intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vạn An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vạn An" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vạn An

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7 ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS VẠN AN T Chương/ Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Số câu hỏi theo mức độ nhận thức T Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Phân môn Địa lí 1 CHỦ ĐỀ CHUNG - Các cuộc đại phát kiến địa lí. 1: Các cuộc đại phát kiến địa lí ( 1 bài)
  2. 2 CHÂU ÂU – Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu ( 4 bài) – Đặc điểm tự nhiên ( 2,5 đ– 4,0 đ) – Đặc điểm dân cư, xã hội 1TL* 1TL * 1TL 4TN – Phương thức con người khai thác, sử dụng ( 1,5 đ) (1,0 đ) (0,5 đ) và bảo vệ thiên nhiên ( 1,0 đ) – Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) 3 CHÂU Á – Vị trí địa lí, phạm vi châu Á (1 bài: Phần 1 và – Đặc điểm tự nhiên: Vị trí địa lí, địa hình, mục a,b phần 2 bàikhoáng sản. 1TL* 5) 4TN ( 1,0 đ– 2,5 đ) ( 1,5 đ) (1,0 đ) Số câu/ loại câu 8 câu TNKQ 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL Tỉ lệ % (50%= 5,0 20% = 2,0 15 %= 1,5 điểm 10% = 1,0 5% = 0,5 điểm) điểm điểm điểm BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7
  3. T Chương/ Chủ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức T đề dung/Đơn vị Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng kiến thức hiểu cao Phân môn Địa lí 1 CHỦ ĐỀ - Các cuộc Nhận biết CHUNG 1: đại phát kiến - HS biết tên những quốc gia đi tiên Các cuộc đại địa lí. phong thực hiện các cuộc phát kiến phát kiến địa địa lí ở TK XV-XVI lí ( 1 bài) 2 CHÂU ÂU – Vị trí địa Nhận biết 4TN 1TL* 1TL * 1TL ( 4 bài) lí, phạm vi (1,0 đ) – Trình bày được đặc điểm vị trí địa ( 1,5 đ) (1,0 đ) (0,5 đ) châu Âu ( 2,5 đ– 4,0 đ) – Đặc điểm lí, hình dạng và kích thước châu Âu. tự nhiên – Xác định được trên bản đồ các – Đặc điểm sông lớn Rhein (Rainơ), Danube dân cư, xã (Đanuyp), Volga (Vonga). hội – Trình bày được đặc điểm các đới – Phương thiên nhiên: đới lạnh; đới ôn hòa.p thức con người khai – Trình bày được đặc điểm của cơ thác, sử cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở dụng và bảo châu Âu. vệ thiên Thông hiểu nhiên – Phân tích được đặc điểm các khu – Khái quát
  4. về Liên vực địa hình chính của châu Âu: khu minh châu vực đồng bằng, khu vực miền núi. Âu (EU) – Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. – Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Vận dụng – Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. Vận dụng cao -Tìm hiểu mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam và EU 3 CHÂU Á – Vị trí địa Nhận biết 4TN 1TL* (1 bài: Phần 1 lí, phạm vi – Trình bày được đặc điểm vị trí địa (1,0 đ) ( 1,5 đ) và mục a,b châu Á lí, hình dạng và kích thước châu Á. phần 2 bài 5) – Đặc điểm – Trình bày được một trong những ( 1,0 đ– 2,5 đ) tự nhiên: Vị đặc điểm thiên nhiên châu Á: Địa trí địa lí, địa hình; khoáng sản. hình, khoáng Thông hiểu sản. – Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử
  5. dụng và bảo vệ tự nhiên. Số câu/ loại Số câu/ loại 8 câu 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL câu câu TNKQ Tỉ lệ % (50%= Tỉ lệ % 20 = 2,0 15 = 1,5 10 = 1,0 5 = 0,5 5,0 điểm) (50%= 5,0 điểm điểm điểm điểm điểm)
  6. UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022- 2023 TRƯỜNG THCS VẠN AN MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 ĐIỂM) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu dưới đây: Câu 1. Châu Âu có cơ cấu dân số A. già B. rất già C. trẻ D. rất trẻ Câu 2. Nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu là một châu lục đông dân từ rất sớm: A. Do số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. B. Do nhập cư C.Chính sách dân số D. Tỉ lệ trẻ em cao Câu 3. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm: A. Mức độ đô thị hóa thấp B. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát C. Mức độ đô thị hóa cao D. Mức độ đô thị hóa rất thấp Câu 4: Liên minh châu Âu được thành lập chính thức vào năm A. 1957 B. 1993 C. 2020 D. 1997 Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á? A.Là một bộ phận của lục địa Á-Âu.
  7. B.Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. C.Tiếp giáp với hai châu lục và 3 đại dương rộng lớn D. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. Câu 6. Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á là bao nhiêu Km? A. 6500 km B. 7500 km C. 8500km D. 9500km Câu 7. Diện tích của châu Á (kể cả các đảo) khoảng: A. 44,4 triệu km2 B. 41,1 triệu km2 C. 33,4 triệu km2 D. 10 triệu km2 Câu 8. Các khoáng sản quan trọng nhất của châu Á là: A. đồng, vàng, ura-ni-um, kim cương.. B. dầu mỏ, than đá,sắt, crôm và một số kim loại màu.. C. apatit, phốt-pho-rit,bô-xít, man-gan.. D. chì, thiếc, ni-ken, kim cương... II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1. (1,5 điểm) Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ? Câu 2. (1,0 điểm). Em hãy trình bày vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu? Câu 3. (0,5 điểm). Nêu những hiểu biết của em về mối quan hệ giữa Việt Nam và EU?
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (2,0 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C B D C A B II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu Nội dung cần trình bày Điểm 1 Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử 1,5 dụng và bảo vệ tự nhiên ? * Đặc điểm địa hình châu Á: - Địa hình châu Á rất đa dạng, gồm: núi, sơm nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và 0,5 đồng bằng rộng lớn…bề mặt địa hình bị chí cắt mạnh. - Địa hình chia thành các khu vực: 0,5 + Ở trung tâm là vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới. + Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng. + Phía đông thấp dần về phía biển… + Phía nam và tây nam gồm các dẫy núi trẻ, các sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ. * Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. 0,5 - Địa hình núi cao và hiểm trở gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Trong quá trình khai thác, sử dụng cần lưu ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất.
  9. - Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư. 2 Em hãy trình bày vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu? 1,0 - Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển. 0,25 -Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng 0,25 các-bon cao. - Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo để dần thay thế 0,25 năng lượng hóa thạch. - Giảm lượng xe lưu thông trong thành phố, ưu tiên giao thông công cộng,xây 0, 25 dựng cơ sở hạ tầng,ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ. 3 Nêu những hiểu biết của em về mối quan hệ giữa Việt Nam và EU? 0,5 -EU là đối tác kinh tế hàng đầu của Việt Nam. Việt Nam nhập khẩu máy móc và dược phẩm…,xuất khẩu nông sản…sang EU. EU là nhà cung cấp viện trợ phát triển ODA không hoàn lại lớn nhất cho Việt Nam… (GV có thể linh hoạt cho điểm theo ý tưởng làm bài của học sinh)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2