intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh

  1. TRƯỜNG THCS TÂN THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Điểm Nội dung Vận dụng Vận dụng thấp cao Phần I. Nhận biết -Xác định được Viết đoạn văn Đọc – phương thức tình thái từ tác nêu suy nghĩ về hiểu biểu đạt dụng của tình một vấn đề từ thái từ văn bản. -Hiểu được chi tiết trong văn bản Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,5 1,5 2,0 4,0 Phần II. Viết bài văn Làm văn tự sự Số câu 1 1 Số điểm 6,0 6,0 Tổng số 1 2 1 1 5 câu Tổng số 0,5 1,5 2,0 6,0 10,0 điểm B/ ĐỀ KIỂM TRA PHẦN I/ ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản Trở thành một người như thế và trả lời các câu hỏi: TRỞ THÀNH MỘT NGƯỜI NHƯ THẾ Tôi được tặng một chiếc xe đạp leo núi rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần tôi đạp xe ra công viên chơi, một cậu bé cứ quẩn quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú và ngưỡng mộ thực sự.
  2. – Chiếc xe này của bạn đấy à? Cậu bé hỏi. – Anh mình đã tặng nhân dịp sinh nhật của mình đấy. Tôi trả lời, không giấu vẻ tự hào và mãn nguyện. – Ồ, ước gì tôi… Cậu bé ngập ngừng. Dĩ nhiên là tôi biết cậu bé đang nghĩ gì rồi. Chắc chắn cậu ấy ước ao có được một người anh như thế. Nhưng câu nói tiếp theo của cậu bé hoàn toàn nằm ngoài dự đoán của tôi. – Ước gì tôi có thể trở thành một người anh như thế! Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm. Sau đó, cậu đi về phía chiếc ghế đá sau lưng tôi, nơi một đứa em trai nhỏ tật nguyền đang ngồi và nói: – Đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn lắc tay nhé. (“Hạt giống tâm hồn”, tập 4, nhiều tác giả. NXB tổng hợp TP Hồ Chí Minh, 2006) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên. Câu 2 (1,0 điểm): Cậu bé ước trở thành người anh thế nào? Câu 3 (0,5 điểm): Từ “à” trong câu văn “Chiếc xe này của bạn đấy à?”thuộc loại từ gì?Nêu tác dụng. Câu 4 (2,0 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nói về ý nghĩa của ước mơ đối với cuộc đời mỗi con người. PHẦN II/ LÀM VĂN (6,0 điểm) Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. C/ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM PHẦN Câu Hướng dẫn chấm Điểm ĐỌC Câu 1 Phương thức biểu đạt chính: tự sự 0,5 – HIỂU Câu 2 HS có thể trả lời 1 trong các cách sau: 1,0 (4,0 – Cậu bé ước trở thành người anh có tình thương em, mang điểm) lại niềm hạnh phúc cho em. – Cậu bé ước trở thành người anh nhân hậu, được bù đắp, chia sẻ, yêu thương. Câu 3 Thuộc loại từ: tình thái từ 0,25 Tác dụng: dùng để hỏi. 0,25
  3. Câu 4 a.Yêu cầu về kĩ năng - Đoạn văn dài khoảng 5 – 7 câu, tạo được sự liên kết câu, diễn đạt mạch lạc, trình bày đúng yêu cầu về cách viết đoạn 2,0 văn. b.Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, song cần có các ý chính sau: - Giới thiệu khái quát về ước mơ - Giải thích: Ước mơ là điều tốt đẹp ở phía mà con người tha thiết, khao khát, ước mong hướng tới, đạt được - Vai trò 1,5 + Giúp bản thân xác định phương hướng, mục tiêu tương lai + Là động lực tinh thần để con người có ý chí phấn đấu vượt qua khó khăn + Sống lạc quan, vui vẻ; cuộc sống có ý nghĩa hơn khi có ước mơ. -Phê phán những người sống không có ước mơ, không có mục tiêu - Liên hệ bản thân LÀM VĂN 1.Yêu cầu chung: (6,0 điểm) - Học sinh biết viết một bài văn đúng kiểu loại: văn tự sự. - Diễn đạt mạch lạc, lời văn chuẩn xác. 2. Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể linh hoạt, song cần đảm bảo các ý sau: a. Mở bài: Giới thiệu sơ lược hoàn cảnh xảy ra sự việc: Khi nào? Ở đâu? Em đã phạm lỗi gì? b. Thân bài: 0,75 - Sự việc xảy ra như thế nào? - Miêu tả hình ảnh thầy, cô giáo tính tình lời nói của thầy cô 4,5
  4. - Trong và sau khi em phạm lỗi: Nét mắt, cử chỉ, lời nói và thái độ của thầy cô giáo. - Thái độ của các bạn trong lớp trong và sau khi em phạm lỗi. - Những tình cảm và suy nghĩ của em khi sự việc xảy ra và sau sự việc ấy (có thể là lo lắng, ân hận). - Em đã làm gì để sửa lỗi? Em đã sửa lỗi của mình như thế nào? 0,75 c. Kết bài: Cảm xúc của em về hành động đó và tình cảm đối với thầy cô giáo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2