intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn Lịch Sử lớp 9 I/ MA TRẬN CẤP THÔNG ĐỘ NHẬN BIẾT VẬN DỤNG VẬN DỤNG HIỂU CAO CỘNG CHỦ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL ĐỀ 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến những năm 90 Số câu: 2 1 4 Số điểm: 0,66 0.33 3.5đ 2. Các nước châu Á, Đông Nam Á Số câu: 2 1 2 Số điểm: 0.66 2.5 0.66đ 3. Các nước châu Phi, Mĩ-la-tinh Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0.66 0.33 1đ 4 .Mĩ, Nhật bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay Số câu: 2 ½ ½ 4 Số điểm: 0.66 1,5 1 3,16d 5.Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0.66 0.33 1, đ 6.Cuộc cách mạng KHKT từ năm 1945 đến nay Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0.33 0.33 0,66 đ II/ ĐẶC TẢ CẤP ĐỘ VẬN DỤNG VẬN NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU DỤNG CỘN CAO G CHỦ T ĐỀ N TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL K Q 1. Liên -Biết được những -Hiểu được những
  2. Xô và thành tựu đạt được của thành tựu đạt được các nước Liên Xô trong công của Liên Xô trong Đông Âu cuộc xậy dựng đất công cuộc xậy dựng từ năm nước. đất nước. 1945 đến . những năm 90 2. Các -Biết được nét nổi bật - Tình hình chung nước về tình hình chính trị - Giải thích nhận định châu Á, và kinh tế sau CTTG II về sự phát triển kinh Đông tế châu Á Nam Á - Nêu được sự ra đời và - Hiểu được mục tiêu, phát triển của Asean nguyên tắc hoạt động của ASEAN 3. Các - Nắm được sự kiện nổi - Sự khác nhau về tình nước bật Châu Phi hình và đặc điểm của châu - Nắm được các sự PTGPDT giữa châu Á, Phi, Mĩ- kiện lịch sử chủ yếu Phi, với khu vực Mĩ-la- la-tinh của khu vực Mĩ-la-tinh tinh. -Xác định thành tựu quan trọng đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước của Mĩlatinh. 4 .Mĩ, - Nêu được nét nổi Nguyên nhân nào dẫn Chứng Nhật bật về kinh tế, chính đến sự phát triển của minh được bản, Tây trị và chính sách đối nước Mĩ sau chiến sự phát Âu từ nội,đối ngoại của tranh triển của Mĩ năm nước Mĩ sau Chiến và NB 1945 tranh thế giới thứ hai. đến nay 5. Quan Nêu được những hệ quốc quyết định và hệ quả tế từ của Hội nghị Ianta. năm - Trình bày được 1945 nhiệm vụ chính, vai đến nay trò của tổ chức Liên hợp quốc. - Trình bày được cuộc chiến tranh lạnh 6. Cuộc Biết được những Hiểu được cách ý nghĩa và thành tựu chủ yếu mạng tác động KHKT của cách mạng khoa của cách từ năm học - kỹ thuật 1945 mạng khoa đến nay học - kỹ thuật
  3. TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 HỌ VÀ TÊN : Môn: LỊCH SỬ – Lớp 9 LỚP: Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn ý đúng trong các câu sau: Câu 1: Thành tựu khoa học – kĩ thuật Liên Xô đạt được trong thời kì 1945 – 1950 là A. đưa con người bay vào vũ trụ. B. đưa con người lên Mặt Trăng. C. chế tạo tàu ngầm nguyên tử. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 2: Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 là gì? A. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. B. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa. C. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. D. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô. Câu 3: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là gì? A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì hòa bình thế giới. C. Khống chế các nước khác. D. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 4: Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta vùng Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào? A. Anh, Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Mĩ. Câu 5: Mục đích các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống lại A. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam. B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự thời gian các nước tham gia tổ chức ASEAN. 1. Bru-nây. 2. Lào, Mi-an-ma. 3. Việt Nam. 4. Cam-pu-chia. Thứ tự xếp đúng là A. 1 – 2 – 3 – 4. B. 2 – 3 – 1 – 4. C. 1 – 3 – 2 – 4. D. 2 – 1 – 3 – 4. Câu 7: Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp? A. Vật liệu siêu bền. B. Vật liệu Nano. C. Vật liệu siêu dẫn. D. Pô-li-me.
  4. Câu 8: Nước nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 9: Kế hoạch Mác-san còn được gọi là A. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”. B. “Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu”. C. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. D. “Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu". Câu 10: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La - tinh diễn ra dưới hình thức nào? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 11: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. hầu hết các nước đã giành được độc lập. B. đạt được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế. C. đến năm 1999, đều gia nhập tổ chức ASEAN. D. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. Câu 12: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ở A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Trung Phi. D. Đông Phi. Câu 13: Nội dung nào không phải là nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc từ khi thành lập? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Can thiệp vào nội bộ của các nước trên thế giới. C. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. D. Thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội ... Câu 14: Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là A. công bố “Bản đồ gen người”. B. phát minh ra máy tính điện tử. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính. Câu 15: Một trong những nguyên nhân Liên Xô và Mĩ chấm dứt “chiến tranh lạnh” là A. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. B. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt tình trạng “chiến tranh lạnh”. C. Liên Xô và Mĩ chạy đua vũ trang quá tốn kém làm suy giảm về nhiều mặt. D. Liên hợp quốc yêu cầu Liên Xô và Mĩ phải chấm dứt tình trạng “chiến tranh lạnh”. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,5 điểm). Nêu tình hình chung của các nước châu Á từ sau năm 1945. Câu 2: (2,5 điểm). “Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu thế giới tư bản chủ nghĩa và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới…”. Em hãy: a. Chứng minh sự giàu mạnh của Mĩ (1945-1950) bằng số liệu cụ thể. b. Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của nước Mĩ sau chiến tranh? ----------------------------------- HẾT ----------------------------------- TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023- HỌ VÀ TÊN : 2024 LỚP: Môn: LỊCH SỬ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
  5. MÃ ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn ý đúng trong các câu sau: Câu 1: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng tàu Phương Đông bay vòng quanh Trái Đất. Câu 2: Nước nào đưa con người lần đầu tiên lên Mặt Trăng? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Liên Xô. Câu 3: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của Liên hợp quốc từ khi thành lập? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa. C. Phát triển quan hệ trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền. D. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân, chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 4: Việc các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) làm cho tình hình châu Âu A. trở nên căng thẳng. B. ổn định và có điều kiện phát triển. C. có sự đối đầu gay gắt giữa các nước. D. có nguy cơ xảy ra một cuộc chiến tranh mới. Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để nhanh chóng khôi phục nền kinh tế, các nước Tây Âu phải làm gì? A. Nhận viện trợ từ Mĩ. B. Trở lại xâm lược thuộc địa. C. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ. D. Tiến hành cải cách nền kinh tế. Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự thời gian các nước tham gia tổ chức ASEAN. 1. Lào, Mi-an-ma. 2. Bru-nây. 3. Việt Nam. 4. Cam-pu-chia. Thứ tự xếp đúng là A. 1 – 2 – 3 – 4. B. 2 – 3 – 1 – 4. C. 1 – 3 – 4 – 2. D. 2 – 1 – 3 – 4. Câu 7: Đâu không phải là khó khăn của các nước châu Phi từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay? A. Xung đột nội chiến. B. Dịch bệnh hoành hành. C. Đói nghèo, nợ nần chồng chất. D. Sự xâm lược, bóc lột của chủ nghĩa thực dân. Câu 8: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa cơ bản gì? A. Phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mỹ. B. Góp phần bảo vệ nền hòa bình thế giới. C. Đánh dấu bước phát triển của khoa học – kĩ thuật. D. Khống chế được các nước lớn trước một cuộc chiến tranh hạt nhân. Câu 9: Mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô khác so với Mĩ là A. mở rộng lãnh thổ. B. khống chế các nước khác.
  6. C. duy trì hòa bình thế giới. D. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 10: Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân. B. Nạn khủng bố diễn ra khắp nơi ngày càng gia tăng. C. Hàng hóa sản xuất ra nhiều dẫn đến khủng hoảng kinh tế. D. Chế tạo các loại vũ khí có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,... Câu 11: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu vào thời gian nào? A. Những năm 40 của thế kỉ XX. B. Những năm 50 của thế kỉ XX. C. Những năm 60 của thế kỉ XX. D. Những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 12: Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh” là do A. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. B. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt tình trạng “chiến tranh lạnh”. C. Liên hợp quốc yêu cầu Liên Xô và Mỹ phải chấm dứt “chiến tranh lạnh”. D. cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm Liên Xô và Mỹ suy giảm về nhiều mặt. Câu 13: Cách mạng Cu-ba thành công đã mở ra cho khu vực Mĩ La-tinh một phong trào đấu tranh A. vũ trang. B. chính trị. C. nghị trường. D. đòi ruộng đất của nông dân. Câu 14: Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta quân đội nước nào sẽ chiếm đóng vùng Bắc Triều Tiên? A. Anh, Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Mĩ. Câu 15: Thắng lợi có ý nghĩa to lớn ở khu vực Mĩ La – tinh mở đầu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ là A. cách mạng Cu-ba. B. cách mạng Chi-lê. C. cách mạng Ni-ca-ra-goa. D. cách mạng Vê-nê-xu-ê-la. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,5 điểm). Nêu tình hình chung của các nước Đông Nam Á từ sau năm 1945. Câu 2: (2.5 điểm).“Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới…”. Em hãy: a. Chứng minh sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản bằng số liệu cụ thể. b. Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển "thần kì" của nước Nhật Bản? ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
  7. ĐÁP ÁN ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm) (3 câu đúng được 1 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D A B A C C D B C D A A B B C B. TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu Nội dung Điểm Nêu tình hình chung của các nước châu Á từ sau năm 1945. 2,5 - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã 0,5 diễn ra ở châu Á. - Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc 0,5 lập. 0,5 - Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á lại 1 không ổn định bởi đã diễn ra các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là ở khu vực Đông Nam Á và Trung Đông. 0,25 - Sau Chiến tranh lạnh, lại xảy ra xung đột, li khai, khủng bố ở một số nước như : Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ và Pa-ki-xtan,... 0,5 - Cũng từ nhiều thập kỉ qua, một số nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn quốc, Xin-ga-po... 0,25 - Ấn Độ là một trường hợp tiêu biểu với cuộc "cách mạng xanh" trong
  8. nông nghiệp, ... “Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản 2,5 giàu mạnh nhất, đứng đầu thế giới tư bản chủ nghĩa và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới…”. Em hãy: a. Chứng minh sự giàu mạnh của Mĩ (1945-1950) bằng số liệu cụ thể. b. Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của nước Mĩ sau chiến tranh? a/ Chứng minh: 1 - Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,47%). 0.5 - 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. 0.25 2 - Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ 0.25 khí nguyên tử. b/ Nguyên nhân 1,5 - Thu được lợi nhuận sau chiến tranh. 0,5 - Ở xa chiến trường không bị chiến tranh tàn phá, được 2 đại dương che 0,5 chở. 0,5 - Do được yên ổn áp dụng khoa học kĩ thuật phát triển sản xuất, bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham gia chiến tranh. ( Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này) ----------------------------------HẾT------------------------------------- ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm) (3 câu đúng được 1 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D C C A A B D A C D A D A B A B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Câu Nội dung Điểm Nêu tình hình chung của các nước Đông Nam Á từ sau năm 1945. 2,5 - Sau năm 1945 và kéo dài hầu như trong cả nửa sau thế kỉ XX, tình hình Đông 0,5 Nam Á diễn ra phức tạp và căng thẳng. - Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như ở In-đô- 0,5 nê-xi-a, Việt Nam và Lào từ tháng 8 đến tháng 10 − 1945. 1 - Đến giữa những năm 50 thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực đã giành 0,5 được độc lập. - Từ năm 1950, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình Đông Nam Á trở nên 1,0 căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và phong trào giải phóng dân tộc đối với Đông Nam Á. Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài tới 20 năm (1954 − 1975). “Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai trong 2,5 thế giới tư bản, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới…”. Em hãy:
  9. a. Chứng minh sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản bằng số liệu cụ thể. b. Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển "thần kì" của nước Nhật Bản? a. Chứng minh 1 2 - Tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hằng năm trong những năm 50 là 0,5 15%, những năm 60 là 13,5%. - Thu nhập bình quân đầu người 23796 USD đứng thứ hai sau Thụy Sĩ. 0,25 - Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 1950 là 20 tỉ USD, năm 1968 đạt 183 tỉ 0,25 USD, đứng thứ hai trên thế giới, sau Mĩ (830 tỉ USD)... b. Nguyên nhân 1,5 - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên; 0,5 - Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti; 0,5 - Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật Bản. 0,5 ( Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này). ĐÁP ÁN CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM: ( 7,5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D A B A C C D B C D A A B B C B. TỰ LUẬN: (2,5 điểm). Câu Nội dung Điểm Nêu tình hình chung của các nước châu Á từ sau năm 1945. 2,5 - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã 0,5 diễn ra ở châu Á. - Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc 0,5 lập. 0,5 Câu - Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á lại 1 không ổn định bởi đã diễn ra các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là ở khu vực Đông Nam Á và Trung Đông. 0,25 - Sau Chiến tranh lạnh, lại xảy ra xung đột, li khai, khủng bố ở một số nước như : Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ và Pa-ki-xtan,... 0,5 - Cũng từ nhiều thập kỉ qua, một số nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn quốc, Xin-ga-po... 0,25 - Ấn Độ là một trường hợp tiêu biểu với cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp, ...
  10. ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM: ( 7,5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D C C A A B D A C D A D A B A B. TỰ LUẬN: (2,5 điểm). Câu Nội dung Điểm Nêu tình hình chung của các nước Đông Nam Á từ sau năm 1945. 2,5 - Sau năm 1945 và kéo dài hầu như trong cả nửa sau thế kỉ XX, tình hình Đông 0,5 Nam Á diễn ra phức tạp và căng thẳng. - Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như ở In-đô- 0,5 nê-xi-a, Việt Nam và Lào từ tháng 8 đến tháng 10 − 1945. 1 - Đến giữa những năm 50 thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực đã giành 0,5 được độc lập. - Từ năm 1950, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình Đông Nam Á trở nên 1,0 căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và phong trào giải phóng dân tộc đối với Đông Nam Á. Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài tới 20 năm (1954 − 1975). VII/ KIỂM TRA LẠI: đã kiểm tra PHÓ HIỆU TRƯỞNG Người ra đề Người duyệt đề Nguyễn Thị Duy Hưng Nguyễn Đức Anh Trí Huỳnh Thị Xuân Tâm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1