intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 104)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 104)” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 104)

  1. SỞ GD&ĐT CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI  KÌ I – NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN: LỊCH SỬ K12C  Thời gian làm bài : 45 phút (Đề có 6 trang) Mã đề  Câu 1.  Nội dung cơ  bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945­ 1954) của Đảng là A. toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. toàn dân, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông năm  1950? A. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta. B. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông. C. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu  3. Theo kế  hoạch Rơve (6/1949), thực dân Pháp tăng cường hệ  thống phòng ngự  trên  Đường số 4 nhằm  A. ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV. B. khóa chặt biên giới Việt­Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới. C. củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc D. chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do Đảng và Chính phủ chủ trương “kháng  chiến lâu dài” chống Pháp? A. Pháp thực hiện kế hoạch “đánh lâu dài”. B. Pháp thực hiện kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”. C. Làm chuyển hóa lực lượng giữa ta và địch. D. Khắc phục khó khăn về vật chất, phát huy sức mạnh tinh thần. Câu 5. Để  khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới, tháng 6  1950 Đảng và Chính phủ ta đã quyết định  A. phát động toàn quốc kháng chiến. B. phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp. C. mở chiến dịch Biên giới. D. mở các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ.  Trang  1   
  2. Câu 6. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; khai thông biên giới Việt – Trung;  ở  rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Đó là những mục tiêu của ta trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới  thu – đông 1950. C. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952. D. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè 1953 Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến  tranh xâm lược Đông Dương của Pháp? A. Giúp Pháp kép dài cuộc chiến tranh. B. Tìm cách để thay chân Pháp ở Đông Dương. C. Tiêu diệt ảnh hưởng của Chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á. D. Giúp Pháp giành thắng lợi trong trong danh dự. Câu 8. Sự kiện đánh dấu Mĩ đã can thiệp sâu và từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương là A. Pháp đề kế hoạch Rơ­ve dưới sự đồng ý của Mĩ (1949). B. Mĩ chính thức công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên (1950). C. Mĩ đặt phái đoàn cố vấn quân sự đặc biệt MAAG ở Việt Nam (1950). D. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950). Câu 9. Phong trào đấu tranh tiêu biểu của tiểu tư sản VN trong những năm (1919 ­ 1925) là  A. lập ra các tổ chức chính trị. B. mít tinh, biểu tình, bãi khóa. C. xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ. D. đòi Pháp thả Phan Bội Châu. Câu 10. Thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản ở VN sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. có tinh thần yêu nước chống Pháp nhưng dễ thỏa hiệp. B. không tham gia vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. có tinh thần dân tộc, chống thực dân Pháp và tay sai. D. thỏa hiệp với thực dân Pháp vì quyền lợi giai cấp. Câu 11. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. kiên quyết đấu tranh chống Pháp. B. thiếu kiên quyết, dễ thỏa hiệp khi Pháp mạnh. C. có tinh thần đấu tranh cách mạng hăng hái. D. có thái độ phản đối đấu tranh cách mạng. Câu 12. Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ là A. công nhân với tư sản bản xứ. B. nông dân với địa chủ phong kiến. C. công nhân với tư bản Pháp. D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai Câu 13. Con đường tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác so với con  đường truyền thống của lớp người đi trước?  Trang  2   
  3. A. Gửi yêu sách đòi Pháp thừa nhận các quyền dân tộc của Việt Nam. B. Tiếp thu nền văn minh phương Tây để giúp đất nước phát triển . C. Hướng về phương Tây, khảo sát thực tiễn và tìm hiểu cách mạng thế giới. D. Nhờ các nước phương Tây đào tạo lực lượng để chuẩn bị chống Pháp. Câu 14. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A. Quốc tế cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là một bộ phận độc lập. B. khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương. C. chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng đắn, khoa học. D.cuộc tập dợt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 15. Sự  kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ  phiếu tán thành gia nhập Quốc tế  thứ  III và tham gia   Đảng Cộng sản Pháp có ý nghĩa gì? A. Khẳng định Việt Nam phải đi theo con đường cách mạng vô sản. B. Đánh dấu sự chuyển biến từ lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản. C. Đánh dấu Người trở thành chiến sĩ cộng sản lỗi lạc. D. Người trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Phá. Câu 16. Nhận định nào đúng nhất về  sự  kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ  phiếu tán thành gia nhập  Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920)? A. Đánh dấu sự chuyển biến từ lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản. B. Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. C. Thiết lập quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với  thế giới. D. Là quyết định mang tính bước ngoặt về chuyển biến tư tưởng của Người. Câu 17. Đặc điểm cơ bản của nền kinh tế Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai   của thực dân Pháp là A. chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh. B. lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp. C. phát triển toàn diện. D. quan hệ  phong kiến  lạc hậu. Câu 18. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến   tranh thế giới thứ nhất là A. công nhân. B. Nông đân . C. Tư sản dân tộc  D. tư sản dân tộc. Câu 19. Chính sách thống trị của Pháp ở VN  trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, ra sức vơ vét sức người, sức của. B. hạn chế hoạt động của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. nới rộng quyền sản xuất, kinh doanh cho tư sản bản xứ. D. mở rộng hoạt động thương mại, đẩy mạnh xuất nhập khẩu.  Trang  3   
  4. Câu 20.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế nào ở  Đông Dương? A. Kinh tế thuộc địa. B. Kinh tế mới. C. Kinh tế thời chiến. D. Kinh tế chỉ huy. Câu 21. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã chỉ  rõ mục tiêu đấu tranh của cách mạng là A. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ. B. đấu tranh đòi ruộng đất cho dân cày. C. đấu tranh đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai. D. đấu tranh chống phát xít, chống chiến tranh Câu 22. Khẩu hiệu đấu tranh được Hội nghị Ban cấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông   Dương (11/1939) đưa ra là A. người cày có ruộng, chính quyền Xô Viết Công – nông – binh. B. tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế  quốc và địa chủ  phản bội, chống tô cao, lãi   nặng. C. tự do, cơm áo, hòa bình, chống chiến tranh đế quốc. D. giảm tô, giảm tức, “Trí, phú, địa, hào, đào tận gốc, trốc tận rễ”. Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân   tộc. B. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc : độc lập dân tộc gắn liền với CNXH C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ  quyền, thống nhất và toàn vẹn lănh thổ  của Việt   Nam. D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng  Câu 24. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa A. đánh dấu cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền được thắng lợi trong cả nước. B. ảnh hưởng lớn và quyết định đến các địa phương trong cả nước. C. là các cuộc khởi nghĩa điển hình trong cách mạng tháng Tám. D. đánh dấu Cách mạng tháng Tám đã thắng lợi hoàn toàn. Câu 25. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. mở ra một kỷ nguyên mới – kỷ nguyên độc lập, tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. góp phần làm suy yếu và sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. C. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia. D. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến. Câu 26. Vì sao năm 1941, Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương thành lập  Mặt trận Việt Minh?  Trang  4   
  5. A. Để phát huy sức mạnh toàn dân nhằm giải quyết vấn đề dân tộc. B. Để kêu gọi các đảng phái, chính trị, tổ chức quần chúng và nhân dân đấu tranh cho dân   chủ. C. Để  quần chúng được giác ngộ  về  chính trị, trở  thành lực lượng hùng hậu của cách  mạng. D. Để tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 27. Ý nghĩa của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. mở đầu thời kỳ chuyển hướng đấu tranh cách mạng ở nước ta. B. hoàn chỉnh chủ trương cách mạng được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939. C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. củng cố khối đoàn kết toàn dân. Câu 28. Bài học kinh nghiệm về tập hợp, tổ chức lực lượng, phân hóa và cô lập kẻ thù trong   Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi trên cơ sở liên minh công – nông. B. giải quyết những yêu cầu, nguyện vọng trước mắt của quần chúng. C. tập trung lực lượng tấn công nhiều kẻ thù cùng một lúc. D. triệt để tận dụng những điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi. Câu 29. Thắng lợi nào của nhân dân VN đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám 1945. B. Điện Biên Phủ 1954. C. Kháng chiến chống Mĩ (1954 ­ 1975). D. Kháng chiến chống Pháp (1945 ­1954). Câu 30. Để  đối phó với sự thỏa hiệp của Pháp với quân Trung Hoa Dân quốc qua Hiệp  ước  Hoa – Pháp (28/2/1946), Đảng ta đã chọn con đường A. hòa hoãn với Pháp, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B. tổ chức kháng chiến chống Pháp, không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc. C. hòa hoãn, nhân nhượng đối với Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc. D. tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 31. Điều khoản nào dưới đây không đúng với Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? A. Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. B. Ta thỏa thuận cho quân Pháp ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật. C. Quân Pháp ngừng hoạt động quân sự và rút khỏi miền Nam trong thời hạn 5 năm. D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức. Câu 32. Khó khăn lớn nhất về kinh tế ở nước tasau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt. B. thiên tai hạn hán kéo dài, mùa màng thu được rất thấp. C. nông nghiệp lạc hậu, nạn đói đang de dọa trầm trọng. D. các cơ sở công nghiệp chưa được phục hồi.   Trang  5   
  6. Câu 33.  Từ  sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ  trương tạm hòa hoãn,  nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc vì A. muốn cô lập các lực lượng phản động. B. lực lượng quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai quá mạnh. C. tránh trường hợp một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. lực lượng vũ trang của ta còn non yếu. Câu 34. Nội dung nào khôngphản ánh đúng tác dụng những biện pháp đấu tranh của Đảng và   Chính phủ  cách mạng với quân Trung Hoa Dân quốc từ  sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày  6/3/1946? A. Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc. B. Đánh bại âm mưu cấu kết giữa Pháp với Trung Hoa Dân quốc. C. Tránh trường hợp một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng. Câu 35. Từ cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền dân chủ nhân dân sau Cách mạng  tháng Tám năm 1945, cần rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc bảo vệ độc lập, chủ  quyền của đất nước hiện nay ? A. Nhân nhượng, hợp tác với kẻ thù. B. Luôn mềm dẻo, linh hoạt trong đấu tranh. C. Cương quyết, cứng rắn trong đấu tranh. D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 36.  Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ  sau ngày 2­9­1945 đến trước ngày 19­12­1946   phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?  A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống  giặc ngoại xâm. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. Câu 37. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được trình trình bày đầy đủ  nhất   trong văn kiện A. “Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến” của Ban thường vụ Trung Ương Đảng. B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh. D. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 38. Kế hoạch nào dưới đây thể hiện rõ Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp   vào cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương? A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Valuy. D. Kế hoạch Đờ ­Lát­đơ Tátxinhi. Câu 39. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu ­ đông năm 1947 là  A. bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta. B. bộ đội của ta được trưởng thành trong chiến đấu.   Trang  6   
  7. C. làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. D. loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch. Câu 40. Mục tiêu chiến lược và quan trọng nhất của Pháp khi mở cuộc tấn công lên căn cứ địa  Việt Bắc (1947) là A. triệt đường liên lạc giữa ta với quốc tế. B. phá hoại các cơ sở kinh tế kháng chiến của ta. C. thành lập chính phủ bù nhìn. D. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Trang  7   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2