số Khai Thác Nuôi Trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,9 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8 Câu 3: (2đ) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? Vì sao bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng hàng đầu trong lâm nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ ? Câu 4: (2đ) Em hãy chứng minh rằng biển Vùng DHNTB giàu tài nguyên và nhiều cảnh đẹp ? Là học sinh em có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo như thế nào? Tự luận:(7 đ) Câu 1: (2đ) Phân bố dân cư ở Duyên Hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở vùng núi phía Tây? Câu 2: (1đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản? Chia ra Năm Tổng số Khai Thác Nuôi Trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,9 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8 Câu 3: (2đ) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? Vì sao bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng hàng đầu trong lâm nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ ? Câu 4: (2đ) Em hãy chứng minh rằng biển Vùng DHNTB giàu tài nguyên và nhiều cảnh đẹp ? Là học sinh em có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo như thế nào?
  5. C. Hướng dẫn chấm và biểu điểm: Trắc nghiệm (3đ) Chọn đúng mỗi câu (0,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D A A C A B B C C A Tự luận: (7đ) Câu 1: (2đ) */ Phân bố dân cư ở Duyên Hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? (1đ) - Sự phân bố dân cư trong vùng không đồng đều có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây. - Vùng đồi núi phía tây chủ yếu là địa bàn cư trú của các dân tộc: Cơtu, giarai, Bana, Êđê... */ Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở vùng núi phía tây? (1đ) - Dân cư phía Tây đa số là các đồng bào dân tộc ít người: Cơtu, giarai, Bana, Êđê...trình độ phát triển kinh tế thấp, dân trí thấp và tỉ lệ hộ nghèo cao. Đẩy mạnh phát triển kinh tế sẽ làm giảm bớt sự cách biệt giàu nghèo giữa phía đông, phía tây, giữa miền ngược và miền xuôi. Câu 2: (1đ) */ Nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản? (1đ) - Sảng lượng thủy sản nước ta tăng liên tục. Trong đó sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản đều tăng, nhưng nuôi trồng thủy sản có tốc độ tăng nhanh hơn khai thác. (0,5đ) - Từ 1990 đến 2002 sản lượng khai thác thủy sản tăng 2,5 lần, sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn, tăng 5,2 lần. (0,5đ) Câu 3: (2đ) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăng gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? Vì sao bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng hàng đầu trong lâm nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ ? */ Thuận lợi: (0,75đ) + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước. + Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. + Một số khoáng sảng có giá trị đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên) + Vùng ven biển thuận lợi cho nuôi trồng đánh bắt thủy sản, du lịch. */ Khó khăn : (0,25đ) + Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường). Ít tài nguyên khoáng sản. */ Vấn đề bảo vệ và phát triển rừng: (1đ) - Vùng BTB hẹp bề ngang, sườn núi phía đông dãy Trường Sơn dốc, việc bảo vệ rừng phòng hộ rất quan trọng để tránh lũ lụt. Rừng BTB có nhiều động thực vật cần phải được bảo vệ và phát triển. - Rừng còn điều hòa khí hậu, chống gió tây nam nên cần phải được bảo vệ và phát triển. Câu 4: (2đ) - Nêu được tài nguyên biển có nhiều hải sản,khoáng sản,có nhiều bải tắm đẹp. 1đ - Ý thức bảo vệ môi trường, không xả rác ra môi trường Trường THCS Tân Thượng ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên:………………… (Năm học 2022-2023) Lớp:………… MÔN : ĐỊA LÍ 9
  6. Phần trắc nghiệm (thời gian: 15 phút) ĐIỂM Lời phê của giáo viên Trắc nghiệm: (3đ) Chọn đáp án đúng nhất ở các câu dưới đây rồi khoanh tròn. 1/ Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng: A.Tổng sản lượng lương thực đứng thứ hai cả nước. B.Đồng bằng lớn nhất. C. Mật độ dân số cao nhất. D.Năng suất lúa cao nhất. 2/ So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có A. bình quân lương thực cao nhất. B. xuất khẩu nhiều nhất. C. năng suất cao nhất. D. sản lượng lúa lớn nhất. 3/ Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì: A. Ít thiên tai. B. Bờ biển dài. C.Tàu thuyền nhiều. D. Nhiều bãi tôm cá. 4/ Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do: A. Tây Bắc xa khối không khí lạnh hơn. B. Tây Bắc cao hơn C. Đông Bắc ít thực vật hơn. D. Đông Bắc ven biển. 5/ Gió phơn Tây Nam ảnh hưởng sâu sắc đến các vùng Bắc Trung Bộ là vì: A. Sự có mặt của dãy Trường Sơn Bắc. B. Sự có mặt của dãy Tam Điệp. C. Sự có mặt của dãy Hoành Sơn. D. Đây là dải đất hẹp bề ngang nhưng kéo dài theo vĩ độ. 6/Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay: A. Hoá chất, chế biến lâm sản. B. Cơ khí, điện tử. C. Khai khoáng, thuỷ điện. D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng. 7- Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng: A- Tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ B- Tăng tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp C- Giảm tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ D- Giảm tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp –xây dựng 8- Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là: A- Tập trung chủ yếu ở nông thôn B-Thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế C- Tỉ lệ người lớn biết chữ không cao D- Số lượng quá đông 9- Tình hình phân bố dân cư của nước ta là: A-Mật độ dân số cao, dân cư phân bố đều. B- Mật độ dân số cao, dân cư phân bố không đều C-Mật độ dân số thấp, dân cư phân bố đều. D- Mật độ dân số thấp, dân cư phân bố không đều 10- Thực trạng rừng nước ta hiện nay là: A- Diện tích rừng vẫn không thay đổi qua nhiều năm B- Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm diện tích cao C- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, diệt tích đất có rừng ít D- Diệt tích đất trống đồi trọc bị thu hẹp 11- Các nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là: A- Cơ sở hạ tầng B- Tài nguyên thiên nhiên C- Các chính sách phát triển công nghiệp D- Dân cư và lao động 12- Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là: A- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn B- Tập trung thâm canh và tăng vụ C- Phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn D- Ra thành phố tìm kiếm việc làm ................................................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Năm học 2022-2023) MÔN : ĐỊA LÍ 9- Phần tự luận (thời gian: 30 phút)
  7. Tự luận:(7 đ) Câu 1: (2đ) Phân bố dân cư ở Duyên Hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở vùng núi phía Tây? Câu 2: (1đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản Chia ra Năm Tổng số Khai Thác Nuôi Trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,9 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8 Câu 3: (2đ) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? Vì sao bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng hàng đầu trong lâm nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ ? Câu 4: (2đ) Em hãy chứng minh rằng biển Vùng DHNTB giàu tài nguyên và nhiều cảnh đẹp ? Là học sinh em có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo như thế nào? ............................................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Năm học 2022-2023) MÔN : ĐỊA LÍ 9- Phần tự luận (thời gian: 30 phút) Tự luận:(7 đ) Câu 1: (2đ) Phân bố dân cư ở Duyên Hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở vùng núi phía Tây? Câu 2: (1đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản? Chia ra Năm Tổng số Khai Thác Nuôi Trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,9 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8 Câu 3: (2đ) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? Vì sao bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng hàng đầu trong lâm nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ ? Câu 4: (2đ) Em hãy chứng minh rằng biển Vùng DHNTB giàu tài nguyên và nhiều cảnh đẹp ? Là học sinh em có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo như thế nào?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2