intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quỳnh Châu B

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo và luyện tập với "Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quỳnh Châu B" được TaiLieu.VN chia sẻ sau đây giúp bạn hệ thống kiến thức môn học một cách hiệu quả, đồng thời giúp bạn nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo khi giải đề thi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Chúc các bạn ôn thi đạt hiệu quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quỳnh Châu B

  1. PHÒNG GD& ĐT HUYỆN QUỲNH LƯU. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỲNH CHÂU B             Năm học 2021 – 2022               MÔN: KHOA HỌC ­ LỚP 4       (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh:................................................................................................Lớp 4........ Điểm Nhận xét của giáo viên Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1(0,5đ): Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh  để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải ra những chất cặn bã ra môi trường được gọi  chung là quá trình gì? A. Quá trình trao đổi chất.                 C. Quá trình tiêu hóa. B. Quá trình hô hấp.                          D. Quá trình bài tiết. Câu 2(0,5 điểm). Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần: A.Giữ vệ sinh môi trường, cá nhân, ăn uống            C. Đi ăn ở các quán vỉa hè B. Mua thuốc để uống                                               D. Quét dọn vệ sinh trong nhà. Câu 3(1 đ): Để tránh bệnh béo phì hàng ngày trẻ em cần:         A.Trẻ em được ăn những loại chứa nhiều chất dinh dưỡng .          B. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ để các em ăn uống thoải mái.         C. Muốn tránh béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện, vận động.         D. Khi bị béo phì cần uống nhiều nước cho giảm cân.  Câu 4(0,5đ): Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người  ta chia thức ăn thành mấy nhóm?  A. 1 nhóm    B. 2 nhóm      C. 3 nhóm     D . 4 nhóm Câu 5: (1đ). Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau? A .Có hình dạng nhất định, không màu, không mùi.     B. Không màu, không mùi, không vị,không có hình dạng nhất định.     C. Không thể bị nén, có thể giản ra,không vị, có màu.     D.Không có hình dạng nhất định, có màu, không vị, không mùi. Câu 6 (0,5đ): Để phòng bệnh do thiếu i­ốt, hằng ngày khi nấu thức ăn chúng ta nên  sử dụng:       A. Muối tinh.            B. Muối hoặc bột canh có bổ sung i­ốt      C. Bột ngọt, hạt nêm D. Mắm Câu 7 (1đ): Hãy điền các từ  trong ngoặc vào chỗ  trống trong các câu dưới đây cho  phù hợp. (ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây) 
  2. a) Nước ở ao, hồ, sông, suối, biển thường xuyên .................................................vào không  khí. b) .......................................... bay lên cao, gặp lạnh ..........................................  thành những hạt  nước rất nhỏ, tạo nên .................................................. c) Các .................................................. có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Câu 8(1đ )Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: A B 1. Thiếu chất đạm a. Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa. 2. Thiếu vi­ta­min A b. Bị còi xương. 3. Thiếu i­ốt c. Bị suy dinh dưỡng. d. Cơ  thể  phát triển chậm, kém thông minh,  4. Thiếu vi­ta­min D bị bướu cổ. II. Phần tự luận  Câu 9 (1đ) Em hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người ? Câu 10(1đ): Chúng ta cần làm gì để  góp phần bảo vệ bầu không khí trong sạch? 
  3. Câu 11(1đ): Nêu những việc nên làm để tiết kiệm nước?
  4. Câu 12(1đ): Để phòng tránh tai nạn đuối nước em cần làm gì?  
  5. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4 Năm học: 2021 – 2022 I­ Phần trắc nghiệm: 3 điểm Câu 1, 2, 3, 4: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ Câu  1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A.  A C D B B 0,5 đ 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ Câu 7: (1đ)  Điền từ theo thứ tự:  Bay hơi, hơi nước, ngưng tụ, giọt nước Câu 8: (1đ)  A B a.   Mắt   nhìn   kém,   có   thể  1.Thiếu chất đạm dẫn đến bị mù lòa. 2.Thiếu vi­ta­min A b. Bị còi xương. 3.Thiếu i­ốt c. Bị suy dinh dưỡng. d.Cơ  thể  phát triển chậm,  4.Thiếu vi­ta­min D kém   thông   minh,   bị   bướu  cổ. II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 9:M2  (1điểm)Cơ thể người lấy vào: khí ô­xi, thức ăn, nước uống. Thải ra môi  trường: khí các­bô­níc, phân, nước tiểu. Câu 10:M2 (1đ) Để bảo vệ bầu không khí trong lành, chúng ta cần: Không xả nước thải xuống nguồn nước; không xả rác và phóng uế bừa bãi; trồng  cây xanh, tuyên truyền mọi người giữ sạch môi trường,… Câu 11: M3(1đ)  Những việc nên làm để tiết kiệm nước là: ­ Chỉ lấy lượng nước vừa đủ dùng khi tắm rửa, vệ sinh hàng ngày. ­ Khóa vòi nước khi  đang rửa tay hoặc đánh răng. ­ Tiết kiệm số lần xả nước ở toa lét ­ Khi phát hiện ra nước bị rò rỉ, phải báo ngay với người lớn. ­ Sử dụng nước tắm hoặc giặt quần áo để xả toa lét, cọ nhà vệ sinh.... Câu 12: M3(1đ) Để phòng tránh tai nạn đuối nước, em cần phải: ­ Không chơi đùa gần sông, ao, hồ, suối. ­ Bơi hoặc tập bơi nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
  6. ­ Tuân thủ các quy định của khu vực bơi. ­ Không bơi khi cơ thể đang đổ mồ hôi, ăn quá no hoặc quá đói. ­ Luôn khởi động chân tay kĩ trước khi bơi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2