intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Đại Lộc” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Đại Lộc

  1. KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn Giáo dục công dân 8 A. MA TRẬN Cấp độ Nhận Thông Vận Vận Cộng biết hiểu dụng dụng thấp cao Tên bài TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL 1. Tôn Biết - Hiểu Giải trọng lẽ được tôn được thích phải trọng lẽ hành vi hành vi phải tôn trọng không lẽ phải tôn trọng với lẽ phải không người tôn trọng khác lẽ phải. Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0.33 0.33 0.33 1 Tỉ lệ: 3.3% 3.3% 3.3% 10% 2. Liêm - Hiểu Nhận khiết được xét câu hành vi tục ngữ liêm nói về khiết với liêm hành vi khiết không liêm khiết Số câu: 1 1 1 4 Số điểm: 0.33 0.33 0.33 1.33 Tỉ lệ: 3.3% 3.3% 3.3% 13.3%
  2. 2 3. Tôn - Hiểu Nhận xét trọng được hành vi người hành vi tôn trọng khác. thể hiện người sự tôn khác trọng người khác. Số câu: 1 2 3 Số điểm: 0.33 0.66 1 Tỉ lệ: 3.3% 6.6% 10% 4. Giữ Phân Nhận xét Giải chữ tín. biệt hành vi thích được về giữ tình hành vi chữ tín huống giữ chữ tín với không giữ chữ tín. Số câu: 1 1/2 1/2 1 1 5 Số điểm: 0.33 2 2 0.33 1 6 Tỉ lệ: 3.3% 20% 20% 3.3% 10% 60% 5.Tôn Biết khái Nhận xét trọng niệm tôn hành vi học hỏi trọng không các dân học hỏi tôn trọng tộc khác các dân dân tộc tộc khác khác Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0.33 0.33 0.66 Tỉ lệ: 3.3% 3.3% 6.6%
  3. 3 6.Xây Hiểu Xác định dựng được ý câu tục tình nghĩa ngữ bạn… của tình không bạn nói về tình bạn Số câu: 1 1 Số điểm: 0.33 0.33 Tỉ lệ: 3.3% 3.3% Tổng số câu 6.5 3.5 6 1 17 Tổngsố 4 3 2 1 10 điểm 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ B.BẢNG ĐẶC TẢ I.TRẮC NGHIỆM Câu 1. Biết Việc làm nào sau đây không tôn trọng lẽ phải là Luôn bảo vệ ý kiến cho mình. Câu 2. Biết Người “ba phải” là người là Thường không phân biệt được đúng sai. Câu 3. Biểu hiện nào sau đây là liêm khiết là Chỉ hưởng những gì do công sức lao động của mình làm ra, không lấy của người khác. Câu 4: Biết Trường hợp nào sau đây thể hiện lối sống không liêm khiết là Bớt xén công quỹ làm của riêng. Câu 5: Biết Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng người khác là Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện. Câu 6. Biết Ý kiến nào dưới đây là đúng về giữ chữ tín là Coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp. Câu 7. Biết Người giữ chữ tín là người luôn biết coi trọng là .lời hứa Câu 8: Biết Trong cuộc sống, để có được sự tin tưởng, tín nhiệm của mọi người xung quanh, chúng ta cần phải là Biết giữ chữ tín. Câu 9: Biết Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hóa của các dân tộc. Luôn tìm hiểu, tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của các dân tộc; đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình được gọi là Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Câu 10: Biết Hành vi nào sau đây không thể hiện sự tôn trọng học hỏi các dân tộc khác là Chỉ dùng hàng ngoại, chê hàng Việt Nam. Câu 11 . Biết Giữ chữ tín là Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện. Câu 12: Biết Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải là Lắng nghe ý kiến của mọi người, phân tích đúng sai và tiếp thu những điểm hợp lí. Câu 13: Biết Câu tục ngữ thể hiện tính liêm khiết là Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo Câu 14: Câu tục ngữ không nói về tình bạn là câu tục ngữ không có yếu tố “bạn” thể hiện trong đó. Câu 15: “ Thêm bạn,bớt thù” có nghĩa là có nhiều bạn càng thêm tốt. II.TỰ LUẬN Câu 1: Hiểu được thế nào là tình bạn trong sáng,lành mạnh.Cảm xúc của bản thân khi có tình bạn đó. Câu 2: : Biết Nêu 2 thí dụ không giữ chữ tín trong lớp học và cách xử lí
  4. 4 Câu 3. : Biết giải thích Tình huống Trường: THCS Nguyễn Du KIỂM TRA CUỐI HK I Số Số thứ Họ và tên:..................................... NĂM HỌC: 2022 - 2023 phách tự Lớp: .../….. Môn: .GDCD 8. Số BD: ........ Phòng thi số:....... Thời gian làm bài:..45 phút Điểm: Chữ ký của giám khảo: Chữ ký của giám thị: Số Số thứ phách tự I. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Việc làm nào sau đây không tôn trọng lẽ phải? A.Không nhận hối lộ. B. Bao che khuyết điểm cho bạn. C. Không a dua theo số đông người. D. Luôn bảo vệ ý kiến cho mình. Câu 2. Người “ba phải” là người A.Luôn chỉ cho mình là đúng. B.Chỉ nhìn thấy cái sai của người khác. C.Luôn thấy mặt tốt của những người xung quanh. D.Thường không phân biệt được đúng sai. Câu 3: Biểu hiện nào sau đây là liêm khiết? A. Lợi dụng chức vụ để thu lợi cho bản thân và nâng nhấc cho người thân của mình. B. Chỉ dùng tài sản của tập thể còn của mình thì cất đi. C. Chỉ hưởng những gì do công sức lao động của mình làm ra, không lấy của người khác. D. Dùng tiền bạc, quà cáp biếu xén để đạt được mục đích cá nhân. Câu 4: Trường hợp nào sau đây thể hiện lối sống không liêm khiết? A.Tính toán để có lợi nhuận cao khi bán hàng. B.Luôn mặc cả mỗi khi đi mua hàng. C. Luôn cân nhắc kĩ mỗi khi chi tiêu, mua sắm. D.Bớt xén công quỹ làm của riêng. Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng người khác? A . A dua, đua đòi với người khác. B. Chỉ làm những việc mình thích. C. Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện. D. Phê phán gay gắt những ý kiến trái với quan điểm của mình. Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là đúng về giữ chữ tín? A.Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện. B.Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với những hợp đồng quan trọng. C.Coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp. D.Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ được khách hàng lớn. Câu 7. Người giữ chữ tín là người luôn biết coi trọng A. người khác. B. công việc. C.lời hứa. D.niềm tin. Câu 8: Trong cuộc sống, để có được sự tin tưởng, tín nhiệm của mọi người xung quanh, chúng ta cần phải :
  5. 5 A.Yêu thương mọi người. B.Tin tưởng người khác. C. Biết giữ chữ tín. D. Tôn trọng người khác. Câu 9: : Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hóa của các dân tộc. Luôn tìm hiểu, tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của các dân tộc; đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình được gọi là ? A. Tôn trọng các dân tộc khác. B. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. C. Học hỏi các dân tộc khác. D. Giúp đỡ các dân tộc khác. Câu 10: Hành vi nào sau đây không thể hiện sự tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? A. Tìm hiểu phong tục, tập quán của các nước trên thế giới. B. Chỉ dùng hàng ngoại, chê hàng Việt Nam. C. Học hỏi công nghệ sản xuất hiện đại để ứng dụng vào việt Nam. D. Thích tìm hiểu nghệ thuật dân tộc của các nước khác. Câu 11 . Giữ chữ tín là: A. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện. B. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhát với những hợp đồng quan trọng. C. Quan trọng lời hứa trong mọi trường hợp. D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ khách hàng lớn. Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải? A. Lắng nghe ý kiến của mọi người, phân tích đúng sai và tiếp thu những điểm hợp lí. B. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. C. Chỉ làm những việc mình thích. D. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình. Câu 13: Câu tục ngữ thể hiện tính liêm khiết là : A. Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo. B. Ăn một miếng, tiếng cả đời. C. Của vào nhà quan như than vào lò. D. Ăn nên ngập mặt ngập mũi. Câu 14: Câu tục ngữ không nói về tình bạn là: A. Học thầy không tày học bạn. B. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn. C. Ngựa chạy có bầy chim bay có bạn. D. Không thầy đố mày làm nên. Câu 15:Câu thêm bạn ,bớt thù có nghĩa là: A.Càng thêm bạn,càng thêm thù. B.Càng thêm bạn càng không tốt C.Càng thêm bạn,càng tốt. D.Càng thêm bạn,càng mất nhiều thời gian. II. TỰ LUẬN: Câu 1 (2đ) Thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh ? Em hãy nói lên cảm xúc của em tại sao có được tình bạn đó? Câu 1 : (2đ): Nêu 2 thí dụ không giữ chữ tín trong lớp học và cách xử lí ? Câu 2. (1đ): Tình huống M bị ốm phải nghỉ học. K hứa với cô giáo và cả lớp là sẽ đến nhà M lấy và giúp M ghi bài ở lớp. Nhưng K đã không thực hiện được việc đó với lí do K dậy muộn, không kịp đến nhà M trước khi đến trường.Em hãy nhận xét về việc làm của K? BÀI LÀM : I.Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II.Tự luận:
  6. 6 .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................... .............................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ...............................................................................
  7. 7 V-HƯỚNG DẪN CHẤM: I.TRẮC NGHIỆM :(5,0 điểm) - Mỗi phương án đúng được 0.33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D C D C C C C Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B B A A A D C II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1 : ( 2 điểm) - Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích hoặc có chung xu hướng hoạt động, có cùng lí tưởng sống…( 1 điểm) - Tình bạn trong sáng, lành mạnh giúp con người ấm áp, tự tin hơn, yêu con người và cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện bản thân để sống tốt hơn, xứng đáng với bạn bè hơn. ( 1 điểm) Câu 2 : (2đ) Ở lớp em, có những hành vi thiếu chữ tín như: mượn bút, sách, vở không trả, làm mất hoặc cho người khác mượn.(1điểm ) Cách xử lí của em là không cho bạn mượn nữa, giải thích và khuyên bảo bạn đó là hành vi sai trái để bạn hiểu và không làm nữa.(1 điểm ) Hs cho thêm 1 tình huống tương tự và cách giải quyết tình huống hợp lí. Câu 3 : (1điểm) 1.Nhận xét việc làm của K: Hành vi của K thể hiện sự không biết giữ chữ tín( ở đây là lời hứa) lí do mà K đưa ra không chính đáng, và do đó làm giảm sút lòng tin của các bạn và cô giáo đối với K.(1đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2