intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút Ngày thi:   /12/2021 PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: QUÊ HƯƠNG Quê hương là một tiếng ve Quê hương là cánh đồng vàng Lời ru của mẹ trưa hè à ơi Hương thơm lúa chín mênh mang trời  Dòng sông con nước đầy vơi chiều Quê hương là một góc trời tuổi thơ Quê hương là dáng mẹ yêu Áo nâu nón lá liêu xiêu đi về Quê hương ngày ấy như mơ Tôi là cậu bé dại khờ đáng yêu Quê hương nhắc tới nhớ ghê Quê hương là tiếng sáo diều Ai đi xa cũng mong về chốn xưa Là cánh cò trắng chiều chiều chân đê Quê hương là những cơn mưa Quê hương là những hàng dừa ven kinh Quê hương là phiên chợ quê Chợ trưa mong mẹ mang về bánh đa Quê hương mang nặng nghĩa tình Quê hương là một tiếng gà Quê hương tôi đó đẹp xinh tuyệt vời Bình minh gáy sáng ngân nga xóm làng Quê hương ta đó là nơi Chôn rau cắt rốn người ơi nhớ về. (Quê hương, Nguyễn Đình Huân) Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Ca dao B. Truyện có yếu tố tự sự và miêu tả C. Truyện đồng thoại D. Thơ lục bát Câu 2. Dòng nào nêu đúng nhất cách gieo vần trong một cặp lục bát? A. Tiếng thứ sáu của dòng lục (đứng trước) vần với tiếng thứ sáu của dòng bát đứng sau.
  2. B.  Tiếng thứ  năm của dòng lục (đứng trước) vần với tiếng thứ  sáu của dòng bát đứng  sau. C. Tiếng thứ ba của dòng lục (đứng trước) vần với tiếng thứ sáu của dòng bát đứng sau. D. Tiếng thứ hai của dòng lục (đứng trước) vần với tiếng thứ ba của dòng bát đứng sau. Câu 3. Vần được gieo chủ yếu trong khổ thơ đầu của văn bản là A. vần “e” và vần “ơi” B. vần “ông” C. vần “a” D. vần “ê” Câu 4. Những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ thứ ba là A. so sánh và điệp ngữ B. so sánh và ân dụ C. so sánh và nhân hóa D. so sánh và hoán dụ Câu 5. Xét về cấu tạo, từ “đầy vơi” thuộc loại từ nào? A. Từ đơn B. Từ láy C. Từ ghép D. Từ nhiều nghĩa Câu 6. Cụm từ “một góc trời tuổi thơ” trong câu thơ “Quê hương là một góc trời tuổi thơ”  là A. cụm danh từ. B. cụm động từ. C. cụm tính từ. D. câu đơn. Câu 7. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là A. nghị luận B. biểu cảm C. tự sự D. thuyết minh Câu 8. Dòng nào nêu đúng nhất nghĩa của từ “dại khờ” A. Ngờ nghệch và dại dột B. Thông minh và nhanh nhẹn C. Dũng cảm  D. Nhanh trí và dũng cảm Câu 9. Văn bản “Quê hương” đã để lại thông điệp đầy ý nghĩa. Em hãy ghi lại thông điệp  ấy. (Trình bày dưới hình thức một đoạn văn từ 3­ 5 câu). Câu 10. Nêu bốn việc làm cụ thể em sẽ làm để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. PHẦN II. VIẾT (4 điểm) Em hãy viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của mình về một bài thơ lục bát.
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM Năm học 2021 – 2022 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn 6 PHẦN I. ĐỌC ­ HIỂU (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A A A C A B A Mỗi đáp án đúng được 0.25đ Câu 9 * Về hình thức:   0.5 điểm (2 điểm) ­ đúng hình thức của 1 đoạn văn ­ số câu: 3 ­> 5 câu * Thông điệp: HS nêu được 1 số ý cơ bản sau 1.5 điểm ­ Quê hương có thật nhiều ý nghĩa với mỗi người ­ Tác giả  khuyên con người chúng ta dù có đi đâu thì cũng phải   nhớ về quê hương của mình… Câu 10 * HS nêu được bốn việc làm cụ  thể  để  thể  hiện tình yêu quê   0.5 điểm/  (2 điểm) hương đất nước: việc làm  ­ Giữ gìn vệ sinh môi trường nơi mình ở đúng ­ Trồng và chăm sóc cây xanh ­ Tuân thủ quy tắc 5K, 5T trong mùa Covid ­ Học thật tốt để mai sau góp phần xây dựng đất nước… PHẦN II. VIẾT (4 điểm) 1. Một số yêu cầu a) Yêu cầu về hình thức: ­ Kiểu bài nêu cảm nhận của em về bài thơ lục bát ­ Đúng hình thức đoạn văn, diễn đạt mạch lạc, viết đúng chính tả. ­ Thể hiện cảm xúc và sự sáng tạo riêng. ­ Bài viết đủ 3 phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. b) Yêu cầu về nội dung: HS đảm bảo được a. Mở đoạn: Giới thiệu ngắn gọn về bài thơ, tác giả (nếu có). b. Thân đoạn: Trình bày cảm xúc về bài thơ ­ Nêu cảm xúc về nội dung chính của bài thơ. ­ Nêu ý nghĩa, chủ đề của bài thơ. ­ Nêu cảm nhận về một số yếu tố hình thức nghệ thuật của bài thơ. c. Kết đoạn: Khái quát lại những ấn tượng, cảm xúc về bài thơ.
  4. 2. Biểu điểm: * Mở đoạn, kết đoạn: hợp lý, hấp dẫn 0.5 điểm/phần * Thân đoạn: 3 điểm ­ Điểm 3: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu trên, bài viết sáng tạo. ­ Điểm 2: Nội dung sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng. ­ Điểm 1: Nội dung quá sơ sài, chưa hoàn thành, diễn đạt kém. ­ Điểm 0: Không viết được gì hoặc lạc đề hoàn toàn. Nhóm chuyên môn TM Tổ chuyên môn Ban Giám hiệu Hà Thị Mai Hoa Tô Thị Phương Dung Đỗ Thị Thu Hoài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2