intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

12
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I ­ MÔN NGỮ VĂN 10 Tổng Nộ T % i  Kĩ du ổ điểm TT n năn ng/  g g đơ n  N Th V Vậ vị  h ôn ậ n  ậ g  n  dụn kiế n  hi d g  n  bi ểu ụ cao th ế ng ức t Số T.gi Số T. T Số T. T Số T. T Số T. TL câu an câu gian L câu gian L câu gian L câu gian 1 Đọ V 20 30 10 c 4 15P 4 25 P 01 10 P 0 0 9 50 60% ă % % % hiể n  u b ả n T ạo  lậ Viế p  40 2 t vă 1 40p 1 40 40% % n  bả n  ng hị  lu ận  vă n  họ c Số 4 4 1 1 10 câu Số 2,0 3,0 1,0 4,0 10
  2. điể m T 2 3 1 4 10 90 100 ổ 0 0 0 0 n % % % % g   t ỉ   l ệ   % Tỉ lệ chung 60% 40%
  3. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I ­ LỚP  10 Nội  Mức  Chương/ dung/Đơn  độ  TT nhận  Chủ đề vị kiến   thức thức Nhận  Thôn V Vận dụng biết g  ận dụng cao hiểu Văn bản thơ  ­ Nhận biết  ­   Hiểu   được­    Trình   bày  trung  thể thơ. tâm trạng của được   những  đại/thơ   mới  ­   Xác   định  nhân   vật   trữ  cảm   nhận  (ngoài  được   nhân  tình. sâu sắc và rút  chương  vật trữ tình,  1 ­   Hiểu   đượcra     được  trình) nhịp thơ. Đọc hiểu ­ ­   Các  nội dung của những   bài  từ  ngữ,  hình  câu thơ  trongh  ọc   ứng   xử  ảnh văn bản. cho   bản   thân  ­ ­   Nêu   đượcdo bài th   ơ gợi  hiệu quả  củara.  biệp   pháp   tu  từ. ­   Lí   giải  được   hình  ảnh thơ. Viết       bài Viết được  văn    phân bài phân  tích,  đánh  tích, đánh  giá   một   tác  2 giá một tác    Viết phẩm   văn học/khía p     hẩmvăn  cạnh của học/khía  tác phẩm cạnh của  văn học. tác phẩm  văn học. T 20 30% 1 40% ỉ 0   % l ệ   % Số  4 4 1 1
  4. câu  (10  câu) Số  2,0 3,0 1 4,0 điểm  , (10  0 điểm) Tỉ lệ chung 60  40% %           SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC  Môn: Ngữ văn lớp 10 QUYẾN (Đề kiểm tra có 02 trang)               Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề                                                                Họ và tên………………………………Lớp………. I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)     Đọc đoạn trích :                                                         DẶN CON  Chẳng ai muốn làm hành khất, Tội trời đày ở nhân gian. Con không được cười giễu họ, Dù họ hôi hám úa tàn. Nhà mình sát đường họ đến. Có cho thì có là bao. Con không bao giờ được hỏi, Quê hương họ ở nơi nào. (...) Mình tạm gọi là no ấm, Ai biết cơ trời vần xoay. Lòng tốt gửi vào thiên hạ, Biết đâu nuôi bố sau này.                                    (Trần Nhuận Minh, Dăn con, Nhà thơ và hoa cỏ. NXB Văn học, 1993) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2 (0,5 điểm). Chủ thể trữ tình là ai? Câu 3 (0,5 điểm). Xác định nội dung chính trong đoạn trích trên? Câu 4 (0,5 điểm). Từ ngữ nào trong đoạn trích chỉ người kém may mắn trong cuộc sống? Câu 5 (0,75 điểm). Thái độ của người cha khi căn dặn con?
  5. Câu 6 (0,75 điểm). Hai câu thơ: Con không bao giờ được hỏi,              Quê hương họ ở nơi nào. gợi lên điều gì trong lời dặn của người cha? Câu 7 (0,75 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong  hai khổ  thơ đầu? Câu 8 (0,75 điểm). Vì sao nói đoạn trích khơi dây lòng trắc ẩn, tình yêu thương, khơi dậy   lòng tốt của người cha không chỉ với con mình mà còn đối với những đứa trẻ khác? Câu 9 (1,0 điểm). Anh/chị  có suy nghĩ gì về  bài học mà người cha nói với con qua đoạn   trích? II. LÀM VĂN (4.0 điểm)  Cảm nhận của anh/chị về vẻ đep của bài thơ “Nắng mới” ­ Lưu Trọng Lư  Mỗi lần nắng mới hắt bên song, Xao xác, gà trưa gáy não nùng, Lòng rượi buồn theo thời dĩ vãng, Chập chờn sống lại những ngày không. Tôi nhớ me tôi, thuở thiếu thời Lúc người còn sống, tôi lên mười; Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội, Áo đỏ người đưa trước giậu phơi. Hình dáng me tôi chửa xoá mờ Hãy còn mường tượng lúc vào ra: Nét cười đen nhánh sau tay áo Trong ánh trưa hè trước giậu thưa.                      (Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh – Hoài Chân, NXB Văn học, 2000, tr. 288) ......................Hết.......................... Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
  6.                                                     ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn lớp 10 Phầ Câ Nội dung Điểm n u I ĐỌC HIỂU 6,0 1 Thể thơ: sáu chữ 0,5 Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. ­ Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: 0 điểm 2 Chủ thể trữ tình: Người cha 0,5 Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. ­ Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: 0 điểm 3 Nội dung chính trong đoạn trích :  0,5 Lời dặn của cha đối với con về  tình yêu thương, giúp đỡ, tôn  trọng giữa người với người, mà ở đây là người hành khất. Sự  chiêm nghiệm sâu sắc về cách sống của con người. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 ­ Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: 0 điểm 4 Từ ngữ chỉ người kém may mắn trong cuộc sống: hành khất 0,5 Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. ­ Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng:0 điểm 5 Thái độ của người cha khi căn dặn con: 0,75 Nghiêm khắc, có  ý nghĩa như  mệnh lệnh, muốn người con 
  7. tuyệt đối không được làm trái với những điều mình căn dặn. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. ­ Học sinh có cách diễn đạt khác nhưng có ý: 0,5 điểm. ­ Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: 0 điểm 6 Hai câu thơ: Con không bao giờ được hỏi, 0,75                     Quê hương họ ở nơi nào. gợi: Ai cũng có quê hương, nơi chôn rau cắt rốn, chỉ  vì sa cơ  lỡ vận nên đành phải lưu lạc kiếm sống, bởi vậy nếu hỏi quê  hương  sẽ càng khơi vào nỗi đau của họ. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời tương tự như đáp án: 0,75 điểm ­ Học sinh có cách diễn đạt khác nhưng có ý: 0,5 điểm ­ Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: 0 điểm. 7 Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong  0,75 hai khổ thơ đầu: ­ Điệp ngữ ­  Thể  hiện sự  giáo dục nghiêm khắc của người cha với con,   mong muốn con mình thấu hiểu và sống đúng với đạo lý làm  người: trân trọng, không chế nhạo những người cơ nhỡ. ­ Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, âm hưởng cho bài thơ.  Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời tương tự như đáp án: 0,75 điểm ­ Học sinh chỉ ra mà không nêu được tác dụng: 0,25 điểm ­ Học sinh không chỉ ra mà vẫn nêu được tác dụng: 0,5 điểm ­ Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: 0 điểm. * Lưu ý:  Học sinh có thể  có cách diễn đạt khác nhưng vẫn   đảm bảo được các ý trên vẫn cho điểm. 8  Vì:  0,75 ­ Người cha lý giải cho con hiểu rằng không ai muốn mình trở  thành người hành khất, do không may. ­ Thể hiện sự đồng cảm với nỗi bất hạnh của họ.  ­ Nên có thái độ, cách hành xử đúng với những người kém may  mắn hơn mình.  ­  Hãy sống giàu tình yêu thương, sẻ chia. * Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả  lời nội dung phong phú, thuyết phục, diễn đạt   mạch lạc: 0,75 điểm. ­ Học sinh  bộc lộ  được tình cảm về  người thân nhưng nội   dung chưa phong phú, diễn đạt chưa mạch lạc: 0,5 điểm. ­ Học sinh trả  lời không thuyết phục hoặc không trả  lời: 0   điểm. ­ Học sinh có thể  trả  lời khác nhưng nội dung hợp lí, thuyết   phục, diễn đạt mạch lạc vẫn đạt điểm tối đa.
  8. 9 Bài học: 1.0 ­ Cần tôn trọng, đồng cảm, sẻ chia, giúp đỡ trong cuộc sống. * Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời từ 2 ý trở lên, diễn đạt mạch lạc: 0.75 điểm. ­ Học sinh trả lời được 1 ý, diễn đạt chưa mạch lạc: 0,5 điểm. ­ Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0 điểm. * Lưu ý: Học sinh có thể  có những suy nghĩ khác nhưng thuyết   phục, hợp lí, không vi phạm chuẩn mực đạo đức vẫn cho điểm   tối đa. II LÀM VĂN 4,0 1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: mở bài nêu được vấn đề;  0,25 thân bài triển khai được vấn đề; kết bài khái quát được vấn  đề. 2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:   Vẻ đẹp của bài thơ  0,25 “Nắng mới” ­ Lưu Trọng Lư   Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm. ­   Học  sinh  xác   định  chưa   đúng  vấn   đề   cần  nghị  luận:   0,0   điểm. 3. Triển khai vấn đề  nghị  luận thành các luận điểm: Học  2.5 sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt  các   thao   tác   lập   luận,   kết   hợp   chặt   chẽ   giữa   lí   lẽ   và   dẫn  chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: * Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm, giá trị nội dung và  nghệ thuật của tác phẩm. * Vẻ đẹp của bài thơ Nắng mới Khổ 1: Bức tranh thiên nhiên Nắng mới ­ Hình ảnh“nắng mới”: Nắng đầu xuân, nhẹ nhàng ­ Từ láy :“xao xác”, “não nùng”, “chập chờn”=>   gợi buồn => Khung cảnh yên  bình  đã  đưa  nhà thơ  về  với những kỷ  niệm khi còn mẹ. Khổ 2,3:  Nỗi nhớ của nhân vật trữ tình ­ Hình ảnh: +“nắng mới reo ngoài nội”,“áo đỏ” => Hình ảnh  người mẹ  luôn trong tâm trí con, luôn ân cần, quan tâm chăm  sóc con.                     +“nét cười đen nhánh”: Nét cười nhẹ nhàng, dịu  dàng. ­  Nghệ  thuật  nhân  hóa “nắng mới  reo  ngoài nội”  => nhấn  mạnh cảm xúc của người con.   =>Người mẹ là hình ảnh của những người phụ nữ Việt Nam   thầm lặng hy sinh, thương yêu, chăm sóc chồng con suốt cả  cuộc đời. ­ Nghệ thuật: 
  9. +Thể thơ bảy chữ. + Từ ngữ giản dị, gần gũi. + Hình ảnh gợi cảm giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết. + Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ… Hướng dẫn chấm: ­ Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm. ­ Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm ­ 1,5 điểm. ­ Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm ­ 0,5 điểm.       ­ Đánh giá chung: Bài thơ là nỗi nhớ của nhân vật trữ tình đối  0,5 với người mẹ của mình; thể hiện giá trị đạo đức truyền thống  uống nước nhớ nguồn, hiếu thảo của người Việt Nam. Hướng dẫn chấm: ­ Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. ­ Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm. 4. Chính tả, ngữ  pháp:  Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ  pháp  0,25 Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều   lỗi chính tả, ngữ pháp. 5. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề  nghị  luận;  0,25 có cách diễn đạt mới mẻ.  Hướng dẫn chấm:  Học sinh biết vận dụng lí luận văn học   trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác   phẩm khác để  làm nổi bật nội dung phân tích, đánh giá; biết   liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu   hình ảnh, cảm xúc. ­ Học sinh đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0.5 điểm. ­ Học sinh đáp ứng được 1 yêu cầu: 0.25 điểm. I + II 10.00
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0