intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

10
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 9-NĂM HỌC 2022-2023 - Trắc nghiệm 30%, tự luận 70%. Nội dung Mức độ nhận thức kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Nêu và chỉ ra - Quan sát thí nghiệm và - Giải quyết được các - Vận dụng tổng được: rút ra tính chất hoá học câu hỏi, bài tập trong hợp kiến thức, của oxit, axit, bazo, sách giáo khoa, sách kỹ năng đã học + Tính chất hoá muối. bài tập liên quan đến một cách linh học của oxit, tính chất của oxit, hoạt, sáng tạo để axit, bazo, muối. - Phân biệt được các axit, bazơ, muối hoặc giải quyết các phương trình hoá học những bài tập tương tình huống/vấn + Tính chất, ứng minh hoạ tính chất hoá tự như các câu hỏi, đề mới liên quan Chủ đề 1: dụng, điều chế Các hợp học của một số oxit, axit, bài tập đã được học tới oxit, axit, hợp chất oxit, bazơ, muối cụ thể. hoặc các vấn đề thực bazo, muối, chất vô cơ axit, bazơ, muối tiễn liên quan đến không giống với quan trọng. - Giải thích được các oxit, axit, bazơ, muối tình huống/vấn hiện tượng thí nghiệm quan trọng. đề đã học; - Khái niệm liên quan đến tính chất phản ứng trao hóa học của oxit, axit, - Lựa chọn được hoá - Vận dụng kiến đổi và điều kiện bazơ, muối. chất, dụng cụ thí thức đã học để để phản ứng trao nghiệm để nghiên biện luận tìm đổi thực hiện. - Giải được các bài tập cứu tính chất hóa học CTHH của oxit, đơn giản liên quan đến của oxit, axit, bazo, bazơ, muối... - Nêu và chỉ ra tính chất hóa học của được: mối quan muối; đề xuất được oxit, axit, bazơ, muối. thí nghiệm để kiểm hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. - Lập sơ đồ mối quan hệ chứng tính chất hóa giữa các loại hợp chất vô học của oxit, axit, cơ. bazo, muối đại diện. - Viết được các phương - Dựa vào tính chất trình hoá học biểu diễn để nhận biết các hợp sơ đồ chuyển hoá. chất vô cơ. - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
  2. Chủ đề 2: - Nêu và chỉ ra -Quan sát thí nghiệm, - Giải quyết được các - Vận dụng tính được: giải thích hiện tượng, rút câu hỏi, bài tập đơn chất đã học để Kim Loại ra được kết luận về tính giản, bài tập tổng hợp suy luận, lập + Tính chất hoá chất hoá học của kim liên quan đến tính luân tìm khối học của Kim loại. chất của kim loại lượng, tính % loại tương tự như các câu theo khối - Nhận biết được một số hỏi, bài tập đã được lượng , tìm tên + Tính chất, ứng kim loại cụ thể. học, hoặc các vấn đề kim loại... dụng, điều chế thực tiễn liên quan Al, Fe. - Viết được các phương đến kim loại. trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của - Vận dụng tính chất kim loại. để làm các bài tập tìm tên kim loại đơn giản. - Giải được các bài tập đơn giản liên quan đến tính chất hóa học của kim loại. Chủ đề 3: - Nêu được tính -Viết một số phương -Tính lượng phi kim chất hoá học của trình hoá học theo sơ đồ và hợp chất của phi Phi kim phi kim. chuyển hoá của phi kim. kim trong phản ứng hoá học. - Chỉ ra mức độ - Viết các phương trình hoạt động hoá hoá học thể hiện TCHH -Tính lượng cacbon học mạnh, yếu của clo. và hợp chất của của một số phi cacbon trong phản kim. -Viết các phương trình ứng hoá học. hoá học của cacbon với - Nêu được tính oxi, với một số oxit kim chất hoá học của loại; clo là phi kim hoạt động hoá - Xác định phản ứng có học mạnh. thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. Tỉ lệ % số 40% 30% 20% 10% điểm cho cả3 chủ đề
  3. TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA HK I – NH: 2022 – 2023 Môn: Hóa học lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi điền vào bài làm Câu 1: Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng ? A. Zn, NaOH, Fe2O3, KNO3 B. Fe, KOH, CuSO4, CaO C. Mg, NaOH, FeO, MgCl2 D. Al, Cu(OH)2, BaCl2, Na2O Câu 2: “Xuất hiện kết tủa màu xanh” là hiện tượng quan sát được từ thí nghiệm : A. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4. B. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. C. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. D. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư). Câu 3: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần? A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K C. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe D. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn Câu 4: Nhóm nào sau đây gồm toàn công thức hóa học của muối? A. CaO, SO2, K2O, Fe2O3 B. HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 C. KNO3, BaSO4, ZnCl2 , NaHCO3 D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2 Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất hóa học của axit? A. Tác dụng với oxit axit. B. Tác dụng với oxit bazơ C. Tác dụng với bazơ. D. Tác dụng với kim loại Câu 6: Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng trao đổi? A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 B. Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O C. Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 D. 2KOH + SO2 K2SO3 + H2O
  4. B.TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: (1.5đ) Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng : Al (1) Al2O3 ( 2) AlCl3 ( 3) Al(OH)3 ( 4) Al2O3 ( 5) Al (6) AlCl3 Câu 2: (1.5đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Câu 3: (2đ) Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 400ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a.Tính khối lượng kết tủa tạo thành? b.Tính nồng độ mol của dd Ba(OH)2 đã dùng? Câu 4:( 1đ) Cho 18,4g một kim loại X phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 46,8g muối. Xác định tên kim loại X? biết X có hóa trị I. Câu 5:( 1đ) Khi hòa tan 11,9g hỗn hợp kim loại gồm Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thì tạo thành 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại 6,4g kim loại không tan. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 56, H = 1, O = 16, Cl = 35,5 , Ba=137, C = 12, Cu = 64, Al = 27, Na = 23 HẾT
  5. TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK I NH: 2022 – 2023 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C B C A B B. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1: (1.5đ) Viết đúng 1 phương trình hóa học được 0,25đ 1. 4Al + 3O2 to 2Al2O3 2. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 3. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 4. 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O 5. 2Al2O3 đpnc, criolit 4Al + 3O2 6. 2Al + 3Cl2 to 2AlCl3 Câu 2: (1.5đ) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. - Nêu được đúng hóa chất nhận biết: Quì tím và dd AgNO3 (0,5đ) - Trình bày cách nhận biết (0,75đ) - Viết đúng PTHH: NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3 (0,25đ) Câu 3: (2.0đ) PTHH: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (0,5đ) - Số mol CO2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol (0,5đ) - Số mol Ba(OH)2 = số mol BaCO3 = số mol CO2 = 0,2mol a. Khối lượng kết tủa BaCO3 = 0,2x197 = 39,4(g) (0,5đ) b. Nồng độ mol của dd Ba(OH)2 đã dùng: 0,2:0,4 = 0,5 (M) (0,5đ) Câu 4: (1.0đ) Viết đúng PTHH: 2X + Cl2 to 2XCl (0,25đ) Giải và tìm đúng tên kim loại: Natri ( 0,75đ) Câu 5: (1.0đ) - Viết đúng 2 PTHH: (0,25đ) Fe + 2HCl 2FeCl2 + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 - Giải và tìm đúng khối lượng : mCu = 6,4g, mFe = 2,8g, mAl = 2,7g (0,5đ) - Tính đúng TP% các kim loại: 53,78% Cu, 23,53% Fe, 22,69% Al (0,25đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2