intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I (2023– 2024) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 8 MA TRẬN ĐỀ - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung ở tuần 15 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi:10 câu hỏi ở mức độ nhận biết và 6 câu hỏi thông hiểu. - Phần tự luận: 6,0 điểm, gồm 9 câu hỏi: Nhận biết: 3 câu hỏi: 1,5 điểm; Thông hiểu: 3 câu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2 câu: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1 câu: 1,0 điểm. - Nội dung nửa đầu học kì 1: 30% (3,0 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 70% (7,0 điểm) Lĩnh vực Lí: TN 0,5đ: (Biết 0,25; Hiểu: 0,25) (Câu 1, 2); Tự luận 2,0 đ: Biết: 1 câu: 0,5đ; Hiểu 1 câu: 0,5đ; Vận dụng 1 câu: 1,0đ (Câu 17, 18, 19) Lĩnh vực Hóa: TN 2,5đ: Biết: 6 câu: 1,5đ; Hiểu: 4 câu: 1,0đ (Từ câu 3 đến câu 12); Tự luận 2,5đ: Biết 2 câu: 1,0đ; Hiểu: 1 câu 0,5 đ; Vận dụng: 1 câu: 1,0đ (Câu 20,21,22,23). Lĩnh vực Sinh: TN 1,5đ: Biết: 3 câu: 0,75đ; Hiểu: 1 câu: 0,25đ (Từ câu 14 đến câu 16); Tự luận: 1,5đ: Hiểu: 1 câu: 0,5đ; Vận dụng cao: 1 câu: 1,0 điểm (Câu 24, 25). 1
  2. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 8 (9) (10) (11) (12) 1. Mở đầu 2. Phản ứng hoá học 2 5 1 4 1 4 9 4,75 3. Một số hợp chất 1 1 0,25 thông dụng 4. Khối lượng riêng và 1 1 1 1 2 2 2,0 áp suất 5. Tác dụng làm quay 1 1 0,5 của lực 6. Sinh học cơ thể người 3 1 1 1 2 4 2,5 Tổng số câu 3 10 3 6 2 1 9 16 25 Điểm số 1,5 2,5 1,5 1,5 2 1 6 4 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ I (2023– 2024) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 8 2
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số câu hỏi Câu hỏi TN TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) MỞ ĐẦU ( 3 TIẾT) Nhận biết Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học Sử dụng một tự nhiên 8. số hoá chất, Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong thiết bị cơ bản môn Khoa học tự nhiên 8). trong phòng Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. thí nghiệm Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. CHƯƠNG I. PHẢN ỨNG HÓA HỌC (21 TIẾT) Nhận biết Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Phản ứng hóa Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, học xăng, dầu). Thông hiểu Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Mol và tỉ khối Nhận biết Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). 1 C6 chất khí Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C 1 C7 Thông hiểu Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối 1 C10 lượng (m) So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức 3
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt tính tỉ khối. V (L) 1 C11 Sử dụng được công thức n(mol) = để chuyển đổi giữa số mol 24, 79( L / mol) và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nhận biết Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, 2 C8,C9 nồng độ mol. Dung dịch và Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức nồng độ Tính được khối lượng chất tan theo công thức C%, CM 1 C20 Tính được khối lượng chất tan theo công thức CM 1 C12 Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. Nhận biết Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. 1 1 C4, C21 Định luật bảo Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình toàn khối hoá học. lượng và Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. phương trình Thông hiểu Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối hoá học lượng được bảo toàn. Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Nhận biết Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng Tính theo Vận dụng Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng phương trình hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. hoá học Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được 1 C23 theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. Tốc độ phản Nhận biết Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản 1 C22 ứng và chất ứng hoá học). xúc tác Nêu được khái niệm về chất xúc tác. Thông hiểu Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được 1 C5 4
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt một số ứng dụng thực tế. Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học; Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng. CHƯƠNG II. MỘT SỐ HỢP CHẤT THÔNG DỤNG (2 TIẾT) Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+). 1 C3 Nhận biết Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH). Acid Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong Thông hiểu thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid. CHƯƠNG III. KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT (11 TIẾT) – Khái niệm Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng 1 C17 khối lượng - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một riêng chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật – Đo khối [m3] lượng riêng - Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng. – Áp suất trên - Phát biểu được khái niệm về áp suất. một bề mặt - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) – Tăng, giảm - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. áp suất - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. - Áp suất - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. 1 C2 trong chất - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ lỏng cao so với mặt đất. - Áp suất Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng trong chất khí riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là - Áp suất khí một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). quyển - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm). - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. 1 C1 - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. 5
  6. Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Mô tả được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. - Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. - Vận dụng công thức tính lực đẩy Archimedes để giải một số bài tập liên 1 C19 quan. Vận dụng cao - Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi. - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. CHƯƠNG IV. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC (4 TIẾT) - Lực có thể Nhận biết - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố làm quay vật định. - Đòn bẩy và - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. moment lực - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. Thông hiểu - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. - Giải thích được cách vặn ốc. 1 C18 - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và 6
  7. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Vận dụng cao - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI (17 TIẾT) Khái quát về Nhận biết Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể 1 C13 cơ thể người người. Hệ vận động ở Nhận biết Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. người Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. 1 C14 Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): + Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. + Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất 7
  8. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt nhằm nâng cao thể lực và thể hình). Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. Vận dụng cao Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Dinh dưỡng Nhận biết 1 C15 và tiêu hoá ở Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. người Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; Thông hiểu Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống 8
  9. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. Vận dụng cao Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). Máu và hệ Nhận biết Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. tuần hoàn của Nêu được khái niệm nhóm máu. cơ thể người Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó. Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. Thông hiểu Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo. Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn 1 C24 có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. 9
  10. Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng cao Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, 1 C25 đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. Nhận biết Nêu được chức năng của hệ hô hấp. Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng tránh. Thông hiểu Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể 1 C16 tên được các cơ quan của hệ hô hấp. Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. Hệ hô hấp ở Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia đình. người Vận dụng cao Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước. Tranh luận trong nhóm và đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. Thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá. Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh. Hệ bài tiết ở Nhận biết Nêu được chức năng của hệ bài tiết. người Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận. Thông hiểu Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách phòng chống các bệnh về hệ bài tiết. Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. 10
  11. Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi Vận dụng cao Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo. Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. 11
  12. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A (Đề gồm có 02 trang) Điểm: Nhận xét của GV: Họ và tên: ………………………………… Lớp: 8/ …. I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy chọn chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu và điền vào bảng kết quả ở phần bài làm: (từ câu 1-16) Câu 1. Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất? A. Đi giày đế bằng và đứng co một chân. B. Đi giày đế bằng và đứng cả hai chân. C. Đi giày cao gót và đứng co một chân. D. Đi giày cao gót và đứng cả hai chân. Câu 2. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại theo nhiều phía vì A. áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. không khí bên trong hộp sữa bị co lại. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 3. Acid là phân tử khi tan trong nước phân li ra ion A. OH-. B. H+ C. Ca2+ D. Cl- Câu 4. Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống: “Trong một phản ứng hóa học, …(1) … khối lượng của các sản phẩm bằng …(2)… khối lượng của các chất phản ứng.” A. (1) tổng, (2) tích. B. (1) tích, (2) tổng. C. (1) tổng, (2) tổng. D. (1) tích, (2) tích Câu 5. Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than? A. Nồng độ. B. Không khí. C. Vật liệu. D. Hóa chất. Câu 6. Mol là gì? A. Mol là khối lượng ban đầu của chất đó. 12 B. Mol là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học. C. Mol bằng 6.1023. D. Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 7. Thể tích mol là thể tích A. của chất lỏng. B. của 1 nguyên tử nào đó. C. chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó. D. ở điều kiện chuẩn là 22,4L. Câu 8. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch. Câu 9. Phát biểu nội dung nồng độ mol của dung dịch nào sau đây là đúng? A. Nồng độ mol của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
  13. B. Nồng độ mol của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. Nồng độ mol của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít nước. D. Nồng độ mol của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam nước Câu 10. Số mol của 40 gam CuO là A. 0,2 mol. B. 0,3 mol. C. 0,5 mol. D. 0,6 mol. Câu 11. Thể tích ở điều kiện chuẩn của 0,25 mol khí H2 là A. 12,395 L. B. 6,1975 L. C. 3,09875 L. D. 5,6 L. Câu 12. Khối lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch nồng độ 0,15 M là A. 0,45 mol. B. 0,045 mol. C. 9 gam. D. 1,8 gam. Câu 13. Lọc từ máu những chất thừa có hại cho cơ thể và đưa ra ngoài là chức năng của hệ A. bài tiết. B. tiêu hoá. C. vận động. D. thần kinh. Câu 14. Tập thể dục thể thao có ý nghĩa gì đối với bộ xương ? A. Sự lớn lên về chu vi của xương. B. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương. C. Sự phát triển trọng lượng của xương. D. Sự kéo dài của xương. Câu 15. Dinh dưỡng là A. các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể. B. các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng để cung cấp năng lượng cho cơ thể. C. quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. D. quá trình thu nhận chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. Câu 16. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ? A. Thanh quản. B. Phế quản. C. Khí quản. D. Thực quản. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm) Khối lượng riêng một chất là gì? Câu 18. (0,5 điểm) Giải thích tại sao sử dụng cờ lê có thể vặn ốc một cách dễ dàng? Câu 19. (1.0 điểm) Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. a) Tính lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên vật? b) Tính thể tích của vật? Câu 20. (0,5 điểm) Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 5%. Câu 21. (0,5 điểm) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Câu 22. (0,5 điểm) Nêu khái niệm tốc độ phản ứng. Câu 23. (1,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân: KNO3 → KNO2 + O2 a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. 13 b) Nhiệt phân 20,2 gam KNO3, sau phản ứng thu được 2,72 gam khí O2. Hãy tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân. Biết: K= 39; Na=23; N=14; O= 16; H=1; Cu=64; Cl= 35,5 Câu 24. (0,5 điểm) Vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh? Câu 25. (1,0 điểm) Trong một lần lao động trong khuôn viên trường, bạn Khoa dùng rựa để phát cỏ và sơ ý làm đứt tay (trong lòng bàn tay), máu chảy ra nhiều. Nếu em là nhân viên y tế trường, em sẽ làm gì để sơ cứu cho bạn Khoa? BÀI LÀM: I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
  14. Đáp án II. TỰ LUẬN. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 14 …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
  15. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ I (2023-2024) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 8 HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM- ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu điền đúng ghi 0,25đ: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C A B C A D C B A C B D A B C D II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 17 - Khối lượng riêng một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị 0,5 (0,5 điểm) thể tích chất đó. 18 - Người ta thường sử dụng cờ lê để vặn ốc khi chiếc ốc rất chặt khó có thể 0,5 (0,5 điểm) dùng tay không để vặn vì một đầu cờ lê gắn với ốc tạo ra trục quay, ta cầm tay vào đầu còn lại và tác dụng một lực có giá không song song và không cắt trục quay sẽ làm ốc quay. Hơn nữa giá của lực cách xa trục quay nên tác dụng làm quay ốc lớn hơn khi ta dùng tay không để vặn 19 Tóm tắt: (1 điểm) P= 4,8 (N) 0,2 F= 3,6 (N) dn= 10000 (N/m3) a) FA=? (N) b) V=? (m3) Giải: a) Lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên vật: F= P-FA=> FA= P- F= 4,8- 3,6= 1,2 (N) b) Do vật chìm nên thể tích phần nước bị vật chiếm chỗ bằng thể tích 0,4 vật. 15 Thể tích vật: 0,4 ĐS: a) FA= 1,2N b) V= 0,00012 m3 20 0,5 ( 0,5 điểm) Tính được khối lượng của NaOH là 10 gam 21 0,5 Phát biểu đúng nội dung định luật bảo toàn khối lượng (0,5 điểm)
  16. 22 Phát biểu đúng khái niệm tốc độ phản ứng 0,5 (0,5 điểm) 23 - Hoàn thành đúng PTHH: 2KNO3 →2KNO2 +O2 0,25 (1,0 điểm) - Số mol của KNO3 là 0,2 mol -> số mol của O2 là 0,1 mol 0,25 - Khối lượng O2 theo PTHH là 3,2 gam 0,25 - Hiệu suất phản ứng là 85% 0,25 24 Con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có 0,5 (0,5 điểm) thể sống khỏe mạnh vì cơ thể có khả năng nhận diện, ngăn cản sự xâm nhập của mầm bệnh, đồng thời chống lại mầm bệnh khi nó đã xâm nhập vào cơ thể, đó gọi là khả năng miễn dịch của cơ thể. 25 Bước 1: Dùng ngón tay bịt chặt miệng vết thương cho tới khi thấy máu không (1,0 điểm) chảy nữa. 1,0 Bước 2: Sát trùng vết thương bằng cồn iodine. Bước 3: Che kín miệng vết thương băng bông, gạc, băng gạc. * Lưu ý: Mọi cách giải khác, nếu đúng đều ghi điểm tối đa. 16
  17. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B (Đề gồm có 02 trang) Điểm: Nhận xét của GV: Họ và tên: ………………………………… Lớp: 8/ …. I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Hãy chọn chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu và điền vào bảng kết quả ở phần bài làm: (từ câu 1-16) Câu 1. Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất? A. Đi giày cao gót và đứng cả hai chân. B. Đi giày cao gót và đứng co một chân. C. Đi giày đế bằng và đứng cả hai chân. D. Đi giày đế bằng và đứng co một chân. Câu 2. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại theo nhiều phía vì A. không khí bên trong hộp sữa bị co lại. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 3. Acid là phân tử khi tan trong nước phân li ra ion A. OH- B. Ca2+ C. H+ D. Cl- Câu 4. Sơ đồ phản ứng hóa học của các chất: A +B ⇒ C + D. Phương trình bảo toàn khối lượng là A. mA + mC = mB + mD. B. mA + mD = mC + mB. C. mA + mB = mC + mD. D. mA + mB = mC - mD. Câu 5. Sắt (Iron) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn sắt tác dụng với khí oxygen trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than? 17 A. Nồng độ. B. Không khí. C. Vật liệu. D. Hóa chất. Câu 6. Khối lượng mol là gì? A. Là khối lượng ban đầu của chất đó. B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học. C. Có khối lượng là 6.1023. D. Là khối lượng tính bằng gam của NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 7. Bất kì một mol chất khí nào ở điều kiện chuẩn đều chiếm thể tích là A. thể tích của chất lỏng. B. thể tích của 1 nguyên tử nào đó. C. 24,79 lít. D. 22,4 lít. Câu 8. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.
  18. B. số gam chất tan có trong dung dịch. C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Câu 9. Phát biểu nội dung nồng độ mol của dung dịch nào sau đây là đúng? A. Nồng độ mol của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. B. Nồng độ mol của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch. C. Nồng độ mol của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít nước. D. Nồng độ mol của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam nước Câu 10. Số mol của 40 gam CuSO4 là A. 0,125 mol. B. 0,15 mol. C. 0,25 mol. D. 0,3 mol. Câu 11. Thể tích ở điều kiện chuẩn của 0,3 mol khí N2 là A. 4,3382 L. B. 7,437 L. C. 7,84 L. D. 5,6 L. Câu 12. Khối lượng KOH có trong 200 ml dung dịch nồng độ 0,15 M là A. 0,03 mol. B. 0,003 mol. C. 3,36 gam. D. 1,68 gam. Câu 13. Lọc từ máu những chất thừa có hại cho cơ thể và đưa ra ngoài là chức năng của hệ A. bài tiết. B. tiêu hoá. C. vận động. D. thần kinh. Câu 14. Tập thể dục thể thao có ý nghĩa gì đối với bộ xương? A. Sự lớn lên về chu vi của xương. B. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương. C. Sự phát triển trọng lượng của xương. D. Sự kéo dài của xương. Câu 15. Dinh dưỡng là A. các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể. B. các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng để cung cấp năng lượng cho cơ thể. C. quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. D. quá trình thu nhận chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. Câu 16. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp? A. Thanh quản. B. Phế quản. C. Khí quản. D. Thực quản. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm) Em hãy viết công thức tính khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng? Câu 18. (0,5 điểm) Giải thích tại sao sử dụng cờ lê có thể vặn ốc một cách dễ dàng? Câu 19. (1,0 điểm) Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,2 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,2 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. a) Tính lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên vật? b) Tính thể tích của vật? Câu 20. (0,5 điểm) Tính khối lượng NaOH có trong 100 ml dung dịch NaOH 2,5 M Câu 21. (0,5 điểm) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. 18 Câu 22. (0,5 điểm) Nêu khái niệm tốc độ phản ứng. Câu 23. (1,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân: KClO3 → KCl + O2 a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra b) Nhiệt phân 30,625 gam KClO3, sau phản ứng thu được 11,4 gam khí O2 . Hãy tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân. Biết: K= 39; Na=23; N=14; O= 16; H=1; Cu=64; S= 32; Cl= 35,5 Câu 24. (0,5 điểm) Vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh? Câu 25. (1,0 điểm) Trong một lần lao động trong khuôn viên trường, bạn Khoa dùng rựa để phát cỏ và sơ ý làm đứt tay (trong lòng bàn tay), máu chảy ra nhiều. Nếu em là nhân viên y tế trường, em sẽ làm gì để sơ cứu cho bạn Khoa?
  19. BÀI LÀM: I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án II. TỰ LUẬN. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 19 …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
  20. …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ I (2023-2024) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 8 HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM- ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu điền đúng ghi 0,25đ: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C C C A D C D B C B D A B C D II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 17 0,25 - Công thức tính khối lượng riêng: (0,5 điểm) - Đơn vị khối lượng riêng là: kg/m3; g/cm3 0,25 18 - Người ta thường sử dụng cờ lê để vặn ốc khi chiếc ốc rất chặt khó có thể 0,5 (0,5 điểm) dùng tay không để vặn vì một đầu cờ lê gắn với ốc tạo ra trục quay, ta cầm tay vào đầu còn lại và tác dụng một lực có giá không song song và không cắt trục quay sẽ làm ốc quay. Hơn nữa giá của lực cách xa trục quay nên tác dụng làm quay ốc lớn hơn khi ta dùng tay không để vặn 19 Tóm tắt: (1,0 điểm) P= 4,2 (N) 0,2 F= 3,2 (N) dn= 10000 (N/m3) a) FA=? (N) b) V=? (m3) 20 Giải: a) Lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên vật: 0,4 F= P-FA=> FA= P- F= 4,2- 3,2= 1 (N) b) Do vật chìm nên thể tích phần nước bị vật chiếm chỗ bằng thể tích 0,4 vật. Thể tích vật: ĐS: a) FA= 1 N b) V= 0,0001 m3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2