intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I - 2023 - 2024 Môn: Địa lí 9 Thời gian : 45 phút
  2. Cấp Vận dụng độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (Nội dung) TNKQ TL TNKQ TL TNK TNK TL TL Q Q Chủ đề 1: Xác định - So sánh thế Vùng Trung Vị trí địa mạnh kinh tế lý, giới hạn của Tây Bắc du và miền lãnh thổ và và Đông Bắc núi Bắc Bộ các đặc điểm tự nhiên, dân cư- xã hội, kinh tế của vùng. Nêu các đơn vị hành chính và các trung tâm kinh tế của vùng Số câu: 2 1 3 Số điểm: 1.0 1.0 2.0 Tỉ lệ: % 10% 10% 20 Chủ đề 2: - Những Phân tích vị Vùng Đồng thuận lợi thế của thủ đô và khó Hà Nội bằng sông khăn về tự Hồng nhiên, dân cư đến sự phát triển kinh tế của vùng. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 1.0 2.0 3.0 Tỉ lệ: % 10% 20% 30 Chủ đề 3: Xác định phân - So Vị trí địa tích sánh Vùng Bắc lý, giới hạn bảng được Trung Bộ lãnh thổ và số liệu các các đặc thế mạnh
  3. TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I - 2023 - 2024 Họ và tên:...................................................... Môn: Địa lí 9 Lớp:.................. Thời gian : 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên: I/ Phần trắc nghiệm ( 3.0 điểm ) Chọn ý đúng nhất trong các câu sau : Câu 1. Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tỉnh có trữ lượng than nhiều nhất cả nước là A. Thái Nguyên B. Quảng Ninh C. Tuyên Quang D. Hà Giang Câu 2: Khó khăn về tự nhiên thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Hoang mạc hóa B. Sóng thần C. Cát bay , cát lấn D. Rét đậm, rét hại Câu 3. Tỉnh nào ở Bắc Trung Bộ có diện tích lớn nhất vùng A. Nghệ An B. Quảng Trị C. Thừa Thiên - Huế D. Hà Tĩnh
  4. Câu 4. Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung bộ là A. khai khoáng và cơ khí B. hóa chất và đệt may C. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng D. chế biến lương thực thực phẩm và cơ khí Câu 5: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc 2 tỉnh nào sau đây ở Duyên Hải Nam Trung Bộ A. Quảng Nam và Quảng Ngãi. B. Bình Định và Phú Yên. C. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. D. Ninh Thuận và Bình Thuận. Câu 6: Chăn nuôi bò là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì A. Nhu cầu về thịt nhiều B. Nhu cầu về sữa nhiều C. Nhiều đồng cỏ ở vùng gò đồi D. Nhu cầu về sức kéo nhiều II/ Phần tự luận ( 7.0 điểm ) Câu 1.( 1.0 đ ) Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích vì sao khai thác khoáng sản, phát triển nhiệt điện là thế mạnh vùng Đông Bắc, phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc? Câu 2. ( 1.0 điểm ) Trình bày những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư vùng đồng bằng sông Hồng ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội? Câu 3. ( 2.0 đ ) Em hãy phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội? Câu 4: (3.0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy a/ So sánh và rút ra nhận xét về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2011 (đơn vị nghìn tấn). b/ Giải thích vì sao có sự chênh lệch sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng ? Nghành/ Vùng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 108,7 81,3 Khai thác 263,7 713,9 Bài làm ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
  5. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 9 Phân môn Địa Lí Thời gian: 45 phút I/ Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D A C C C II/ Phần tự luận Câu Nội dung Điểm Câu 1 Câu 1.( 1.0 đ ) Dựa vào kiến thức đã học em giải thích vì sao khai thác khoáng sản, phát triển nhiệt điện là thế mạnh vùng Đông Bắc, phát triển ( 1.0 thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?
  6. điểm ) Giải thích : - Đông Bắc: giàu khoáng sản bậc nhất cả nước ( than, sắt, titan, măng 0.5 gan, đồng, thiếc, chì, apatit, đất hiếm, đá vôi...). Than có trữ lượng lớn nhất cả nước ( 90% trữ lượng cả nước ) => khai thác khoáng sản ( than ) và phát triển nhiệt điện ( Phả Lại, Uông Bí ) - Tây Bắc: Địa hình cao, đồ sộ nhất cả nước, có sông Đà lớn, thác ghềnh trữ năng thủy điện lớn ( Hòa Bình, sơn La) 0.5 Câu 2. - Thuận lợi: ( 1.0 điểm ) + Nguồn lao động dồi dào ( 22,5 triệu người – 2019 ), thị 0.25 trường tiêu thụ lớn. Người lao động có kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật. + Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước. 0.25 + Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Hà Nội và Hải 0.25 Phòng). - Khó khăn: + Sức ép của dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội ( môi trường, việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, trật tự xã hội... Cơ cấu kinh 0.25 tế chuyển dịch còn chậm. Câu 3 Phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội? 2.0 - Vị thế VTĐL: Nằm gần đỉnh tam giác châu => nhận nguồn nước mặt điểm và nước ngầm phong phú quý giá => phát triển nông nghiệp, đô thị, dân 0.5 sinh, kinh tế... - Vị thế chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật: Là thủ đô của nước 0.5 CHXHCNVN, là trung tâm chính trị, văn hóa, KHKT quan trọng và có ảnh hưởng bậc nhất cả nước, là một điểm tựa quan trọng trong việc bảo vệ an ninh đất nước và xây dựng mối quan hệ ngoại giao với các quốc gia khác. - Vị thế trung tâm giao thông: Là đầu mối giao thông lớn của cả nước, 0.5 hạ tầng giao thông hiện đại, đa dạng => phát triển vận chuyển hàng hóa và hành khách, giao lưu kinh tế trong và ngoài nước - Vị thế kinh tế: là một trong những trung tâm kinh tế năng động, tăng 0.5 trưởng nhanh, cơ cấu chuyển dịch theo hướng hiện đại phù hợp với xu thế CNH – HĐH của đất nước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Miền Bắc, thu hút mạnh đầu tư trong và ngoài nước Câu 4: (3.0 - So sánh, nhận xét: 2đ điểm) + Tổng sản lượng thủy sản vùng DHNTB > vùng BTB ( 795,2 nghìn tấn 1.0 > 372,4 nghìn tấn ) gấp 2.0 lần + Sản lượng thủy sản nuôi trồng ở BTB > DHNTB. ( 108,7 nghìn tấn 0.5 >81,3 nghìn tấn ) gấp 1.3 lần + Sản lượng khai thác của DHNTB > BTB ( 713,9 nghìn tấn > 263,7 0.5
  7. nghìn tấn ) gấp 2,7 lần + Cụ thể: *Giải thích: 1đ - Duyên hải Nam Trung Bộ có tổng sản lượng và sản lượng khai thác thủy sản lớn do: Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi hơn để phát triển 0.5 ngành thủy sản như: Vùng biển tiếp giáp nhiều hơn, khí hậu nóng quanh năm – biển ấm, có trữ lượng thủy sản lớn hơn (Có các ngư trường trọng điểm Hoàng Sa – Trường Sa; Ninh Thuận – Bình Thuận - BRVT) 0.5 - Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn hơn do: Có điều kiện thuận lợi hơn cho nuôi trồng, đặc biệt có nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông, nhiều sông ngòi và sông lớn hơn. 10câu 10.0 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2