intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Đại Lộc" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Đại Lộc

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Lĩnh vực cao số nội dung I. Đọc - PTBĐ - Hiểu nội dung Rút ra bài hiểu văn - Sự việc trong văn của đoạn trích học từ vấn bản Tiêu bản. đề đặt ra chí lựa - Lời dẫn trực tiếp trong đoạn chọn ngữ - Yếu tố nghị luận trích. liệu: Đoạn trong đoạn trích. văn bản trong sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập một - Số câu 4 1 1 6 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Tạo văn tự sự lập văn có yếu tố bản miêu tả nội tâm, nghị luận, ĐT, đọc thoại, ĐTNT - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số 4 1 1 1 7 câu 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Số điểm 30% 10% 10% 50% 100% Tỉ lệ
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Lĩnh vực cao số nội dung I. Đọc - Câu 1 (0,5 điểm) Câu 4(1,0 điểm) Câu 5(1,0 hiểu văn Xác định được PTBĐ Trình bày nội điểm) bản Tiêu chính. dung chính của Rút ra bài chí lựa Câu 2 (0,5 điểm): văn bản. học từ vấn chọn ngữ Nhận biết sự việc đề đặt ra liệu: Đoạn trong văn bản. trong văn văn bản Câu 3(1,0 điểm) bản. trong sách -Xác định lời dẫn trực giáo khoa tiếp(0,5 điểm) Ngữ văn 9 -Giải thích đúng đặc tập một, điểm của lời dẫn trực độ dài tiếp (0,5 điểm) không quá Câu 4 (1,0 điểm) hai trăm Xác định được câu văn chữ. có sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản. - Số câu 4 1 1 6 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% (5,0 điểm) II. Tạo Viết bài lập văn văn tự sự bản kể lại một câu chuyện cảm động. Bài văn có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận,
  3. ĐT, Đọc thoại và ĐTNT. - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số 4 1 1 1 7 câu 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Số điểm 30% 10% 10% 50% 100% Tỉ lệ
  4. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN Môn: Ngữ Văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: Lỗi lầm và sự biết ơn Hai người bạn cùng đi qua sa mạc. Trong chuyến đi, giữa hai người có xảy ra một cuộc tranh luận và một người nổi nóng không kiềm chế được mình nên đã nặng lời miệt thị người kia. Cảm thấy bị xúc phạm, anh không nói gì, chỉ viết lên cát: “Hôm nay người bạn tốt nhất của tôi đã làm khác đi những gì tôi nghĩ”. Họ đi tiếp, tìm thấy một ốc đảo và quyết định đi bơi. Người bị miệt thị lúc nãy bây giờ bị đuối sức và chìm dần xuống. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh. Khi đã lên bờ, anh lấy một miếng kim loại khắc lên đá: “Hôm nay người bạn tốt nhất của tôi đã cứu sống tôi”. Người kia hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh viết lên cát, còn bây giờ anh lại khắc lên đá?” Anh ta trả lời: “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xóa nhòa theo thời gian, nhưng không ai có thể xóa được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người”. Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa lên đá. (theo Hạt giống tâm hồn) Câu 1:(0,5 điểm)Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2:(0,5 điểm) Người bạn trong câu chuyện trên đã viết và khắc nỗi niềm của mình lên sự vật nào? Câu 3:(1,0 điểm) Câu: Người kia hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh viết lên cát, còn bây giờ anh lại khắc lên đá?” là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp? Vì sao em biết ? Câu 4:(1,0 điểm)Trong văn bản trên, yếu tố nghị luận được thể hiện ở những câu văn nào? Câu 5: (1,0 điểm)Nêu nội dung chính của văn bản. Câu 6: (1,0 điểm) Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Cuộc sống xung quanh chúng ta luôn có những câu chuyện cảm động về lòng nhân ái. Hãy kể lại một câu chuyện mà em biết hoặc em đã trải qua. ................ Hết ............... Họ và tên học sinh: …………………………..……… Lớp: ………….. SBD:
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung: - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu: kiến thức và kỹ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. II. Hướng dẫn cụ thể: PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I. Đọc- Câu 1: hiểu văn bản PTBĐ chính: Tự sự 0.5 (5.0đ) Câu 2: 0.5 Người bạn trong câu chuyện trên đã viết nỗi niềm của mình lên cát và khắc lên đá. Câu 3: 1.0 - Lời dẫn trực tiếp 0.5 - Lời dẫn này nhắc lại nguyện văn lời nói của nhân vật, được đặt 0.5 trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. Câu 4: 1.0 - Những điều viết lên cát... lòng người. 0.5 - Vậy mỗi chúng ta... lên đá. 0.5 Câu 5: Nội dung chính của câu chuyện: Hãy bỏ qua những lỗi lầm 1.0 của người khác đã gây ra cho mình để sống tốt hơn. Đồng thời, phải biết khắc ghi công ơn của những ai đã giúp đỡ mình. Câu 6: Học sinh nêu việc làm thể hiện được quan điểm cá nhân của mình, miễn sao phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Sau đây là một số gợi ý: Mức độ 1: HS trả lời được những gợi ý sau: -Hãy bao dung, vị tha cho lỗi lầm của người khác và ghi nhớ công ơn
  6. của những người đã giúp đỡ mình. 1,0 -Trong cuộc sống, chúng ta có thể đối mặt với nhiều biến cố. Vì vậy, chúng ta hãy chấp nhận và sẵn sàng đối đầu với nó. Hãy sống chan hòa với mọi người, sẵn sàng bao dung, vị tha với những lỗi lầm của người khác. Mức độ 2: 0,5 - Học sinh trả lời được những ý trên nhưng còn mắc lỗi diễn đạt. Mức độ 3: Học sinh trả lời được 1 trong những ý trên. 0.25 Mức độ 4: Học sinh không trả lời hoặc trả lời lạc đề. 0 II/ LÀM VĂN (5.0 điểm) 1/Yêu cầu chung: a/ Yêu cầu về kĩ năng: - Bài viết là một văn bản tự sự hoàn chỉnh, kết cấu hợp lý, diễn đạt trôi chảy. - Biết vận dụng kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại độc thoại, độc thoại nội tâm... b/ Yêu cầu về nội dung: Câu chuyện kể có tính chân thực, thể hiện được tấm lòng nhân ái.... 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo các phần của bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, 0.25 thân bài, kết bài. b. Xác định đúng đối tượng tự sự: Kể một câu chuyện về lòng nhân ái mà em đã 0.25 chứng kiến hoặc tham gia. c. Viết bài: Học sinh có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: Mở bài:- Giới thiệu câu chuyện hay một nhân vật có tấm lòng nhân ái mà em định 0.5 kể. - Em được đọc, được nghe, được tham gia hay được chứng kiến câu chuyện đó. Thân bài: -Trình bày diễn biến câu chuyện. -Kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận... phù hợp để thể hiện sâu sắc 3.0 nội dung ý nghĩa câu chuyện. Kết bài: Nêu kết thúc câu chuyện và cảm nghĩ của em về câu chuyện được kể 0.5 d. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện tình cảm sâu sắc về nội dung kể 0.25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu... 0.25 ------------------------ Hết ------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2