intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Kim, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Kim, Phước Sơn’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Kim, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC 2022-2023 PHƯỚC KIM Môn: Sử - Địa lớp 7 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ....../ /2022 Họ và tên học sinh: Điểm: Nhận xét của thầy, cô giáo: .............................................. . Lớp: ... I. Phân môn địa lí A. TRẮC NGHIỆM. (2,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng Câu 1. Châu Âu có diện tích A. 10 triệu km2 B. 30,3 triệu km2 C. 44,4 triệu km2 D. 42 triệu km2 Câu 2. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất châu Âu là A. ôn đới hải dương B. ôn đới lục địa C. Địa Trung Hải D. hàn đới Câu 3. Dạng địa hình cao, hiểm trở nhất ở châu Á là A. đồng bằng. B. sơn nguyên. C. núi cao. D. cao nguyên. Câu 4. Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào sau đây của châu Á? A. Bắc Á. B. Trung Á. C. Tây Á . D. Đông Nam Á. Câu 5. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố chủ yếu ở A. ven biển B. nội địa C. phía bắc. D. phía đông. Câu 6. Các quốc gia Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản thuộc khu vực nào của châu Á? A. Đông Nam Á B. Nam Á C. Đông Á D. Tây Á. Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng với quy mô dân số của châu Á? A. Dân cư thưa thớt. B. Đông dân nhất thế giới C. Dân cư phân bố không đều D. Gia tăng dân số cao nhất thế giới Câu 8. Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á giảm đáng kể, có được thành tựu đó nhờ vào A. thực hiện chính sách dân số B. tỉ lệ nữ ít hơn nam C. sự phát triển của kinh tế D. đời sống người dân được nâng cao B. PHẦN TỰ LUẬN.(3 điểm) Câu 1. Nêu ý nghĩa của đặc điểm khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. (1 điểm) Câu 2. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: 1
  2. Số dân, mật độ dân số của châu Á và thế giới năm 2020 Số dân (triệu Mật độ dân số Châu lục người) (người/km2) Châu Á 4 641,1(*) 150(**) Thế giới 7 794,8 60 Em hãy tính tỉ lệ dân số của châu Á trong tổng số dân thế giới và nhận xét số dân của châu Á năm 2020. Câu 3. (0,5 điểm) Hãy nêu một vài hiểu biết của em về nền kinh tế của Trung Quốc? II. Phân môn lịch sử A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là A. chủ nô và nô lệ. B. tư sản và nông dân. C. địa chủ và nông dân. D. lãnh chúa và nông nô. Câu 2. Tình cảnh nông dân dưới thời Đường A. bị mất ruộng. B. được cấp ruộng đất. C. bị chiếm đoạt ruộng đất D. không có ruộng đất cày cấy. Câu 3. Kinh đô Thăng Long chính thức được thành lập vào năm A. 939. B. 1009. C. 1010. D. 1012. Câu 4. Bộ luật Hình Thư, bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới thời vua nào? A. Lý Thái Tổ (1010). B. Lý Thái Tông (1042). C. Lý Thánh Tông (1054). D. Lý Nhân Tông (1072). Câu 5. Người có công dẹp “loạn 12 sứ quân” thống nhất đất nước là A. Lê Hoàn. B. Ngô Quyền. C. Đinh Bộ Lĩnh. D. Lý Thường Kiệt. Câu 6. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước ta là A. Đại Việt. B. Đại Nam. C. Đại Ngu. D. Đại Cồ Việt. Câu 7. Năm 939, Ngô Quyền xưng vương và đóng đô ở A. Hoa Lư. B. Cổ Loa. C. Thăng Long. D. Bạch Hạc. Câu 8. Thành phần nào chiếm đại đa số dân cư trong xã hội thời Đinh – Tiền Lê? A. Nô tì. B. Nông dân. C. Thương nhân. D. Thợ thủ công. B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (981)? Câu 2. (1,5 điểm) Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? Qua đó liên hệ những bài học gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay? ……………. Hết …………. 2
  3. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC KIM NĂM HỌC: 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 7 I. Phân môn địa lí A. TRẮC NGHIỆM. ( 2.0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C D A C B A B. TỰ LUẬN. ( 3 điểm) Câu 1. - Khí hậu phân hóa tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và các hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau.(0,5 điểm) - Có nhiều thiên tai và chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu nên cần có các biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. (0.5 điểm) Câu 2. Điểm - Tính số dân: (4641,1/7794,8)X100%=59,5% 0.5đ - Số dân của châu Á chiếm 59,5% hơn một nửa số dân thế giới. 0.5đ - Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới. 0.5đ Câu 3 - Nền kinh tế thị trường lớn thứ 2 trên thế giới. 0.25đ - GDP bình quân đầu người tăng lên nhanh chóng. 0.25đ (HS nêu ý khác đúng vẫn cho diểm nhưng tối đa không quá 0,5 điểm) II. Phân môn lịch sử A. TRẮC NGHIỆM. ( 2.0 điểm) B. Mỗi câu đúng ghi 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B C B C D B B B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Đáp án Điểm 3
  4. 1 Trình bày kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc (1,5 đ) kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn? * Kết quả: - Cuộc kháng chiến chống Tống kết thúc thắng lợi. - Chiến tranh chấm dứt, Lê Hoàn vẫn sai sứ sang Trung Quốc trao trả 0,25 một số tù binh và đặt lại quan hệ bình thường. * Nguyên nhân thắng lợi: 0,25 - Tinh thần đoàn kết, anh dũng chiến đấu của nhân dân ta. - Tài chỉ huy, thao lược của Lê Hoàn. 0,25 * Ý nghĩa: 0,25 - Biểu thị ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân ta. - Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc. 0,25 0,25 2 Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt là gì? Theo em, (1,5 đ) cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý đã để lại những bài học nào cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay ? a. Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt + “tiến công trước để tự vệ” 1,0 + Xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt + Chủ động đề nghị giảng hòa để kết thúc chiến tranh + Dùng thơ văn để đánh vào tâm lý giặc b. Những bài học nào cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay + Đoàn kết toàn dân, + Đường lối và phương pháp đấu tranh đúng đắn 0,5 ( Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này) ……………. Hết …………. 4
  5. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2