intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định

  1. Mã đề CK125 - Trang|1 SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: LỊCH SỬ 12. Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Mã đề: CK125 Họ và tên học sinh:……………………………………. Lớp:…………SBD:………………… I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1. Một trong những mục đích của tổ chức Liên Hơp quốc là A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường Câu 2: Năm 1961, Liên Xô được lịch sử thế giới ghi nhận đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 3: Những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 4 . Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế kinh tế nước Mĩ A. nước điều phối kinh tế thế giới. B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. C. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới D. Mỹ chi phối các tổ chức kinh tế- tài chính thế giới. Câu 5. Bản thông điệp mà tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi đầu cho A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh. B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. chính sách chống Liên Xô gây nên “Chiến tranh lạnh”. D. chính sách chống Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa. Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) là hoạt động tiêu biểu nhất của A. Đảng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 8. Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là A. báo “Người cùng khổ”. B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. C. báo “Đời sống công nhân”. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Câu 9. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ- Tĩnh thực hiện là gì? A. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất. B. Lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất. C. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý. D. Chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông. Câu 10. Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kỳ 1936-1939 là sự kết hợp A. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. B. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị.
  2. Mã đề CK125 - Trang|2 C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp. Câu 11. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Nhật – Pháp. D. Anh, Mỹ. Câu 12. Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập A. hũ gạo cứu đói. B. ty bình dân học vụ. C. nha bình dân học vụ D. cơ quan Giáo dục quốc gia. Câu 13. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), trận đánh nào mở đầu chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. A. Trận đánh ở Cao Bằng. B. Trận đánh ở Đông Khê. C. Trận đánh ở Thất Khê. D. Trận đánh ở Đình lập. Câu 14. Sự kiện nào thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Bộ đội ta mở chiến dịch Thượng Lào. B. Bộ đội ta mở chiến dịch Trung Lào. C. Bộ đội ta tiến đánh Đông Bắc Cam-pu-chia. D. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào thành lập (3-1951). Câu 15. Từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954, quân ta tiến công tiêu diệt địch ở A. đồng loạt tấn công phân khu trung tâm. B. đồng loạt tấn công phân khu Nam. C. các cứ điểm phía Đông phân khu Trung tâm. D. cụm cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc. Câu 16. Từ thu – đông 1953, ở chiến trường Đông Dương thực dân Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Thượng Lào. D. Các thành phố. Câu 17. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn về sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (10/1949) là A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới. C. đưa Chủ nghĩa xã hội mở rộng từ châu Âu sang châu Á. D. làm giảm đi căng thẳng đối đầu của cục diện chiến tranh lạnh. Câu 18. Sự kiện nào làm cho Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới? A. Sự ra đời của “Kế hoạch Mac-san”. B. Sự ra đời của hai khối quân sự: NATO và Vacsava. C. Sự ra đời của “học thuyết Truman”. D. Sự ra đời của hai nhà nước: Tây Đức Và Đông Đức. Câu 19. Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là giữa A. toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. B. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp. C. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. D. giai cấp công nhân với thực dân Pháp và giai cấp tư sản. Câu 20. Từ nửa cuối năm 1929, ba tổ chức Cộng sản xuất hiện ở Việt Nam chứng tỏ A. khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế. B. khuynh hướng cách mạng tư sản phát triển. C. sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng cứu nước vô sản. D. xu thế tất yếu của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường vô sản. Câu 21. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) chứng tỏ điều gì? A. Chấm dứt vai trò cách mạng của giai cấp tư sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản bước đầu thất bại. C. Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng. D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng. Câu 22. Chính quyền Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930) về bản chất là chính quyền
  3. Mã đề CK125 - Trang|3 A. của quần chúng nông dân lao động. B. của dân, do dân và vì dân. C. thuộc về giai cấp công nhân. D. thiểu số có quyền, có tiền. Câu 23. Sự kiện quốc tế nào tác động trực tiếp đến đường lối, phương pháp đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương (1936-1939)? A. Tình hình châu Mĩ đang có những diễn biến phức tạp. B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp có chính sách tiến bộ. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới trở nên trầm trọng. D. Thực dân Pháp soạn thảo, ban hành chính sách thời chiến. Câu 24. Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 la do A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay. B. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp, Nhật. C. Pháp thu mua lúa gạo với giá rẻ mạt. D. Pháp vơ vét, bóc lột nhân dân ta. Câu 25. Tháng 11/1939, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu là do A. quân Pháp ở Đông Dương suy yếu. B. mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt. C. Nhật thống trị nhân dân Đông Dương. D. Nhật bóc lột nhân dân Việt Nam. Câu 26. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta đứng trước khó khăn nào? A. Quân Pháp trở lại Đông Dương. B. Pháp câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. C. Nạn đói, dốt, tài chính khó khăn, giặc ngoại xâm và nội phản. D. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. Câu 27. Hành động gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp (năm 1946) đã đưa đến việc A. Chính phủ ta chấm dứt cuộc chiến tranh với Pháp. B. Pháp chấm dứt khiêu khích, tiến công ở Hải Phòng và Lạng Sơn. C. Chính phủ ta kí hiệp định Sơ bộ với đại diện của Chính phủ Pháp. D. Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Câu 28. Với việc Pháp triển khai kế hoạch Nava, Đảng ta chủ trương có chủ trương trong Đông - Xuân (1953 – 1954) là tập trung A. trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh. C. tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh. D. lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. II. PHẦN TỰ LUẬN (3. 0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm). Phân tích ngắn gọn nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). Câu 2. (1.0 điểm). Từ thực tiễn lịch sử nước ta trong việc chống thù trong giặc ngoài sau cách mạng tháng Tám 1945, em hãy rút ra hai bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. -----------HẾT ----------
  4. Mã đề CK126-Trang|1 SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Mã đề: CK 126 Họ và tên học sinh:……………………………………. Lớp:…………SBD:………………… I. TRẮC NGHIỆM: (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Bản thông điệp mà tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi đầu cho A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh. B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. chính sách chống Liên Xô gây nên “Chiến tranh lạnh”. D. chính sách chống Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 3. Tháng 11/1939, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu là do A. quân Pháp ở Đông Dương suy yếu. B. mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt. C. Nhật thống trị nhân dân Đông Dương. D. Nhật bóc lột nhân dân Việt Nam. Câu 4: Năm 1961, Liên Xô được lịch sử thế giới ghi nhận đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 5: Những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 6. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta đứng trước khó khăn nào? A. Quân Pháp trở lại Đông Dương. B. Pháp câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. C. Nạn đói, dốt, tài chính khó khăn, giặc ngoại xâm và nội phản. D. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. Câu 7. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ- Tĩnh thực hiện là gì? A. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất. B. Lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất. C. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý. D. Chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông. Câu 8. Một trong những mục đích của tổ chức Liên Hơp quốc là B. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường Câu 9. Hành động gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp (năm 1946) đã đưa đến việc A. Chính phủ ta chấm dứt cuộc chiến tranh với Pháp.
  5. Mã đề CK126-Trang|2 B. Pháp chấm dứt khiêu khích, tiến công ở Hải Phòng và Lạng Sơn. C. Chính phủ ta kí hiệp định Sơ bộ với đại diện của Chính phủ Pháp. D. Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Câu 10. Với việc Pháp triển khai kế hoạch Nava, Đảng ta chủ trương có chủ trương trong Đông - Xuân (1953 – 1954) là tập trung A. trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh. C. tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh. D. lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Câu 11. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) là hoạt động tiêu biểu nhất của A. Đảng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 12. Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là A. báo “Người cùng khổ”. B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. C. báo “Đời sống công nhân”. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Câu 13. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế kinh tế nước Mĩ A. nước điều phối kinh tế thế giới. B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. C. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới D. Mỹ chi phối các tổ chức kinh tế- tài chính thế giới. Câu 14. Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kỳ 1936-1939 là sự kết hợp A. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. B. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị. C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp. Câu 15. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Nhật – Pháp. D. Anh, Mỹ. Câu 16. Từ thu – đông 1953, ở chiến trường Đông Dương thực dân Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Thượng Lào. D. Các thành phố. Câu 17. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn về sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (10/1949) là A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới. C. đưa Chủ nghĩa xã hội mở rộng từ châu Âu sang châu Á. D. làm giảm đi căng thẳng đối đầu của cục diện chiến tranh lạnh. Câu 18. Sự kiện nào thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Bộ đội ta mở chiến dịch Thượng Lào. B. Bộ đội ta mở chiến dịch Trung Lào. C. Bộ đội ta tiến đánh Đông Bắc Cam-pu-chia. D. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào thành lập (3-1951). Câu 19. Từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954, quân ta tiến công tiêu diệt địch ở A. đồng loạt tấn công phân khu trung tâm. B. đồng loạt tấn công phân khu Nam. C. các cứ điểm phía Đông phân khu Trung tâm. D. cụm cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc. Câu 20. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) chứng tỏ điều gì? A. Chấm dứt vai trò cách mạng của giai cấp tư sản.
  6. Mã đề CK126-Trang|3 B. Khuynh hướng dân chủ tư sản bước đầu thất bại. C. Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng. D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng. Câu 21. Chính quyền Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930) về bản chất là chính quyền A. của quần chúng nông dân lao động. B. của dân, do dân và vì dân. C. thuộc về giai cấp công nhân. D. thiểu số có quyền, có tiền. Câu 22. Sự kiện nào làm cho Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới? A. Sự ra đời của “Kế hoạch Mac-san”. B. Sự ra đời của hai khối quân sự: NATO và Vacsava. C. Sự ra đời của “học thuyết Truman”. D. Sự ra đời của hai nhà nước: Tây Đức Và Đông Đức. Câu 23. Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là giữa A. toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. B. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp. C. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. D. giai cấp công nhân với thực dân Pháp và giai cấp tư sản. Câu 24. Từ nửa cuối năm 1929, ba tổ chức Cộng sản xuất hiện ở Việt Nam chứng tỏ A. khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế. B. khuynh hướng cách mạng tư sản phát triển. C. sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng cứu nước vô sản. D. xu thế tất yếu của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường vô sản. Câu 25. Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập A. hũ gạo cứu đói. B. ty bình dân học vụ. C. nha bình dân học vụ D. cơ quan Giáo dục quốc gia. Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), trận đánh nào mở đầu chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. A. Trận đánh ở Cao Bằng. B. Trận đánh ở Đông Khê. C. Trận đánh ở Thất Khê. D. Trận đánh ở Đình lập. Câu 27. Sự kiện quốc tế nào tác động trực tiếp đến đường lối, phương pháp đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương (1936-1939)? A. Tình hình châu Mĩ đang có những diễn biến phức tạp. B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp có chính sách tiến bộ. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới trở nên trầm trọng. D. Thực dân Pháp soạn thảo, ban hành chính sách thời chiến. Câu 28. Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 la do A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay. B. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp, Nhật. C. Pháp thu mua lúa gạo với giá rẻ mạt. D. Pháp vơ vét, bóc lột nhân dân ta. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm). Phân tích ngắn gọn nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). Câu 2. (1.0 điểm). Từ thực tiễn lịch sử nước ta trong việc chống thù trong giặc ngoài sau cách mạng tháng Tám 1945, em hãy rút ra hai bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. -----------HẾT ----------
  7. Mã đề CK128-Trang|1 SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Mã đề: CK128 I. TRẮC NGHIỆM: (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta đứng trước khó khăn nào? A. Quân Pháp trở lại Đông Dương. B. Pháp câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. C. Nạn đói, dốt, tài chính khó khăn, giặc ngoại xâm và nội phản. D. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. Câu 2. Với việc Pháp triển khai kế hoạch Nava, Đảng ta chủ trương có chủ trương trong Đông - Xuân (1953 – 1954) là tập trung A. trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh. C. tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh. D. lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Câu 3. Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kỳ 1936-1939 là sự kết hợp A. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. B. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị. C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp. Câu 4. Hành động gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp (năm 1946) đã đưa đến việc A. Chính phủ ta chấm dứt cuộc chiến tranh với Pháp. B. Pháp chấm dứt khiêu khích, tiến công ở Hải Phòng và Lạng Sơn. C. Chính phủ ta kí hiệp định Sơ bộ với đại diện của Chính phủ Pháp. D. Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Câu 5. Sự kiện nào thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Bộ đội ta mở chiến dịch Thượng Lào. B. Bộ đội ta mở chiến dịch Trung Lào. C. Bộ đội ta tiến đánh Đông Bắc Cam-pu-chia. D. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào thành lập (3-1951). Câu 6. Từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954, quân ta tiến công tiêu diệt địch ở A. đồng loạt tấn công phân khu trung tâm. B. đồng loạt tấn công phân khu Nam. C. các cứ điểm phía Đông phân khu Trung tâm. D. cụm cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc. Câu 7. Một trong những mục đích của tổ chức Liên Hơp quốc là A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường Câu 8. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Nhật – Pháp. D. Anh, Mỹ. Câu 9. Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập A. hũ gạo cứu đói. B. ty bình dân học vụ. C. nha bình dân học vụ D. cơ quan Giáo dục quốc gia. Câu 10. Từ thu – đông 1953, ở chiến trường Đông Dương thực dân Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu?
  8. Mã đề CK128-Trang|2 A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Thượng Lào. D. Các thành phố. Câu 11. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), trận đánh nào mở đầu chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. A. Trận đánh ở Cao Bằng. B. Trận đánh ở Đông Khê. C. Trận đánh ở Thất Khê. D. Trận đánh ở Đình lập. Câu 12: Năm 1961, Liên Xô được lịch sử thế giới ghi nhận đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 13: Những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 14. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) là hoạt động tiêu biểu nhất của A. Đảng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 15. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ- Tĩnh thực hiện là gì? A. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất. B. Lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất. C. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý. D. Chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông. Câu 16. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn về sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (10/1949) là A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới. C. đưa Chủ nghĩa xã hội mở rộng từ châu Âu sang châu Á. D. làm giảm đi căng thẳng đối đầu của cục diện chiến tranh lạnh. Câu 17. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế kinh tế nước Mĩ A. nước điều phối kinh tế thế giới. B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. C. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới D. Mỹ chi phối các tổ chức kinh tế- tài chính thế giới. Câu 18. Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là A. báo “Người cùng khổ”. B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. C. báo “Đời sống công nhân”. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Câu 19. Sự kiện quốc tế nào tác động trực tiếp đến đường lối, phương pháp đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương (1936-1939)? A. Tình hình châu Mĩ đang có những diễn biến phức tạp. B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp có chính sách tiến bộ. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới trở nên trầm trọng. D. Thực dân Pháp soạn thảo, ban hành chính sách thời chiến. Câu 20. Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 là do A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay. B. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp, Nhật. C. Pháp thu mua lúa gạo với giá rẻ mạt. D. Pháp vơ vét, bóc lột nhân dân ta. Câu 21. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
  9. Mã đề CK128-Trang|3 B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 22. Sự kiện nào làm cho Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới? A. Sự ra đời của “Kế hoạch Mac-san”. B. Sự ra đời của hai khối quân sự: NATO và Vacsava. C. Sự ra đời của “học thuyết Truman”. D. Sự ra đời của hai nhà nước: Tây Đức Và Đông Đức. Câu 23. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) chứng tỏ điều gì? A. Chấm dứt vai trò cách mạng của giai cấp tư sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản bước đầu thất bại. C. Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng. D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng. Câu 24. Chính quyền Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930) về bản chất là chính quyền A. của quần chúng nông dân lao động. B. của dân, do dân và vì dân. C. thuộc về giai cấp công nhân. D. thiểu số có quyền, có tiền. Câu 25. Tháng 11/1939, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu là do A. quân Pháp ở Đông Dương suy yếu. B. mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt. C. Nhật thống trị nhân dân Đông Dương. D. Nhật bóc lột nhân dân Việt Nam. Câu 26. Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là giữa A. toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. B. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp. C. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. D. giai cấp công nhân với thực dân Pháp và giai cấp tư sản. Câu 27. Bản thông điệp mà tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi đầu cho A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh. B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. chính sách chống Liên Xô gây nên “Chiến tranh lạnh”. D. chính sách chống Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa. Câu 28. Từ nửa cuối năm 1929, ba tổ chức Cộng sản xuất hiện ở Việt Nam chứng tỏ A. khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế. B. khuynh hướng cách mạng tư sản phát triển. C. sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng cứu nước vô sản. D. xu thế tất yếu của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường vô sản. II. PHẦN TỰ LUẬN (3. 0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm). Phân tích ngắn gọn nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). Câu 2. (1.0 điểm). Từ thực tiễn lịch sử nước ta trong việc chống thù trong giặc ngoài sau cách mạng tháng Tám 1945, em hãy rút ra hai bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. -----------HẾT ----------
  10. Mã đề CK129-Trang|1 SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Mã đề: CK129 Họ và tên học sinh:……………………………………. Lớp:…………SBD:………………… I. TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM) Câu 1. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), trận đánh nào mở đầu chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. A. Trận đánh ở Cao Bằng. B. Trận đánh ở Đông Khê. C. Trận đánh ở Thất Khê. D. Trận đánh ở Đình lập. Câu 2. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn về sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (10/1949) là A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới. C. đưa Chủ nghĩa xã hội mở rộng từ châu Âu sang châu Á. D. làm giảm đi căng thẳng đối đầu của cục diện chiến tranh lạnh. Câu 3. Sự kiện nào làm cho Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới? A. Sự ra đời của “Kế hoạch Mac-san”. B. Sự ra đời của hai khối quân sự: NATO và Vacsava. C. Sự ra đời của “học thuyết Truman”. D. Sự ra đời của hai nhà nước: Tây Đức Và Đông Đức. Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) là hoạt động tiêu biểu nhất của A. Đảng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 5. Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là A. báo “Người cùng khổ”. B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. C. báo “Đời sống công nhân”. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Câu 6. Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là giữa A. toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. B. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp. C. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. D. giai cấp công nhân với thực dân Pháp và giai cấp tư sản. Câu 7. Sự kiện quốc tế nào tác động trực tiếp đến đường lối, phương pháp đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương (1936-1939)? A. Tình hình châu Mĩ đang có những diễn biến phức tạp. B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp có chính sách tiến bộ. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới trở nên trầm trọng. D. Thực dân Pháp soạn thảo, ban hành chính sách thời chiến. Câu 8. Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 la do A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay. B. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp, Nhật. C. Pháp thu mua lúa gạo với giá rẻ mạt. D. Pháp vơ vét, bóc lột nhân dân ta. Câu 9. Hành động gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp (năm 1946) đã đưa đến việc A. Chính phủ ta chấm dứt cuộc chiến tranh với Pháp. B. Pháp chấm dứt khiêu khích, tiến công ở Hải Phòng và Lạng Sơn. C. Chính phủ ta kí hiệp định Sơ bộ với đại diện của Chính phủ Pháp. D. Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
  11. Mã đề CK129-Trang|2 Câu 10. Sự kiện nào thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Bộ đội ta mở chiến dịch Thượng Lào. B. Bộ đội ta mở chiến dịch Trung Lào. C. Bộ đội ta tiến đánh Đông Bắc Cam-pu-chia. D. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào thành lập (3-1951). Câu 11. Từ nửa cuối năm 1929, ba tổ chức Cộng sản xuất hiện ở Việt Nam chứng tỏ A. khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế. B. khuynh hướng cách mạng tư sản phát triển. C. sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng cứu nước vô sản. D. xu thế tất yếu của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường vô sản. Câu 12. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) chứng tỏ điều gì? A. Chấm dứt vai trò cách mạng của giai cấp tư sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản bước đầu thất bại. C. Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng. D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng. Câu 13. Từ thu – đông 1953, ở chiến trường Đông Dương thực dân Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Thượng Lào. D. Các thành phố. Câu 14. Với việc Pháp triển khai kế hoạch Nava, Đảng ta chủ trương có chủ trương trong Đông - Xuân (1953 – 1954) là tập trung A. trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh. C. tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh. D. lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Câu 15. Một trong những mục đích của tổ chức Liên Hơp quốc là A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường Câu 16. Chính quyền Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930) về bản chất là chính quyền A. của quần chúng nông dân lao động. B. của dân, do dân và vì dân. C. thuộc về giai cấp công nhân. D. thiểu số có quyền, có tiền. Câu 17. Từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954, quân ta tiến công tiêu diệt địch ở A. đồng loạt tấn công phân khu trung tâm. B. đồng loạt tấn công phân khu Nam. C. các cứ điểm phía Đông phân khu Trung tâm. D. cụm cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc. Câu 18. Năm 1961, Liên Xô được lịch sử thế giới ghi nhận đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 19. Tháng 11/1939, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu là do A. quân Pháp ở Đông Dương suy yếu. B. mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt. C. Nhật thống trị nhân dân Đông Dương. D. Nhật bóc lột nhân dân Việt Nam. Câu 20. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta đứng trước khó khăn nào? A. Quân Pháp trở lại Đông Dương. B. Pháp câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. C. Nạn đói, dốt, tài chính khó khăn, giặc ngoại xâm và nội phản. D. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
  12. Mã đề CK129-Trang|3 Câu 21. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 22. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế kinh tế nước Mĩ A. nước điều phối kinh tế thế giới. B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. C. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới D. Mỹ chi phối các tổ chức kinh tế- tài chính thế giới. Câu 23. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ- Tĩnh thực hiện là gì? A. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất. B. Lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất. C. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý. D. Chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông. Câu 24. Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kỳ 1936-1939 là sự kết hợp A. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. B. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị. C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp. Câu 25. Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập A. hũ gạo cứu đói. B. ty bình dân học vụ. C. nha bình dân học vụ D. cơ quan Giáo dục quốc gia. Câu 26: Những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 27. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Nhật – Pháp. D. Anh, Mỹ. Câu 28. Bản thông điệp mà tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi đầu cho A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh. B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. chính sách chống Liên Xô gây nên “Chiến tranh lạnh”. D. chính sách chống Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa. II. PHẦN TỰ LUẬN (3. 0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm). Phân tích ngắn gọn nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). Câu 2. (1.0 điểm). Từ thực tiễn lịch sử nước ta trong việc chống thù trong giặc ngoài sau cách mạng tháng Tám 1945, em hãy rút ra hai bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. -----------HẾT ----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2