intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Thuận Thành Số 1, Bắc Ninh (Đề minh họa)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Thuận Thành Số 1, Bắc Ninh (Đề minh họa)” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Thuận Thành Số 1, Bắc Ninh (Đề minh họa)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH Trường THPT Thuận Thành số 1 ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Lịch sử - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ………………………..….. Câu 1: Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là: A. Chính quyền cách mạng non trẻ.B. Kinh tế- tài chính kiệt quệ. C. Văn hóa lạc hậu.D. Ngoại xâm và nội phản Câu 2: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là A. quản lí đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương. B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị. C. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương. D. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. Câu 3: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng và Chính phủ đã có những biện pháp gì để giải quyết căn bản nạn đói? A. Thực hiện tăng gia sản xuất. B. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo C. Thành lập Nha bình dân học vụ. D. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập” Câu 4: Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì với các thế lực ngoại xâm? A. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân quốc để bảo vệ nền độc lập. B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc. C. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng. D. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp. Câu 5: Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là: A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
  2. Câu 6: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào cuối năm 1928, tác động trực tiếp đến phong trào công nhân Việt Nam? A. Ra báo Thanh niên. B. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên. C. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. D. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh. Câu 7: Trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, điều khoản nào chứng tỏ ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc? A. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng. B. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do. C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc. D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam. Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh? A. Cuba. B. Ác-hen-ti-na. C. Mê-hi-cô. D. Pê-ru. Câu 9: Mục tiêu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 -1939 là A. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. C. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ. D. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hoà bình. Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919). B. Bãi công của công nhân Ba Son (1925). C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925). D. Cuộc truy điệu để tang Phan Châu Trinh (1926). Câu 11: Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh so với các hình thức chính quyền trước đó là gì? A. Đó là chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga. B. Đó là chính quyền công nông binh. C. Đó là chính quyền do dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân. D. Đó là chính quyền đầu tiên giải quyết các yêu cầu của nhân dân. Câu 12: Luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú soạn thảo (10/1930) đã xác định động lực cách mạng là A. tiểu tư sản trí thức, nông dân. B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
  3. C. công nhân, nông dân, trung tiểu địa chủ. D. công nhân, nông dân. Câu 13: Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á A. tự tuyên bố là quốc gia độc lập. B. đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành độc lập. C. làm cách mạng thành công và thành lập nước cộng hòa. D. đứng lên đấu tranh và tất cả đều giành độc lập. Câu 14: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919- 1930 là A. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản. B. khuynh hướng tư sản có ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước. C. tồn tại song song hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. D. khuynh hướng vô sản trở thành tự giác hoàn toàn và chiếm ưu thế Câu 15: Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được ký kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) đã A. giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước. B. làm hai tổ chức quân sự đối đầu ở Châu Âu tan rã. C. làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới. D. chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông – Tây. Câu 16: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới. B. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây. D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa. Câu 17: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là gì? A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”. B. Thành lập Chính phủ Dân chủ Cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết. C. Thay tên các hội Phản đế thành hội Cứu quốc, giúp đỡ các mặt trận ở Lào và Campuchia. D. Nhấn mạnh, chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân. Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Châu Phi đấu tranh chống kẻ thù nào? A. Chủ nghĩa thực dân mới. B. Chế độ độc tài Batixta.
  4. C. Chế độ độc tài thân Mĩ. D. Chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 19: Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã và đang A. nhanh chóng ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản xuất. B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. D. tranh thủ tận dụng các nguồn vốn và kĩ thuật của bên ngoài. Câu 20: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. B. từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù. Câu 21: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (9/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. đế quốc và tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 22: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kì 1936-1939 là A. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. B. đồng loạt tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. D. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 23: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia nào đã kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc? A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. B. Nhật Bản. C. Liên bang Nga. D. Cộng hòa Liên bang Đức. Câu 24: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nào? A. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH. B. Củng cố hoàn thiện hệ thống chính trị của CNXH. C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương trong chiến tranh. D. Thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế SEV. Câu 25: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
  5. A. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất. B. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe. C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành. Câu 26: Mục đích quan trọng nhất khi thành lập Liên hợp quốc là gì? A. Phát triển kinh tế và văn hóa. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ. C. Hợp tác về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại. D. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và Luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú soạn thảo là việc xác định A. lực lượng và lãnh đạo cách mạng. B. lãnh đạo và vị trí của cách mạng Việt Nam. C. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. D. đường lối và nhiệm vụ cách mạng. Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ? A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Đức. D. Trung Quốc Câu 29: Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu những năm 70 của thế kỉ XX là biểu hiện của việc Mĩ A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN. B. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kì Chiến tranh lạnh. C. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề trong nước. D. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc XHCN. Câu 30: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh là A. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới. B. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời. C. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU). D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền. Câu 31: Vào những năm đầu của thế kỉ XXI, nền kinh tế của quốc gia nào có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới? A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Xingapo. D. Mĩ. Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới?
  6. A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời đi theo con đường XHCN. B. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thế giới. C. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công, Ma Cao. D. Đông Bắc Á có 3 “con rồng” kinh tế của Châu Á. Câu 33: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Sự ủng hộ của các tổ chứcquốctế. B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốcgia. C. Sự đồng thuận trong việc giải quyếttranhchấp. D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sáchlược. Câu 34: Vì sao khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào những năm 20 của thế kỉ XX? A. Phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác. B. Đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. D. Khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại. Câu 35: Khởi nghĩa Yên Bái (1930) của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thất bại là do nguyên nhân khách quan nào? A. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu. B. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo dễ thỏa hiệp. C. Khởi nghĩa nổ ra bị động, chuẩn bị chưa chu đáo. D. Thực dân Pháp còn quá mạnh. Câu 36: Năm 1941, sau khi về nước Nguyễn Ái Quốc đã chọn địa phương nào để xây dựng căn cứ địa? A. Thái Nguyên. B. Hà Nội. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn Câu 37: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Hiệp định Giơnever được kí kết 1954 Câu 38:Liên minh công – nông bước đầu hình thành trong A. phong trào cách mạng 1930-1931. B. cao trào kháng Nhật cứu nước. C. phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. D. phong trào dân chủ 1936-1939. Câu 39:Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) là
  7. A. giai cấp tư sản. B. giai cấp nông dân. C. giai cấp tiểu tư sản D. giai cấp công nhân Câu 40: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào? A. Quá trình truyền bá lý luận Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc và phong trào công nhân. B. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân việt Nam và phong trào yêu nước. C. Chủ nghĩa Mác – Lê nin và phong trào yêu nước. D. Chủ nghĩa Mác – Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. ----------- HẾT ----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2