intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN LỊCH SỬ 9 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Giáo viên ra đề: Trần Thị Thanh Hiền I.MỤC TIÊU Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về các nước Mĩ, Nhật, quan hệ quốc tế và cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ 2. Từ kết quả kiểm tra, các em tự đánh giá việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của mình trong các nội dung tiếp theo. Thực hiện đúng theo yêu cầu trong phân phối chương trình. Đánh giá quá trình dạy học của giáo viên để điều chỉnh nội dung, hình thức, phương pháp dạy học. 1.Về kiến thức: Qua bài kiểm tra củng cố và hoàn thiện kiến thức sau: + Nêu, giải thích, rút bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về sự phát triển của nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2. + Nêu các xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh, liên hệ rút ra bài học cho bản thân. + Trình bày, giải thích được các thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ 2 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề, so sánh, nhận xét, đánh giá 3. Thái độ: Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân. 4. Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, nhận thức tái hiện, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá các vấn đề lịch sử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận. Tỉ lệ 30% (TNKQ) và 70% (TL) III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Mĩ, Nhật Kinh tế Biết được Giải thích Rút ra bài từ năm của Mĩ sau sự phát nguyên học Việt 1945 đến chiến triển kinh nhân sự Nam học nay tranh thế tế của phát triển tập từ sự giới thứ II Nhật “thần kì” phát triển những của nền kinh tế của năm 50 kinh tế Nhật Bản.
  2. đến những Nhật Bản năm 70 của thế kỉ XX. SC: 1 Sc: 1/2 Sđ Sc: 1/2 Sc: 1 Sc: 3 Sđ: 0.5 1.5 Sđ 1.5 Sđ 1.0 Sđ: 4.5 5% 15% 15% 10% 45% Quan hệ Biết được Hiểu được Rút ra bài quốc tế các xu thế thời cơ học cho sau chiến phát triển của Việt bản thân tranh thế của thế Nam trong về việc xử giới thứ giới sau thời kì lí các xung hai chiến hiện nay. đột, mâu tranh lạnh thuẫn trong cuộc sống. Sc: ½ Sc: 1 Sc: ½ Sđ: Sc: 2 Sđ: 1.0 Sđ: 0.5 2.0 Sđ: 3.5 10% 5% 20% 35% Cuộc cách Những Hiểu được mạng thành tựu một số KHKT sau tiêu biểu thành tựu CTTG II của cách cách mạng mạng khoa khoa học học kĩ kĩ thuật thuật. Sc: 2 Sc: 2 Sc: 4 Sđ: 1.0 Sđ: 1.0 Sđ 2.0 10% 10% 20% Tổng Sc: 4 Sc 3+1/2 Sc: 1+1/2 Sđ: Sc: 9 Sđ: 4.0 Sđ: 3.0 3.0 Sđ: 10 40% 30% 30% 100%
  3. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022-2023
  4. Trường THCS Quang Trung Họ và tên:……………................ Lớp:…./…. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 9 Thời gian 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY (CÔ) GIÁO I.Trắc nghiệm (3.0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu (hoặc ý) trả lời đúng: 1. Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai? A. Năng lượng gió. B. Năng lượng dầu mỏ. C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng nguyên tử. 2. Thành tựu của “cách mạng xanh” trong nông nghiệp nhằm giải quyết vấn đề gì? A. Dân số thế giới tăng nhanh, nạn thiếu lương thực. B. Cung cấp lương thực phục vụ chiến tranh. C. Giúp đỡ các nước nghèo hoặc bị thiên tai. D. Nạn đói sau chiến tranh thế giới thứ hai. 3. Tại sao các nhà khoa học phải nghiên cứu để tìm ra những nguồn năng lượng mới ? A. Do tình trạng ô nhiễm môi trường. B. Các nguồn năng lượng thiên nhiên ngày càng cạn kiệt. C. Để phục vụ cho việc chế tạo vũ khí. D. Để thực hiện các chuyến bay chinh phục vũ trụ. 4. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp? A. Vật liệu siêu bền. B. Vật liệu Nano. C. Vật liệu siêu dẫn. D. Chất Polime (chất dẻo). 5. Nước nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Nhật Bản. 6. Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển đã tạo ra cho Việt Nam thời cơ gì để phát triển kinh tế? A. Giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc. B. Sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài. C. Thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý. D. Nâng cao chất lượng nguồn lao động II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 1/ (3.0 điểm): Nêu các xu thế phát triển của thế giới sau “chiến tranh lạnh”? Từ đó, em rút ra được bài học gì cho bản thân về việc xử lí các xung đột, mâu thuẫn trong cuộc sống, nhất là môi trường học đường? Câu 2/ (3.0 điểm): Cho biết sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX? Tại sao Nhật Bản lại đạt được những thành tựu nói trên? Câu 3/ (1.0 điểm): Theo em, Việt Nam có thể học hỏi được những gì từ sự phát triển của nước Nhật? BÀI LÀM
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM I.Trắc nghiệm (mỗi câu 0.5 đ=3.0 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B D A C II.Tự luận (7.0 đ) Câu Nội dung Điểm Câu 1 *Các xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh (3.0 đ) - Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. - Trật tự 2 cực Ianta tan rã, thế giới tiến tới xác lập trật tự đa cực, nhiều trung 0.25 tâm. 0.25 - Các nước đang ra sức điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. 0.25 - Ở 1 số khu vực còn xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến. 0.25 * Bài học: - Khi xảy ra xung đột, mâu thuẫn phải bình tĩnh để xử lí, biết kiềm chế nóng 1.0 giận, không sử dụng bạo lực để giải quyết. - Tôn trọng những người xung quanh, cư xử thân thiện, hoà nhã với bạn bè. 1.0 Câu 2 * Sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 đến những năm 70 của thế (3.0 đ) kỉ XX 0.5 - Những năm 50 của thế kỉ XX kinh tế Nhật được khôi phục và bắt đầu phát triển mạnh mẽ 0.5 - Những năm 60 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật tăng trưởng thần kì, vươn lên
  6. đứng thứ hai thế giới tư bản chủ nghĩa. 0.5 - Những năm 70 của thế kỉ XX , Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới *Nguyên nhân đưa đến sự phát triển Nguyên nhân chủ quan - Truyền thống văn hóa giáo dục của người Nhật: tiếp thu những tiến bộ của 0.25 thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc. 0.25 - Hệ thống quản lí có hiệu quả của các công ty, xí nghiệp Nhật. 0.25 - Vai trò của Nhà nước đề ra các chiến lược, nắm bắt thời cơ. 0.25 - Con người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm. Nguyên nhân khách quan: - Điều kiện quốc tế thuận lợi như sự phát triển chung của thế giới 0.25 - Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật… 0.25 Câu 3 *Việt Nam học hỏi (1.0 đ) - Phát huy tinh thần lao động cần cù, sáng tạo và tiết kiệm, tính tổ chức kỉ 0.5 luật. - Tăng cường công tác quản lí, tổ chức, điều tiết nền kinh tế. 0.25 - Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao để áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản 0.25 xuất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2