intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Mẹ Thứ, Đông Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Mẹ Thứ, Đông Giang” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Mẹ Thứ, Đông Giang

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG GIANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS MẸ THỨ Môn: KHTN – LỚP 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 03 trang) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và ghi vào giấy làm bài. Ví dụ câu 1 chọn đáp án C thì ghi là 1C. Câu 1. Khi thực hiện hoạt động sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của quyển sách là đã sử dụng kĩ năng nào trong học tập môn Khoa học tự nhiên 7? A. Kĩ năng đo. B. Kĩ năng liên kết. C. Kĩ năng quan sát. D. Kĩ năng dự báo. Câu 2. Một bạn học sinh nhìn bầu trời âm u và trên sân trường có vài chú chuồn chuồn bay là là trên mặt đất, có thể trời sắp mưa. Bạn học sinh này đã sử dụng kĩ năng nào dưới đây? A. Kĩ năng liên kết. B. Kĩ năng dự báo. C. Kĩ năng phân loại. D. Kĩ năng phân tích. Câu 3. Nguyên tố hóa học là A. tập hợp những nguyên tử có cùng số proton. B. tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron. C. tập hợp những nguyên tử có cùng số lớp electron. D. tập hợp những nguyên tử có cùng khối lượng nguyên tử. Câu 4. Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu hóa học là A. N. B. S. C. Na. D. Si. Câu 5. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay được sắp xếp theo nguyên tắc A. tính phi kim tăng dần. B. tính kim loại tăng dần. C. tăng dần của khối lượng nguyên tử. D. tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Câu 6. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là gì? A. Hàm lượng nước, nồng độ khí oxygen, nhiệt độ. B. Hàm lượng nước, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. C. Nồng độ khí oxygen, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. D. Hàm lượng nước, nồng độ khí oxygen, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. Câu 7. Nhóm nông sản nào sau đây nên được bảo quản bằng biện pháp bảo quản khô? A. Hạt lúa, hạt đỗ, hạt lạc. B. Hạt lạc, cà chua, rau cải.
  2. C. Khoai tây, cà rốt, hạt lúa. D. Rau muống, nấm đùi gà, hạt đỗ. Câu 8. Nhóm nông sản nào sau đây nên được bảo quản bằng cách để trong túi nilon kín hoặc đục lỗ và bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh? A. Hạt lúa, hạt đỗ, hạt lạc. B. Hạt lạc, hạt lúa, dưa chuột. C. Hạt đỗ, rau muống, khoai tây. D. Rau muống, cà chua, bắp cải. Câu 9. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? A. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào. B. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử. C. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào. D. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO 2 và H 2O và giải phóng năng lượng ATP. Câu 10. Hai tế bào tạo thành khí khổng có hình dạng gì? A. Yên ngựa. B. Hình thoi. C. Lõm 2 mặt. D. Hình hạt đậu. Câu 11. Khí khổng có vai trò gì đối với lá cây? A. Giúp lá có màu xanh. B. Giúp cây quang hợp và hô hấp C. Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước. Câu 12. Trong các phát biểu sau đây về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Không có ánh sáng, cây vẫn quang hợp được. 2. Chỉ có lá mới có khả năng thực hiện quang hợp. 3. Trong lá cây, lục lạp tập chung nhiều ở tế bào lá. 4. Trong quang hợp, năng lượng được biến đổi từ quang năng thành hóa năng. 5. Nước là nguyên liệu của quang hợp, được rễ cây hút từ môi trường bên ngoài vào vận chuyển qua thân lên lá. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13. Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động? A. Tốc độ. B. Khối lượng. C. Quãng đường. D. Thời gian chuyển động. Câu 14. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của tốc độ? A. m/s B. kg/m3 C. km/h D. m/phút Câu 15. Vận tốc của một vật là 10m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên? A. 36km/h B. 48km/h C. 54km/h D. 60km/h Câu 16. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả
  3. A. liên hệ giữa hướng chuyển động của vật và thời gian. B. liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian. C. liên hệ giữa vận tốc của vật trên quãng đường và thời gian. D. liên hệ giữa vận tốc của vật và hướng chuyển động của vật. Câu 17. Âm phát ra nhỏ hơn khi nào? A. Khi tần số dao động nhỏ hơn. B. Khi biên độ dao động nhỏ hơn. C. Khi tần số dao động lớn hơn. D. Khi biên độ dao động lớn hơn. Câu 18. Khi biên độ dao động càng lớn thì A. âm càng bổng. B. âm phát ra càng nhỏ. C. âm càng trầm. D. âm phát ra càng to. Câu 19. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt? A. Tấm gỗ. B. Miếng xố. C. Mặt gương. D. Đệm cao su. Câu 20. Khi bay, một số loài côn trùng như muỗi, ong, ruồi,… tạo ra những tiếng vo ve. Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Do chúng vừa bay vừa kêu. B. Do chúng có bộ phận phát ra âm thanh đặc biệt. C. Do hơi thở của chúng mạnh tới mức phát ra âm thanh. D. Do những đôi cánh của chúng vẫy rất nhanh tạo ra dao động và phát ra âm thanh. PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào? Câu 2. (0,75 điểm) Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 8. Câu 3. (0,5 điểm) Em hãy nêu trình tự thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng oxygen. Câu 4. (0,75 điểm) Theo em, có nên bảo quản rau, quả tươi ở nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn 0oC để kéo dài thời gian bảo quản hay không? Giải thích. Câu 5. (0,5 điểm) Em hãy nêu một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. Câu 6. (0,5 điểm) Kỉ lục thế giới về chạy 100m do vận động viên Tim – người Mĩ đạt được là 9,78 giây. Tính tốc độ trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h. Câu 7. (0,5 điểm) Đồ thị quãng đường thời gian cho biết điều gì? Câu 8. (0,5 điểm) Giải thích vì sao ta nghe được âm thanh từ tiếng loa? Câu 9. (0,5 điểm) Hãy nêu một số biện pháp để giảm tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khỏe. ----------Hết----------
  4. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM TRƯỜNG THCS MẸ THỨ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2022- 2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian phát đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 1 1 1 1 20 u 0 2 3 4 5 6 7 8 9 Đ/A A B A C D D A D A D D C A B A B B D C D PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang thông 0,25đ qua dây cáp nối. Dây nối này vừa có tác dụng cung cấp điện cho cổng quang, vừa có tác dụng gửi tín hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ. - Cổng quang được dùng để bật và tắt đồng hồ đo thời gian hiện số 0,25đ bằng cách: xoay núm MODE chọn chế độ làm việc A↔BA↔B, chọn thang đo 9,999s – 0,001s để đo khoảng thời gian giữa hai điểm A và B. Tại thời điểm A, đồng hồ được cổng quang bật, tại thời điểm B, đồng hồ được cổng quang tắt. Trên mặt đồng hồ xuất hiện số đo thời gian giữa hai thời điểm trên. 2 Số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 8 nghĩa là số p = 8 0,25đ → số e = 8 (vì số p = số e) 0,125đ → có 2 lớp e (lớp trong cùng có 2 e, lớp ngoài cùng có 6 e) 0,125đ 0,25đ 3 Trình tự thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng oxygen - Lấy 2 cành rong đuôi chó cho vào 2 ống nghiệm đã đổ đầy nước rồi 0,1đ
  5. úp vào 2 cốc nước đầy sao cho bọt khí không lọt vào. 0,1đ - Để một cốc ở chỗ tối hoặc bọc giấy đen, cốc còn lại để ra chỗ nắng. 0,2đ - Theo dõi khoảng 6 giờ, nhẹ nhàng rút 2 cành rong ra, bịt kín ống nghiệm và lấy ống nghiệm ra khỏi 2 cốc rồi lật ngược lại. 0,1đ - Đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. 4 Không nên bảo quản nông sản ở nhiệt độ bằng và thấp hơn và thấp 0,25đ hơn 0oC. Vì ở nhiệt độ đó các TB bị phá vỡ cấu trúc, các enzim bị bất hoạt 0,5đ dẫn đến các hoạt động TĐC bị dừng lại, TB chết và biểu hiện bên ngoài là nát, hỏng. 5 Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào: Nước 0,1đ Nồng độ khí oxygen 0,1đ 0,2đ Nồng độ khí carbon dioxide 0,1đ Nhiệt độ 6 - Tốc độ trung bình của vận động viên này là: vtb = s/t = 100/9,78 = 10,22m/s 0,25 đ 0,25 đ = 36,79 (km/h). 7 Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng 0,5 đ đường đi được và thời gian đi của vật. 8 - Màng loa dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó doa động 0,25 đ theo. - Lớp không khí dao động này lại làm cho lớp không khí kế tiếp dao 0,25 đ động. Cứ thế, các dao động của nguồn âm được không khí truyền tới tai ta. 9 - Hạn chế nguồn gây ra tiếng ồn. Phân tán tiếng ồn trên đường 0,25 đ truyền. - Ngăn cản bớt sự lan truyền của tiếng ồn đến tai. 0,25 đ Duyệt của BGH Duyệt của TTCM Giáo viên ra đề Đinh Thị Thu Hoài Hồ Thị Ngọc Lan Nguyễn Thị Hoàng Hôih Thái Trần Vũ Thùy Phượng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2