intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ MÔN KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT- KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 Phút; (Đề có 24 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước ? A. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước. B. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. C. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách. D. Nhà nước sẽ hoàn trả lại cho người dân những khoản mà họ đã nộp vào ngân sách nhà nước. Câu 2: Đặc trưng cơ bản nhất của cơ chế thị trường là gì? A. Giá cả bình ổn. B. Động lực lợi nhuận. C. Giá cả biến động. D. Cạnh tranh khắc nghiệt. Câu 3: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. B. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. D. Thuế thu nhập doanh nghiệp. Câu 4: Mục đích chính của việc thu, chi ngân sách nhà nước là gì? A. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. B. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của cá nhân. C. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của tổ chức. D. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp. Câu 5: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì? A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế nhập khẩu. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế thu nhập cá nhân. Câu 6: Các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam luôn phải chú trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sx là đang đảm bảo cơ chế thị trường theo nguyên tắc của quy luật nào? A. giá cả. B. cung - cầu. C. lợi nhuận. D. cạnh tranh. Câu 7: Hãy chỉ ra đâu là hình thức sở hữu của mô hình sản xuất kinh doanh hợp tác xã? A. Do nhà nước thành lập và quản lí. B. Nguồn vốn của cá nhân hoặc hộ gia đình. C. Có hình thức sở hữu tài sản chung. D. Doanh nghiệp có tên riêng, tài sản riêng. Câu 8: Một trong những nguyên tắc hoạt động của mô hình sản xuất kinh doanh hợp tác xã được biểu hiện như thế nào? A. Sản xuất theo quy trình định sẵn. B. Các thành viên tự nguyện thành lập. C. Tự do đóng hoặc rút tiền vốn. D. Tương trợ nhau theo thời điểm. Câu 9: Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước ? A. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội. B. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát. C. Ngân sách nhà nước cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. D. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. Câu 10: Học xong lớp 12, N tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng bao nhiêu và định giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Người sản xuất. B. Nhà nước. Trang 1/3 - Mã đề 001
  2. C. Thị trường. D. Người làm dịch vụ. Câu 11: Đâu là nhận định sai khi nói về thị trường? A. Thị trường là nơi thực hiện hoạt động mua và bán. B. Là lĩnh vực trao đổi trao đổi, mua bán. C. Người mua, người bán là một trong những nhân tố của thị trường. D. Chỉ có người sản xuất hàng hóa mới cần đến thị trường. Câu 12: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,...chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì? A. Cơ chế thị trường. B. Giá cả thị trường. C. Giá cả hàng hóa. D. Thị trường. Câu 13: Mô hình hộ sản xuất kinh doanh được hình thành trên cơ sở của cá nhân hoặc A. của một hộ gia đình làm chủ. B. của một tập thể người lao động. C. của tập thể người lao động. D. của các doanh nghiệp nhỏ lẻ. Câu 14: Các chủ thể kinh tế hoàn toàn được tự do mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ thông qua những quy tắc chung trong các mối quan hệ nào? A. cạnh tranh. B. sản xuất - tiêu dùng. C. cung - cầu, giá cả. D. cạnh tranh, cung - cầu, giá cả. Câu 15: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó gọi là gì? A. Giá cả hàng hóa. B. Giá cạnh tranh. C. Lợi nhuận. D. Giá cả thị trường. Câu 16: Bà Lan mang trứng gà nhà nuôi ra bán, được nhiều người lựa chọn và tranh nhau mua. Trong trường hợp này thị trường đã thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng thước đo giá trị. D. Chức năng điều tiết sản xuất. Câu 17: Các lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ được gọi là gì? A. Kinh tế. B. Thị trường. C. Hoạt động mua bán. D. Cơ chế thị trường. Câu 18: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? A. Thuế tiêu thụ đặc biệt. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế nhập khẩu. D. Thuế thu nhập cá nhân. Câu 19: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về thị trường? A. Chỉ có người sản xuất hàng hóa mới cần đến thị trường. B. Người mua, người bán là những nhân tố cơ bản của thị trường. C. Tiền không phải là yếu tố của thị trường. D. Mua - bán không phải là quan hệ của thị trường. Câu 20: Một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường là A. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế. B. Kích thích tính năng động của chủ thể. C. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái. D. Luôn ổn định, bình ổn giá. Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. B. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. Trang 2/3 - Mã đề 001
  3. C. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Câu 22: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra hàng hóa- dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích A. đầu tư. B. sinh lợi. C. quảng bá. D. đầu cơ. Câu 23: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của các quá trình từ đầu tư sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích A. thanh lí tài sản. B. thu được tài sản. C. mở rộng thị trường. D. thu được lợi nhuận. Câu 24: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện trên cơ sở pháp lí nào? A. Luật Ngân sách nhà nước. B. Luật Bồi thường nhà nước. C. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước. D. Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước II. Phần tự luận Câu 1: (2,5 điểm): Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của cơ chê thị trường? Câu 2: (1,5 điểm): Hãy kể tên một số loại thuế cơ bản,? thuế giá trị gia tăng thuộc thuế trực thu hay gián thu, vì sao? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2