intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Trường Chinh, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Trường Chinh, Kon Tum” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Trường Chinh, Kon Tum

  1. SỞ GD VÀ ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH Môn thi: Sinh Học - Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút không tính thời gian phát đề Đề gồm 03 trang: 30 câu trắc nghiệm Câu 1. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. Phổ biến. B. đặc hiệu. C. thoái hoá. D. liên tục. Câu 2. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXM x X MY. B. XMXm x X MY. C. XMXM x XmY. D. XMXm x XmY. Câu 3. Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở A. quần thể tự phối và ngẫu phối. B. quần thể ngẫu phối. C. quần thể giao phối có lựa chọn. D. quần thể tự phối. Câu 4. Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng siêu nữ là A. thể một ở cặp NST 21, có 45 NST. B. thể một ở cặp NST 23, có 45 NST. C. thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST. D. thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST. Câu 5. Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r =1). Công thức tính tần số của alen A, a là: A. pA = h+d/2; qa = r+ d/2 B. pA = d+ h/2; qa = r+h/2 C. pA = r+ h/2; qa = d+h/2 D. pA = d+ h/2; qa = h+d/2 Câu 6. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là A. sự phân li đồng đều của các cặp NST tương đồng qua thụ tinh đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen B. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua giảm phân đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. C. sự phân li đồng đều của các NST tương đồng qua thụ tinh đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen. D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST tương đồng qua giảm phân đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen. Câu 7. Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử. B. chỉ biểu hiện ở con đực và cái. C. luôn di truyền theo dòng bố. D. chỉ biểu hiện ở con cái. Câu 8. Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng? A. AaBb x Aabb. B. AaBb x AaBb C. AaBb x AAbb. D. AaBb x aaBb. Câu 9. Một phân tử ADN có 500T và 500X. Tổng số liên kết hidro của ADN là bao nhiêu? A. 3100. B. 1440. C. 2500. D. 2900. Câu 10. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra ở NST thường và NST giới tính Trang 1 - Mã đề 421
  2. II. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. III. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST. IV. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 11. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 12. Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim A. amilaza. B. ligaza. C. restrictaza. D. polimeraza. Câu 13. Trong quá trình nhân đôi ADN enzim có vai trò lắp ráp các nucleotit tự do tạo mạch đơn mới theo nguyên tắc bổ sung là A. ADN polymeraza. B. Amylaza. C. Ligaza. D. Enzim tháo xoắn ADN. Câu 14. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II II IV V VI I Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng 4 8 72 36 6 27 8 4 0 Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội chẳn? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 15. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau; 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự: A. 3, 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 2, 1, 3 D. 2, 3, 1 Câu 16. Bệnh phêninkêtô niệu A. do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra và chỉ gặp ở nữ không có ở nam B. cơ thể người bệnh không có enzym chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin. C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh. D. do đột biến trội nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Câu 17. Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chủ yếu là A. ADN và mARN. B. ADN và protein histon. C. ADN và tARN. D. ARN và protein. Câu 18. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là A. AB/ab, f = 30%. B. Ab/aB, f = 40%. C. Ab/aB, f = 30%. D. AB/ab, f = 20%. Câu 19. Công nghệ gen là: A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi. B. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. C. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. Trang 2 - Mã đề 421
  3. D. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi. Câu 20. Một quần thể ỏ trạng thái cân bằng di truyền, biết BB quy định hoa đỏ, bb quy định hoa trắng, Bb qui định hoa hồng, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần thể là: A. 70% B. 91% C. 21% D. 42% Câu 21. Khi đề cập đến bệnh ung thư, phát biểu nào sau đây sai? A. Ung thư đã đến gia đoạn di căn thì các tế bào ung thư sẽ tách khỏi khối u để vào máu, tái lập khối u ở nhiều nơi khác. B. Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, nhìn chung các trường hợp ung thư đều liên quan đến gen hoặc nhiễm sắc thể. C. Ung thư là một bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào trong cơ thể. D. Ung thư là một bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không có liên quan đến môi trường. Câu 22. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. Câu 23. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen b- trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời con lai F1 có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/8. Kiểu gen của các cây bố mẹ là A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb. Câu 24. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1 là A. 51% B. 16% C. 24% D. 32% Câu 25. Một gen có 150 vòng xoắn, có số nuclêôtit loại guanin chiếm 10%. Sau đột biến gen có 3000 nuclêôtit và số liên kết hiđrô là 3299. Dạng đột biến xảy ra trong gen là A. mất một cặp nuclêôtit A-T. B. thay một cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X. C. thay một cặp nuclênôtit G-X bằng cặp A-T. D. thêm một cặp nuclênôtit G-X. Câu 26. Từ 3 phân tử ADN tiến hành nhân đôi một số lần tạo ra 12 phân tử ADN con. Số lần nhân đôi AND là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 27. Cho biết alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a quy định hạt dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb x aaBb cho đời con có A. 9 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình. B. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. C. 6 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. Câu 28. Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là: A. pA = 0,4 ; qa=0,6. B. pA = 0,5 ; qa=0,5. C. pA = 0,7; qa=0,3. D. pA = 0,3 ; qa=0.7. Câu 29. Ở người, có bao nhiêu trường hợp dưới đây là đột biến dạng thể ba? I. Hội chứng Đao II. Hội chứng Tơcnơ III. Hội chứng Claiphentơ IV. Hội chứng AIDS A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 30. Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,6; a = 0,4. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là. A. 0,16AA ; 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa. C. 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,16AA ; 0,48aa : 0,36Aa. ----HẾT--- Trang 3 - Mã đề 421
  4. Trang 4 - Mã đề 421
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2