intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên

  1. SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU Môn thi: GDCD 12 (40 câu trắc nghiệm, gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TL CÂU 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 TL Câu 1: Ở Việt Nam, bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau về A. số lượng dân cư. B. khu vực sinh sống. C. trình độ phát triển. D. bản sắc văn hoá. Câu 2: Khi đọc hợp đồng lao động, thấy không có điều khoản về tiền lương, nên chị L đề nghị bổ sung rồi mới kí. Giám đốc cho rằng chị L không có quyền đề nghị như vậy. Chị L cần căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị? A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong việc hưởng lương. C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng trong tuyển dụng lao động Câu 3: Chị T nộp hồ sơ xin việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy trong hợp đồng không có điều khoản quy định về tiền lương nên đề nghị bổ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì không có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động? A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Tự do. D. Tự nguyện. Câu 4: Anh M và chị N cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị N nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh M. Thấy chị N được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh M đã thuê anh T tung tin đồn chị N thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh H, anh M và chị P. B. Anh H, chị N và chị P. C. Anh H và chị N. D. Anh H, chị P, chị N và anh T. Câu 5: Hôn nhân được bắt đầu từ một sự kiện pháp lí là : A. Sống chung. B. Lễ hỏi. C. Lễ cưới D. Đăng kí kết hôn. Câu 6: Công dân đi bầu cử và ứng cử khi đủ tuổi là thể hiện điều gì sau đây A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về hưởng quyền. C. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. Câu 7: Trong gia đình anh H, hằng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem ti vi trong lúc chị M vừa trông con vừa phải lau dọn nhà cửa và nấu ăn .Anh H còn mua chiếc xe máy trị giá 45 triệu đồng từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị M . Hành vi việc làm của anh H là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ tài sản và chi tiêu gia đình. C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ nhân thân. Câu 8: Để được đề nghị sửa đổi nội dung của hợp đồng lao động, cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do ngôn luận. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. C. Tự do, công bằng, dân chủ. D. Tự do thực hiện hợp đồng. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. Câu 9: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là: A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình. B. Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình. C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình. D. Vợ ,chồng phải có đóng góp kinh tế bằng nhau chồng quyết định các công việc lớn vợ quyết định công việc nhỏ. Câu 10: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo đều bình đẳng và có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ A. đạo pháp. B. hội thánh. C. giáo hội. D. pháp luật. Câu 11: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh A. những ngành nghề mà pháp luật không cấm . B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích. C. ở bất cứ địa điểm nào . D. vào bất cứ thời gian nào. Câu 12: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là: A. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng . B. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau. C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác D. Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước . Câu 13: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam không thể hiện ở phương diện nào dưới đây? A. Văn hoá, xã hội. B. Chính trị. C. Thương mại. D. Kinh tế. Câu 14: Ở Việt Nam, việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Văn hoá. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế. Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi: A. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo B. dân tộc, độ tuổi, giới tính C. thu nhập, tuổi tác, địa vị D. dân tộc, giới tính, tôn giáo Câu 16: Vợ chồng giữ gìn danh dự,nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây ? A. Quan hệ tinh thần. B. Quan hệ tài sản. C. Quan hệ hợp tác . D. Quan hệ nhân thân Câu 17: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam? A. Đã từng theo một tôn giáo nào đó thì không được theo tôn giáo khác. B. Nếu không theo tôn giáo này thì phải theo tôn giáo khác. C. Có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào. D. Không được từ bỏ tôn giáo mà mình đã theo. Câu 18: Nhà nước Việt Nam quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thể hiện điều gì dưới đây? A. Tạo sự bình đẳng giữa các thành phần dân cư. B. Chăm lo đời sống vật chất cho đồng bào dân tộc thiểu số. C. Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế. D. Duy trì sự tồn tại của các dân tộc thiểu số. Câu 19: “Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật”được ghi nhận trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây ở nước ta? A. Điều 16 của Bộ luật hình sự. B. Điều 16 của Bộ luật dân sự. C. Điều 16 Hiến pháp 1992. D. Điều 16 Hiến pháp 2013 Câu 20: Giám đốc công ty S quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc,thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “ không sử dụng lao động nữ’’,trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này .Quyết định của giám đốc công ty S đã xâm phạm tới A. quyền ưu tiên lao động nữ . B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ. C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động. D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
  3. Câu 21: Khoản 2 điều 72 Luật Hôn nhân và gia đình quy định năm 2014 “ cha mẹ hướng dẫn con chọn nghề ;tôn trọng quyền chọn nghề ,quyền tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của con’’ là thể hiện A. cha mẹ tôn trọng con. B. bình đẳng giữa cha mẹ và con. C. cha mẹ không được áp đặt con. D. bình đẳng giữa các thế hệ Câu 22: Nhà nước Việt Nam có chính sách học bổng và ưu tiên cho con em đồng bào dân tộc vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học. Chính sách này có vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc hay không? Vì sao? A. Có. Vì như vậy là không công bằng với các bạn thuộc dân tộc đa số. B. Không. Vì chính sách này nhằm tạo điều kiện cho con em đồng bào dân tộc thiểu số có cơ hội học hành như các bạn dân tộc đa số. C. Có. Vì bình đẳng giữa các dân tộc là phải bảo đảm cho các thành viên được hưởng quyền lợi giống nhau. D. Không. Vì điều này đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hoá. Câu 23: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí A. có thể khác nhau B. ngang nhau C. bằng nhau D. như nhau Câu 24: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ A. có thai. B. nuôi con dưới 12 tháng tuổi C. nghỉ việc không có lí do. D. kết hôn. Câu 25: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trước pháp luật? A. Buộc nhường đường cho xe đang đưa tang. B. Buộc nhường đường cho xe cấp cứu khi đang làm nhiệm vụ. C. Buộc nhường đường cho xe cảnh sát khi đang làm nhiệm vụ. D. Buộc nhường đường cho xe cứu hoả khi không làm nhiệm vụ. Câu 26: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da…đều được Nhà nước và pháp luật Việt Nam tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. C. quyền bình đẳng trong lao động. D. quyền bình đẳng trong kinh doanh. Câu 27: Việc Nhà nước Việt Nam có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các A. giới tính. B. công dân. C. dân tộc. D. vùng miền. Câu 28: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn,cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế. B. Bình đẳng về quyền trong kinh doanh C. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh . Câu 29: Giám đốc công ty M và chị N ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị N phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ? A. Tự do, tự nguyện. B. Bình đẳng. C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Giao kết trực tiếp. Câu 30: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin đăng kí kinh doanh của ông Y và ông Z. Do nhận của ông Y năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ của ông Z theo yêu cầu của ông Y rồi cùng anh V là nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông Y. Biết anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông Z đã tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh V, chị N và ông Y. B. Ông Y, ông Z, chị N và anh V. C. Ông Z, chị N và ông Y. D. Ông Y và chị N. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
  4. Câu 31: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì? A. Đoàn kết giữa các dân tộc. B. Bình đẳng. C. Các bên cùng có lợi. D. Tôn trọng lợi ích của nhau. Câu 32: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện sự A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. C. bình đẳng trước nhà nước và xã hội. D.bình đẳng trước nhà nước. Câu 33: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân theo hoặc không theo tôn giáo và giữa tín đồ của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ như thế nào? A. Tôn trọng. B. Công kích. C. Hiếu thảo. D. Lễ phép. Câu 34: Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong: A. Điều lệ Đảng Đoàn. B. Hiến pháp và Luật. C. Nội quy trường học D. Nội quy của cơ quan. Câu 35: Theo Luật Lao động thì mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là: A. việc làm. B. công việc. C. người lao động. D. nghề nghiệp. Câu 36: Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của chủ thể nào dưới đây? A. Nhà nước và xã hội. B. Mọi công dân. C. Nhà nước và công dân. D. Nhà nước. Câu 37: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động ? A. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. B. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm. C. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh. D. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Câu 38: Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ? A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện. C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế. D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử. Câu 39: Việc nhà nước ta đã có 5 lần thay đổi Hiến pháp là biểu hiện của điều gì sau đây? A. Thay đổi toàn bộ hệ thống pháp luật vì đã lạc hậu. B. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ. C. Học tập pháp luật của các quốc gia tiến bộ. D. Thay đổi đường lối lảnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Câu 40: Anh Q và chị H thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố anh Q là ông T không đồng ý và đã cản trở hai người vì anh Q theo đạo Phật, còn chị H lại theo đạo Thiên chúa. Hành vi của ông T là biểu hiện phân biệt đối xử vì lí do A. tôn giáo. B. phong tục. C. dân tộc. D. gia đình. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2