intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên

Chia sẻ: Nguyễn Thủy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

579
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên là tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập cho các em học sinh lớp 9. Bên cạnh việc ôn tập kiến thức lý thuyết thì việc thực hành làm đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 sẽ giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi và nâng cao kỹ năng trình bày bài tập Ngữ Văn. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên

UBND HUYỆN YÊN LẠC<br /> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018<br /> MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9<br /> Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề<br /> <br /> A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)<br /> Viết phương án đúng (A, B, C hoặc D) vào bài thi.<br /> <br /> Câu 1. Tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” được viết vào thế kỉ nào?<br /> A. Thế kỉ XVI.<br /> B. Thế kỉ XV.<br /> C. Thế kỉ XVII.<br /> D. Thế kỉ XVIII.<br /> Câu 2. Thành ngữ “khua môi múa mép” liên quan đến phương châm hội thoại nào?<br /> A. Phương châm về lượng.<br /> B. Phương châm cách thức.<br /> C. Phương châm về chất.<br /> D. Phương châm quan hệ.<br /> Câu 3. Cốt truyện “Chiếc lược ngà” tập trung thể hiện nội dung gì?<br /> A. Kể về cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu.<br /> B. Tình cha con thắm thiết, sâu nặng của ông Sáu và bé Thu trong hoàn cảnh éo le<br /> của chiến tranh.<br /> C. Thái độ và hành động của bé Thu với ba.<br /> D. Tình đồng đội giữa ông Sáu và bạn.<br /> Câu 4. Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là?<br /> A. Miêu tả nét mặt, cử chỉ, trang phục.<br /> B. Miêu tả ngoại hình, cử chỉ, ngôn ngữ đối thoại.<br /> C. Miêu tả giàu chất tạo hình.<br /> D. Tái hiện những suy nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật.<br /> B. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)<br /> Câu 5. (3,0 điểm)<br /> Cho đoạn thơ sau:<br /> “Xót người tựa cửa hôm mai,<br /> Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?<br /> Sân Lai cách mấy nắng mưa,<br /> Có khi gốc tử đã vừa người ôm. ”<br /> a) Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?<br /> b) Giải thích thành ngữ “Quạt nồng ấp lạnh”?<br /> c) Từ nội dung đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 câu)<br /> trình bày suy nghĩ của em về đạo làm con với cha mẹ.<br /> Câu 6. (5,0 điểm)<br /> Cảm nhận của em về tình đồng chí, đồng đội của người lính cụ Hồ trong cuộc<br /> <br /> kháng chiến chống Pháp qua bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu.<br /> ……………………. Hết…………………….<br /> Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.<br /> Họ và tên thí sinh………………………………………………………….Số báo danh…………………<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I<br /> NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9<br /> (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)<br /> <br /> PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC<br /> <br /> I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)<br /> Câu<br /> Đáp<br /> án<br /> <br /> 1<br /> A<br /> <br /> 2<br /> C<br /> <br /> 3<br /> B<br /> <br /> 4<br /> D<br /> <br /> II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)<br /> Câu<br /> 5<br /> (3,0 đ)<br /> <br /> 6<br /> (5,0đ)<br /> <br /> Nội dung<br /> Điểm<br /> a. - Đoạn thơ trên được trích trong văn bản “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”. 0,25<br /> - Tác giả Nguyễn Du.<br /> 0,25<br /> b. Nghĩa của thành ngữ “ Quạt nồng ấp lạnh” : mùa hè, trời nóng nực th<br /> quạt cho cha mẹ ngủ; mùa đông, trời lạnh giá thì vào nằm trước trong<br /> giường ( (ấp chiếu chăn) để khi cha mẹ ngủ, chỗ nằm đã ấm sẵn.Ý nói về0,75<br /> sự lo lắng<br /> không biết ai phụng dưỡng, chăm sóc cha mẹ, nhằm ngợi ca tình yêu<br /> thương, sự hiếu thảo của Thúy Kiều.<br /> c. * Yêu cầu về kỹ năng: Học sinh biết viết đoạn văn nghị luận xã hội,<br /> diễn<br /> đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, dung từ, ngữ pháp. Viết đúng hình<br /> thức<br /> đoạn văn, độ dài từ 10 – 12 câu.<br /> * Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác 1,75<br /> nhau<br /> Nhưng cần có các ý cơ bản sau:<br /> - Trình bày được lòng biết ơn đối với công sinh thành nuôi dưỡng của<br /> cha mẹ. Là con cái phải nghe lời cha mẹ, có trách nhiệm với cha mẹ. Hiểu<br /> được niềm vui của cha mẹ là con cái thành đạt, hạnh phúc…<br /> - Mở rộng vấn đề: Phê phán những hành vi và thái độ ứng xử phi đạo lí,<br /> vô ơn đối với cha mẹ, cãi lại cha mẹ, ngược đãi cha mẹ, lười biếng đua<br /> đòi,<br /> không chịu học tập, rèn luyện vươn lên…<br /> - Liên hệ bản thân: Phải chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng…<br /> ( Viết không đúng hình thức đoạn văn cho tối đa 0,5 điểm ) .<br /> * Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh biết cách làm bài văn cảm nhận về tác<br /> phẩm<br /> văn học; bố cục 3 phần rõ ràng; cảm xúc chân thực; không mắc các lỗi<br /> chính<br /> tả, dùng từ, đặt câu.<br /> <br /> * Yêu cầu về nội dung: HS có thể trình bày bằng nhiều cách nhưng cần<br /> đảm bảo các nội dung sau:<br /> I. Mở bài:<br /> 0,25<br /> - Giới thiệu tác giả, tác phẩm.<br /> - Khái quát và nêu ấn tượng về tình đồng chí, đồng đội của những<br /> người lính trong bài thơ.<br /> II. Thân bài:<br /> 1. Hoàn cảnh ra đời: Bài thơ được viết vào đầu năm1948, khi đó Chính<br /> Hữu là chính trị viên đại đội, đã từng cùng đồng đội tham gia chiến dịch<br /> Việt Bă<br /> Bắc và ông cũng là người được sống trong tình đồng chí, đồng đội gắn bó<br /> 0,25<br /> keo sơn.<br /> 2. Phân tích, chứng minh:<br /> Trình bày những cảm nhận về tình đồng đội, đồng chí theo những ý<br /> cơ bản sau:<br /> * Cơ sở hình thành tình đồng chí:<br /> - Cùng chung cảnh ngộ, nguồn gốc xuất thân: Nước mặn đồng chua,<br /> 1,25<br /> đất cày lên sỏi đá.<br /> - Chung mục đích, lí tưởng chiến đấu: Súng bên súng, đầu sát bên<br /> đầu.<br /> - Thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau: Đêm rét chung chăn thành đôi<br /> tri kỉ.<br /> - Kết thúc đoạn là dòng thơ chỉ có một từ: Đồng chí! ( một nốt nhấn,<br /> một sự kết tinh cảm xúc… )<br /> 1,25<br /> * Biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí:<br /> - Những người lính cảm thông, chia sẻ tâm tư, nỗi lòng nhau: nhớ quê<br /> hương, ruộng nương, lo cảnh nhà gieo neo ( ruộng nương gửi bạn,<br /> gian nhà không lung lay), từ “mặc kệ”chỉ là cách nói có vẻ phớt đời,<br /> về tình cảm thì phải hiểu ngược lại; giọng điệu, hình ảnh của ca dao (<br /> giếng nước, gốc đa)<br /> làm cho lời thơ càng thêm thắm thiết.<br /> - Họ cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn, những cơn sốt rét rừng<br /> nguy hiểm…( Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh/ Sốt run người vừng<br /> trán ướt mồ hôi/ Áo anh rách vai/ Quần tôi có vài mảnh vá/ Miệng<br /> cười buốt giá/ Chân không giày).<br /> - Tình yêu thương của đồng chí đã truyền hơi ấm tiếp thêm sức mạnh 1,25<br /> vượt qua bao gian lao, bệnh tật...( Thương nhau tay nắm lấy bàn tay ).<br /> * Vẻ đẹp của tình đồng chí trong chiến hào chờ giặc:<br /> - Cảnh phục kích quân thù trong đêm khuya rét buốt, thời tiết khắc<br /> nghiệt; người lính kề sát bên nhau, tình đồng chí sưởi ấm họ....<br /> - Cách biểu hiện thật độc đáo: (Đầu súng trăng treo), hình ảnh vừa thực<br /> vừa lãng mạn, gợi nhiều liên tưởng phong phú sâu xa ,...<br /> - Đoạn thơ nói riêng, khổ cuối nói chung tạo nên bức tượng đài cao<br /> đẹp về người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp.<br /> 0,5<br /> 3. Đánh giá:<br /> - Nghệ thuật thể hiện:<br /> <br /> + Thể thơ: Tự do.<br /> + Ngôn ngữ: giản dị, hàm súc.<br /> + Hình ảnh chọn lọc, chân thực, giàu ý nghĩa.<br /> + Kết hợp bút pháp hiện thực với bút pháp lãng mạn.<br /> + Sử dụng các biện pháp tu từ: điệp ngữ, liệt kê, nhân hóa,ẩn dụ…<br /> ->Tình đồng chí, đồng đội trong bài thơ là tình cảm có cơ sở vững<br /> chắc, đẹp đẽ, cao quý của những người lính cụ Hồ trong những ngày<br /> đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.<br /> III. Kết bài:<br /> - Khẳng định lại vấn đề nghị luận.<br /> 0,25<br /> - Liên hệ với bản thân và thế hệ trẻ ngày nay.<br /> Giám khảo cho điểm tối đa khi bài viết đảm bảo tốt yêu cầu về kiến thức và kĩ năng làm<br /> bài, cần trân trọng những bài viết sáng tạo.<br /> * Lưu ý: Điểm của bài thi là điểm tổng các câu cộng lại, cho điểm từ 0 đến 10. Điểm lẻ làm<br /> tròn tính đến 0,5.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2