intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Đại Lộc’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Đại Lộc

  1. Trường THCS Lê Quý Đôn. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2022-2023) Điểm Họ tên:…………………………… Môn: GDCD LỚP 8 Lớp 8/……………………………. Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) I. PHẦN TRÁC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 5 điểm) - ( Mỗi câu đúng 0.5 điểm) Câu 1. Việc liên kết đào tạo giữa các cơ sở giáo dục nước ngoài với các cơ sở giáo dục Việt Nam là nói đến việc học hỏi trong lĩnh vực nào? A. Khoa học - Kĩ thuật B. Kinh tế - xã hội. C. Quốc phòng - An ninh. D. Giáo dục – đào tạo . Câu 2. Việt Nam ký kết Hiệp định liên Chính phủ về sử dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình với Liên bang Nga, Trung Quốc và Achentina. Điều đó thể hiện điều gì ? A. Việt Nam học hỏi các nước về khoa học. B. Việt Nam học hỏi các nước về khoa học và quốc phòng.. C. Việt Nam học hỏi các nước về Khoa học và công nghệ. D. Việt Nam học hỏi các nước vè Kĩ thuật. Câu 3. Ngày nay, thế hệ trẻ chỉ quan tâm đến nhạc nước ngoài như: nhạc Hàn Quốc, nhạc Anh, nhạc Trung Quốc… và bài trừ thậm chí ghét bỏ các loại nhạc truyền thống của dân tộc như: hát cải lương, hát xoan, hát quan họ, hát uồng, hát bài chòi, hát dân ca… Việc làm đó nói lên điều gì? A. Các bạn trẻ tôn trọng dân tộc mình. B Các bạn trẻ không tôn trọng dân tộc mình C. Các bạn trẻ sống vô tâm. D. Các bạn trẻ sống vô trách nhiệm. Câu 4. Việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác phải chú ý đến điều gì? A. Học hỏi các mặt tích cực phải chọn lọc và phù hợp với bản sắc dân tộc mình. D. Chỉ học hỏi mặt tiêu cực. B. Học hỏi cả mặt tích cực và hạn chế. C. Chỉ học hỏi mặt tích cực và không cần chọn lọc. Câu 5. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác có vai trò như thế nào đối với nước ta trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc? A. Đòn bẩy.. B. Tiền đề. C. Động lực. D. Điều kiện Câu 6. Bố và mẹ bất đồng trong quan điểm nuôi dạy con theo cách dạy của Nhật Bản và Việt Nam, ép con phải học theo những thứ mà bố mẹ thích. Việc làm đó nói lên điều gì? A. Bố mẹ không tôn trọng ý kiến của con. B. Bố mẹ không tôn trọng con. C. Bố mẹ vi phạm pháp luật. D. Bố mẹ không có nhận thức đúng đắn. Câu 7. Chế độ hôn nhân của nước ta là? A. Bình đẳng, tự nguyện, tiến bộ. B. Bình đẳng, một vợ một chồng. C. Bình đẳng, tiến bộ, một vợ, một chồng. D. Bình đẳng, tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng. Câu 8. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình được thể hiện rõ nhất tại đâu? A. Luật Hôn nhân và Gia đình. B. Luật Trẻ em. C. Luật lao động. D. Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em. Câu 9. Câu tục ngữ: “Có làm thì mới có ăn/Không dưng ai dễ mang phần đến cho” khuyên chúng ta điều gì? A. Lao động sáng tạo. B. Trung thực. C .Lao động tự giác. D. Tiết kiệm. Câu 10. Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải đo áp lực từ bên ngoài được gọi là ? A. Lao động. B. Lao động tự giác. C. Tự lập. D. Lao động sáng tạo. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 11. ( 1.5 điểm) : Tệ nạn xã hội là gì? Tác hại của tệ nạn xã hội ? Câu 12. ( 2.0 điểm ): Nên trách nhiệm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ trong gia đình. Nêu những biểu hiện hoặc việc làm của em mà em cho là hiếu đạo với ông bà, cha mẹ em. Câu 13. ( 1.5 điểm ): Nêu biểu hiện của tính liêm khiết và biểu hiện của tính không liêm khiết.
  2. Bài làm I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án II. Tự luận: …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….... ............................................................................................................................................................................................ .. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………
  3. ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD – Lớp 8 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Qua kiểm tra cuối kì 1 ( 2022-2023), đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 14 ) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Biết được khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Giáo dục công dân lớp 8. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm- Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Nội dung Biểu hiện, của Ýnghĩa việc 1. Tôn của việc Tôn trọng Khái niệm, tôn trọng trọng học hỏi việc tôn trọng học hỏi học hỏi tinh hoa học hỏi tinh hoa tinh hoa tinh văn hóa văn hóa các dân văn hóa hoa các dân tộc khác các dân văn tộc khác tộc khác hóa các dân tộc khác Số câu 1 1 2 Số điểm 0.5 0.5 1 2. Khái niệm Hiểu được Những Vận Quyền Quyền và nghĩa vụ việc dụng và nghĩa nghĩa vụ của tôn trọng, làm cụ vào thực vụ của công dân bảo vệ thể thể tế công các thành hiệnqu dân viên trong yền và trong gia đình nghĩa gia đình vụ của
  4. công dân trong gia đình Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0.5 0.5 2.0 3.0 Việc làm 3. Lao Khái niệm của em Vận động tự của việc lao thể . lao dụng giác và động tự giác và động tự vào cuộc sáng tạo sabfs tạo giác và sống sáng tạo Số câu 1 1 2 Số điểm 0.5 0.5 1.0 Giải Biểu hiện- 4 Liêm quyết Khái niệm Liêm khiết tình khiết huống. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0.5 0.5 1.5 2.5 Phòng, Hành vi vi chống tệ 5.Tệ nạn Khái niệm tệ phạm tệ nạn xã xã hội nạn xã hội nạn xã hội hội của em. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0.5 0.5 1.5 2.5 Tổng số 5 5 3 13 câu Tổng 2.5 2.5 5.0 10.0 điểm
  5. Tỉ lệ 25 % 25 % 50 % 100% IV. MÔ TẢ: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Thứ tự bài 1.5(điểm) 2,0 (điểm) 1.5 ( điểm) 5( điểm ) ( 05 bài )
  6. 1. Tôn trọng học hỏi tinh Tinh hoa văn Học hỏi tinh hoa văn hóa các dân tộc khác hóa các dân hoa văn hóa tộc khác các dân tộc khác 2. Quyền và nghĩa vụ của Hiểu được công dân trong gia đình nghĩa vụ vụ của công dân trong gia đình 3. Lao động tự giác và Biết được lao Tấm gương Vận dụng vào sáng tạo động tự giác được lao động cuộc sống và sáng tạo tự giác và sáng tạo 4. Liêm khiết Khái niệm Ý nghĩa của Mang tính thời Giải quyết tình Việc làm thể sự hiện nay huống hiện LK 5.Tệ nạn xã hội Khái niệm Tệ Giáo dục cho Phòng tránh nạn xã hội HS phòng, TNXH tránh các Tệ nạn xã hội Tổng số câu Số câu: 4 Số câu: 3 Số câu: 6 Số câu: 13 Tổng số điểm Số điểm: 1.5 Số điểm: 2 Số điểm: 6.5 Số điểm: 10 Tỉ lệ % TL: 15.5% TL: 29.0% TL: 55.5% TL: 100% ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1- MÔN GDCD LỚP 8 (NĂM HỌC 2022-2023) I/ Trắc nghiệm. (5.0 điểm) . ( Mỗi câu chọn đáp án đúng 0.5 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  7. Đáp án D C B A D B D A C B II/ Tự luận. ( 5.0 điểm) Câu 11: ( 1.5 điểm ) Tệ nạn xã hội. Những hành vi vi phạm tệ nạn xã hội: a. Khái niệm:Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt. b. Tác hại của tệ nạn xã hội: - Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc, các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ma tuý, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/ AIDS căn bệnh nguy hiểm Câu 12. ( 2.0 điểm ) Trách nhiệm của con cháu đối với Ông bà, Cha mẹ trong gia đình. Những biểu hiện hoặc việc làm của em mà em cho là hiếu đạo với Ông bà, Cha mẹ em. a. Trách nhiệm của con cháu đối với Ông bà, Cha mẹ trong gia đình: Con cháu có bổn phận yêu quí kính trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, nghiêm cấm hành vi xúc phạm cha mẹ, ông bà. b. Những biểu hiện hoặc việc làm của em mà em cho là hiếu đạo với Ông bà, Cha mẹ em: Định hướng: Chăm ngaon học giỏi. Kính trọng lễ phép, kính tren nhường dưới, có trách xây dựng gia đình ấm no hạnh phúc, quan tâm yêu thương giúp đỡ nhau, chăm cóc ông bà cha mẹ lúc tuổi già… Câu 13. (1.5 điểm ) Biểu hiện của tính liêm khiết và biểu hiện của tính không liêm khiết. a. Liêm khiết: Là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sóng trong sạch, không hám danh không bận tâm toan tính nhỏ nhen ích kỷ. Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quí trọng tin cậy của mọi người …. b. Không liêm khiết: Là một bản chất đạo đức xấu của con người thể hiện lối sống không trong sạch, hám danh, luôn toan tính nhỏ nhen ích kỷ. Sống không liêm khiết sẽ làm cho con người hẹp hòi, ích kỉ, chỉ vun vắn cho cá nhân mà không màng đến lợi ích tập thể, không nhận được sự quí trọng, tin cậy, yêu quý của mọi người, ngược lại bị người khác rẽ rúng , khinh bỉ …. …………………………………………………Hết……………………………………………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2