intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: NGỮ VĂN – LỚP: 8 Thời gian làm bài: 60 phút I Đọc hiểu ( 5.0 ) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Một sáng nọ tôi dậy sớm thủng thẳng ra đầu hẻm mua bánh mì. Thành phố buổi sáng, không khí còn thoáng mát, nắng chỉ mới khẽ chạm chân trên những tán lá, nhẹ nhàng như vỗ về ai. Lại thấy hai sinh viên từ trong hẻm đi ra. Họ dừng lại bên xe bánh mì. Nhưng một cậu hơi lúng túng: “Cậu mua đi. Tớ không ăn đâu”. Cậu kia ngạc nhiên: “ Sao lại thế?”. Rồi như chợt nhớ ra cậu “à” lên một tiếng. Nhận thấy ổ bánh mì của mình, cậu nhanh nhẹn bẻ ra làm đôi và đưa một nữa cho bạn: “Chia đôi nhé! Hạt muối bé tí khi cần còn xẻ đôi được, huống chi ổ bánh to đùng này” Cậu nháy mắt, cười hồn nhiên. Hai người, vẫn áo đồng phục, tay xách cặp, mỗi người cầm nữa ổ bánh, sánh vai nhau qua đường. Tôi bồi hồi trong theo. Nếu như lúc nãy cậu sinh viên kia không bẻ đôi ổ bánh mì cho bạn mà bỏ tiền mua thêm một ổ khác, có lẽ tôi đã không ngơ ngẩn đến vậy.” (Trích: Quà tặng cuộc sống) Câu 1 (1,5 điểm): a/ Chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? b/ Xác định phương thức biểu đạt chính và đặt nhan đề cho văn bản ? Câu 2 (1,0 điểm): Đọc đoạn văn trên cho em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? Câu 3 (1,5 điểm): a/ Xét theo cấu tạo câu: "Nếu như lúc nãy cậu sinh viên kia không bẻ đôi ổ bánh mì cho bạn mà bỏ tiền mua thêm một ổ khác, có lẽ tôi đã không ngơ ngẩn đến vậy”. Thuộc kiểu câu gì? b/ Vì sao em biết là kiểu câu đó? Câu 4 (1,0 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi? “Nhận thấy ổ bánh mì của mình, cậu nhanh nhẹn bẻ ra làm đôi và đưa một nữa cho bạn: “Chia đôi nhé! Hạt muối bé tí khi cần còn xẻ đôi được, huống chi ổ bánh to đùng này” Cậu nháy mắt, cười hồn nhiên.” a/ Xác định tình thái từ có trong đoạn văn trên? b/ Nêu công dụng của dấu hai chấm được sử dụng trong đoạn văn trên? II. Tạo lập văn bản: ( 5.0 điểm) Câu 1: .(1,0 điểm) Đặt một câu có sử dụng từ tượng hình? Câu 2: .( 4,0 điểm) Viết bài văn ngắn thuyết minh về một thứ đồ dùng. -------------- HẾT--------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC: 2020 – 2021 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 60 phút( không kể thời gian phát đề) I. HƯỚNG DẪN CHUNG - GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo. - GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kỹ năng. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: a/ Ngôi thứ nhất 0,5 b/ PTBĐ: Tự sự 0,5 Đặt nhan đề: Phù hợp nội dung của văn bản. 0,5 Gợi ý: Nhan đề có thể là: - Tình bạn - Bữa sáng ấm lòng ……… (Chấp nhận cách đặt nhan đề của học sinh miễn là hợp lí, có sức thuyết phục) I, Đọc – Câu 2: hiểu Bài học: Sống phải biết yêu thương và chia sẽ. Trân quý tình bạn… (5.0đ) 1,0 (Chấp nhận cách trình bày nội dung của học sinh miễn là hợp lí, có sức thuyết phục) Câu 3: 0,5 a/ Xét theo cấu tạo: Câu trên thuộc kiểu câu ghép b/ Vì: Câu trên có hai cụm C – V trở lên, không bao chứa nhau tạo thành. 1,0 Câu 4: a/ Tình thái từ: nhé! 0,5 b/ Ý nghĩa của dấu hai chấm: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. 0,5
  3. II.Tạo Câu 1 lập văn - Đặt câu có từ tượng hình. bản (Câu đúng ngữ pháp và có từ tượng hình) 1.0 (5.0đ) (Chấp nhận cách đặt câu của học sinh miễn là hợp lí, có sức thuyết phục) Đặt câu Câu 2. YÊU CẦU: 1. Hình thức, kĩ năng: Về kỹ năng: + Biết tạo lập một văn bản thuyết minh + Biết vận dụng các phương pháp thuyết minh một cách linh hoạt Về nội dung: 1.0 + Làm đúng yêu cầu của đề văn thuyết minh + Nắm được đặc điểm của đối tượng thuyết minh. Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm rõ các ý cơ bản: Mở bài: Giới thiệu về đồ dùng mà em sẽ thuyết minh Thân bài 0.5 + Nguồn gốc, xuất xứ, người phát minh? Tạo lập + Cấu tạo của đồ dùng đó bao gồm những bộ phận nào? (cấu tạo bên bài văn ngoài, cấu tạo bên trong) tự sự + Cách sử dụng đồ dùng đó như thế nào là đúng, là tốt? 2.0. + Cách bảo quản đồ dùng đó như thế nào là tốt? ………………………………… Kết bài: Khẳng định vai trò của đồ dùng học tập đó trong cuộc sống 0.5 * Lưu ý: Học sinh có thể được trình bày bằng nhiều cách khác nhau. Giáo viên cần linh hoạt trong việc chấm bài của thí sinh. Khuyến khích những bài viết có cảm xúc, có nội tâm; có sự sáng tạo, phát hiện và phong cách riêng nhưng giàu tính thuyết phục. ______ ______ HẾT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC: 2020 – 2021
  4. TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 60 phút( không kể thời gian phát đề) Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ thấp Cộng (cấp độ 1) (cấp độ 2) cao (cấp độ 3) (cấp độ 4) 1. Đọc hiểu: - Ngữ liệu: - Xác định - Hiểu nội dung Số câu: 4 văn bản ngôi kể đặt nhan đề cho Số điểm:2,5 ngoài - Nhận biết đoạn văn. Tỉ lệ 25%, chương trình phương thức - Nhận biết bài phù hợp với biểu đạt học từ văn bản mức độ nhận chính. thức của học sinh. - Dấu hai chấm. - Câu ghép - Nhận biết - Giải thích Tiếng Viêt . được kiểu câu được vấn đề - - Các - Nhận biết liên quan đến Số câu: 4 phương được tình thái kiểu câu Số điểm:2,5 châm hội từ Tỉ lệ 25%, thoại - Nhận biết - Cách dẫn tác dụng dấu trực tiếp , câu. cách dẫn gián tiếp 2. Tạo lập Đặt câu liên Số câu: 1 văn bản: quan đến Số điểm: kiến thức 1,0 Đặt câu Tiếng Việt. Tỉ lệ 10%
  5. Viết bài Số câu: 1 Tạo lập bài văn ngắn Số điểm: văn thuyết thuyết 4,0 minh minh về Tỉ lệ 40% một thứ đồ dùng Số câu: 5 3 1 1 10 Số điểm: 2,5 2,5 1,0 4,0 10,0 Tỉ lệ: % 25% 25% 10% 40% 100% ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 8 PHẦN 1: CẤU TRÚC ĐỀ THI Đề bài gồm 02 phần với số điểm như sau: 1. Đọc hiểu văn bản (5.0 điểm) Ngữ liệu ngoài SGK 2.Tạo lập văn bản( 5.0 điểm) + Câu 1: Đặt một câu hoàn chỉnh theo yêu cầu kiến thức có trong ngữ liệu hoặc có liên quan đến kiến thức Tiếng Việt (1.0 điểm). + Câu 2: Viết hoàn chỉnh bài văn thuyết minh ngắn (4.0 điểm). PHẦN 2. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI
  6. - Hình thức: Tự luận - Thời gian: 60 phút. PHẦN 3: GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP 1. Văn học: Văn bản ngoài SGK 2. Tiếng Việt: - Từ tượng hình, từ tượng thanh - Tình thái từ - Câu ghép - Dấu câu (Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép) 3. Tập làm văn: Văn thuyết minh về một thứ đồ dùng HẾT …………………………………………………………………………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2