intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

  1. TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN - Lớp 8 Mức độ nhận thức Kĩ Nhận Thông Vận Vận dụng TT Nội dung/đơn vị kiến thức Tổng năng biết hiểu dụng cao (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) Văn bản nhật dụng Đọc hiểu 1 4 1 1 0 6 (5đ) … Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 Tạo lập văn bản 2 Văn thuyết minh 1* 1* 1* 1 1 (5đ) Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 40 30 20 10 100 Cấu trúc đề và phân bố tỉ lệ điểm theo các mức độ nhận thức: - Cấu trúc đề gồm 2 phần: Đọc hiểu và Làm văn + Đọc hiểu (5 điểm) gồm 6 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (4 câu: 3 điểm), thông hiểu (1 câu: 1 điểm), vận dụng (1 câu: 1 điểm). + Làm văn (5 điểm): gồm 1 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (1 điểm), thông hiểu (2 điểm), vận dụng (1 điểm), vận dụng cao (1 điểm). TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023
  2. MÔN: NGỮ VĂN 8 Số câu hỏi Nội dung/ theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng Đơn vị kiến Mức độ đánh giá thức Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được kiểu văn bản, phương thức biểu đạt chính. - Nhận biết dấu ngoặc kép và tác dụng của dấu ngoặc kép Văn bản nhật - Nhận biết chi tiết trong đoạn trích. 1 Đọc hiểu 4TL 1 TL 1TL dụng Thông hiểu: - Hiểu được nội dung của đoạn trích. Vận dụng: Rút ra được bài học cho bản thân. Nhận biết: - Nhận biết được yêu cầu đề ra. - Xác định được cách thức trình bày bài văn thuyết minh. Thông hiểu: - Bố cục 3 phần Tạo lập Văn thuyết - Lựa chọn những chi tiết đặc trưng để thuyết minh. 2 1 TL* văn bản minh Vận dụng: -Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu để viết đoạn văn, bài văn TM. - Viết được bài văn TM. Vận dụng cao: - Thuyết minh về đối tượng một cách sâu sắc - Có sáng tạo trong diễn đạt; văn viết có cảm xúc. Tổng 4 TL 1 TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30
  3. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm Điểm Nhận xét và chữ ký Chữ ký của bằng số bằng chữ của giám khảo giám thị ………………………………........ Lớp: 8 ĐỀ: I. ĐỌC HIỂU (5,0đ) Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Các nhà nghiên cứu đã sử dụng dữ liệu tiêu thụ thực phẩm quốc gia ở Brazil từ năm 2017 đến năm 2018, cũng như dữ liệu nhân khẩu học và tỷ lệ tử vong từ năm 2019. Nhóm cũng xem xét dữ liệu và rủi ro sức khỏe từ các nghiên cứu khác để ước tính có bao nhiêu ca tử vong do ăn thực phẩm sẵn. Dựa trên mô hình và tính toán đó, các nhà khoa học thấy rằng, thực phẩm chế biến sẵn chiếm từ 13% đến 21% tổng năng lượng ăn vào ở người trưởng thành Brazil. Năm 2019, hơn 500.000 người lớn từ 30 - 69 tuổi tử vong. Việc tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn được nhận định là nguyên nhân gây ra khoảng 57.000 ca tử vong sớm trong nhóm đó, tương đương 10,5%. Nhóm nghiên cứu đã "thận trọng" trong các ước tính của mình, vì vậy tác động có hại của thực phẩm chế biến sẵn, trên thực tế, còn có thể cao hơn nhiều. (Trích Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, số ra ngày 11/11/2022) Câu 1 (0,5đ): Em hãy xác định kiểu văn bản của đoạn trích trên? Câu 2 (0,5đ): Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? Câu 3 (1,0đ): Tìm câu văn sử dụng dấu ngoặc kép trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của nó? Câu 4 (1,0đ): Theo các nhà khoa học trong đoạn trích trên thì nguyên nhân nào gây ra tử vong sớm? Câu 5 (1,0đ): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Câu 6 (1,0đ): Từ kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học em rút ra cho mình những bài học gì? II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0đ) Thuyết minh về một đồ dùng trong gia đình. BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……................
  4. ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………
  5. ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………................ ………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. - Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. - Điểm lẻ tính đến 0,25 điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 - Kiểu văn bản: Văn bản nhật dụng. 0,5 2 - Phương thức biểu đạt: Thuyết minh. 0,5 - Câu chứa dấu ngoặc kép: Nhóm nghiên cứu đã "thận trọng" trong các ước tính của 0,5 mình, vì vậy tác động có hại của thực phẩm chế biến sẵn, trên thực tế, còn có thể cao 3 hơn nhiều. - Tác dụng: Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. 0,5 4 - Tiêu thụ (ăn ) thực phẩm chế biến sẵn là nguyên nhân gây ra tử vong sớm. 1,0 - Nội dung: Tác hại của thực phẩm chế biến sẵn. 5 (hoặc: Các nhà khoa học nghiên cứu về số ca tử vong do ăn thực phẩm chế biến sẵn ở 1,0 Brazil.) Mức 1(1,0đ): HS trả lời theo ý mình, có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được 2 ý (GV cần linh hoạt ghi điểm, tùy theo ý HS trả lời) + Không nên ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn. + Biết cách lựa chọn những thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ( có nhãn 6 1,0 mác, thương hiệu, hạn sử dụng rõ ràng). + Nên mua thực phẩm về nhà tự chế biến….. Mức 2 (0,5đ): HS đáp ứng được một ý. Mức 3 (0đ): HS không trả lời hoặc trả lời nhưng không liên quan đến nội dung câu hỏi II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm)
  6. Tiêu chí đánh giá Điểm Yêu cầu chung - HS sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Vận dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh. Yêu cầu cụ thể 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết 0,25 bài. Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ với nhau. 2. Xác định đúng đối tượng cần thuyết minh: Thuyết minh về một đồ dùng trong gia đình 0,25 3. Triển khai câu chuyện: Vận dụng tốt kĩ năng làm bài văn thuyết minh, học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý: a. Mở bài: 0,5 + Giới thiệu về đồ dùng trong gia đình. b. Thân bài: + Nguồn gốc, xuất xứ 3,0 + Cấu tạo của đồ dùng đó ( thành phần cấu tạo, hình dáng, công dụng từng phần,...) + Lợi ích của đồ dùng đó. c. Kết bài: 0,5 + Cảm nghĩ về đồ dùng đó. 4. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, độc đáo, gây ấn tượng để tạo 0,25 nên sức lay động, truyền cảm cho người đọc. 5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0