intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 004)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 004)” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 004)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU ĐỀ KIỂM TRA HỌC  TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN KÌ I  – NĂM  HỌC2022 ­ 2023 MÔN SINH ­ KHỐI  12A Thời gian làm bài :   45phút; (30 câu trắc   nghiệm) Câu 1:Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim Helicaza là  A. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.  B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. C. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.  D. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. Câu 2: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr;  GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; UXG – Ser; XAU – His; UUG – Leu; GAG –  Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit  có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’ XAA ­XXX­XGA ­ATG­XTX­TXG 5’. Theo lí  thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Ser – Glu – Tyr – Gly – Ala – Val. B. Arg – Glu – His – Gly – Ser – Leu. C. Leu – Ser – Gly – His – Glu – Arg. D. Val – Gly – Ala ­Tyr – Glu – Ser. Câu 3: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac? A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ B. Khi có hoặc không có lactôzơ. C. Khi môi trường không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ Câu 4:Ađenin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây biến đổi cặp A – T thành  cặp A. T – A.  B. A – T. C. G – X. D. X – G. Câu 5: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến  thay thế một cặp nuclêôtit. (2) Đột biến gen tạo ra các gen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (4) Hóa chất 5 ­ Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G – X thành một cặp A – T. (5) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit. A. 2.  B. 4.  C. 3.  D. 1. Câu 6:Chuyển đoạn NST thường gây ra hậu quả A. gây chết hoặc giảm sức sống. B. gây chết hoặc mất khả năng sinh sản . C. tăng cường sức đề kháng của cơ thể. D. cơ thể thường chết ngay khi còn là hợp tử. Câu 7: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?  A. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ởthực vật là tương đối  hiếm.  B. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.  C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với  trong tế bào lưỡng bội.  Trang 1
  2. D. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình  thường. Câu 8: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có  khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa cho  đời con có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ A. 2/9. B. 1/2. C. 17/18. D. 4/9. Câu 9: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AaBb.  B. Aabb.  C. AABb.  D. AAbb.  Câu 10: Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử? A. AABB.               B. aaBB.                  C. AaBB.              D. AaBb. Câu 11: Biết rằng các gen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng,  phép lai AaBbDdee  AABbDdee cho tỉ lệ kiểu hình con lai A­B­D­ee là  A. 3/8.  B. 3/16.  C. 9/16.   D. 3/32.  Câu 12: P thuần chủng tương phản lai với nhau được F1 100 cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai  với các cây khác ­ F1 x C1 → F2 thu được 50% cây thân cao, hoa đỏ: 50% cây thân cao, hoa trắng. ­ F1 x C2 → F2 thu được  120 cây trong đó có 15 cây thân thấp, hoa trắng. ­ F1 x C3 → F2 thu được 320 cây trong đó có 20 cây thân thấp, hoa trắng. Cây C1, C2, C3, C4 lần lượt là? A. Aabb, aabb, AaBb, AABb. B. Aabb, aabb, AaBb, AABb. C. AABb, aaBb, AaBb, aabb. D. AAbb, Aabb, AaBb, aabb. Câu 13: Điểm giống nhau giữa các hiện tượng tác động gen không alen (tương tác gen) và  hoán vị gen là A. kết quả của sự di truyền đều phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen trên NST. B. lai thuận và lai nghịch đều cho kết quả giống nhau. C. đều tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. D. gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Câu 14:Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phân tạo ra loại giao tử AB có tỉ lệ bằng  35%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P?  A. P có kiểu gen  với tần số hoán vị gen 35%.  B. P có kiểu gen  với tần số hoán vị gen 30%.  C. P có kiểu gen  với tần số hoán vị gen 17,5%.  D. P có kiểu gen  với tần số hoán vị gen 35%.  Câu 15:Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P),  thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình  gồm 5000 cây, trong đó 800 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng  do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở  cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?  A. Ở F2, có 1700 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen.  B. Ở F2, có 450 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.  C. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.  D. F2, có 16% cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.  Câu 16:Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền ngoài nhân (tế bào chất) làkết quả  phép lai thuận nghịch A. khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. B. khác nhau, có hiện tượng di truyền chéo.
  3. C. giống nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở 2 giới. D. khác nhau, có hiện tượng di truyền thẳng. Câu 17: Ở gà, gen qui định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể  giới tính X có hai alen: alen A qui định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen.  Cho gà trống lông đen thuần chủng giao phối với gà mái lông vằn thu được F1. Cho F1giao  phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây  đúng? A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn. C. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 18: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng  cặp alen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X  không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang  gen. D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại  thành từng cặp. Câu 19: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.  Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp  vào A. hàm lượng phêninalanin có trong máu. B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn. C. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin. D. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não. Câu 20: Hiện tượng nào dưới đây không phải là thường biến? A. Cây BB trồng ở nhiệt độ 300C cho hoa đỏ. Đem hạt của cây BB trồng ở nhiệt độ  20 C cho hoa trắng. Lấy hạt của cây hoa trắng đó trồng ở nhiệt độ 300C cho hoa đỏ. 0 B. Cây rau mác, các lá mọc trên đất có hình mũi mác, các lá mọc trên bề mặt nước có  hình tròn, các lá mọc trong nước có hình dài. C. Khi lên sống vùng cao, hàm lượng hồng cầu trong máu tăng, khi trở lại sống ở đồng  bằng, hàm lượng hồng cầu trở lại mức bình thường. D. Ở cây hoa giấy, có cành có hoa màu đỏ, có cành có hoa màu trắng. Câu 21:Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,0625AA: 0,375Aa: 0,5625aa. Tần số alen a là bao  nhiêu?  A. 0,45.                 B. 0,15.                 C. 0,52.                 D. 0,75.  Câu 22: Quần thể ngẫu phối nào sau đây không ở trạng cân bằng di truyền? A. 0,0256AA: 0,2688Aa: 0,7056aa. B. 0,0625AA: 0,375Aa: 0,5625aa. C. 0,0235AA: 0,2822Aa: 0,6943aa. D. 0,0225AA: 0,255Aa: 0,7225aa. Câu 23:Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen  chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA, IAIO qui định nhóm máu A. Kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm  máu B. Kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB. Kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O. Trong một  quần thể người, nhóm máu O chiếm 9%, nhóm máu B chiếm 40%. Tỉ lệ nhóm máu A là A. 0,21.      B. 0,40.     C. 0,27.   D. 0,54. Trang 3
  4. Câu 24:Gen I và gen II nằm trên các cặp NST thường khác nhau, mỗi gen có 4 alen. Gen III và  gen IV cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen có 3 alen. Gen V  có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có  trong quần thể trên là bao nhiêu? A. 38700.  B. 3600.  C. 37800.  D. 20700. Câu 25:Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng  suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.  Hiện tượng trên được gọi là A. đột biến. B. thoái hóa giống. C. ưu thế lai. D. di truyền ngoài nhân. Câu 26:Điều nào dưới đây nói về cách tạo ra ưu thế lai là đúng? A. Lai khác dòng luôn tạo ra ưu thế lai. B. Để tạo ưu thế lai cao, thì dòng bố mẹ phải có ưu thế lai cao. C. Chỉ cần lai khác dòng kép thì con lai luôn có ưu thế lai. D. Muốn tạo ưu thế lai cần phải tìm các tổ hợp lai thích hợp. Câu 27: Quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu có kiểu gen AaBb, lấy  nhân tế bào xôma từ cừu có kiểu gen AaBB. Hỏi cừu con sinh ra có kiểu gen như thế nào? A. AABb. B. AaBB. C. Aabb. D. AaBb. Câu 28:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kĩ thuật chuyển gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới  hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với hệ  gen của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn  trong tế bào nhận. Câu 29:Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?  A. Lai tế bào xôma.  B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin  người.  C. Tạo cừu Đôly.  D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.  Câu 30:Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do  1trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.  Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, có bao nhiêu nhận định sau đây  đúng? I. Bệnh P nằm trên NST thường và bệnh Q nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen. III. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80.
  5. IV. Gen gây bệnh P và Q đều là gen lặn. A.3. B.1. C.2. D.4. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trang 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2