intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 29/12/2021 (Đề có 02 trang) Họ và tên học sinh..............................................Lớp......................SBD..................Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM ( 5,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Các biện pháp chống mỏi cơ là A. nghỉ ngơi, hít thở sâu, uống nước lạnh. B. hít thở sâu, xoa bóp cơ, đi bơi. C. xoa bóp cơ, chạy tại chỗ, uống nước ngọt. D. nghỉ ngơi, hít thở sâu, xoa bóp cơ. Câu 2. Bộ xương người được chia thành 3 phần là A. xương cổ, xương thân, xương chi. B. xương đầu, xương thân, xương chi. C. xương đầu, xương thân, xương chân. D. xương đầu, xương thân, xương tay. Câu 3. Thành phần nào sau đây không có trong cung phản xạ? A. Nơron hướng tâm. B. Cơ quan phản ứng. C. Tế bào thần kinh đệm. D. Cơ quan thụ cảm. Câu 4. Trong tế bào, ti thể có vai trò A. thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm. B. tham gia vào hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. C. tổng hợp và vận chuyển các chất. D. tham gia vào quá trình phân chia tế bào. Câu 5. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại: nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm? A. Hình thái. B. Tuổi thọ. C. Chức năng. D. Cấu tạo. Câu 6. Loại khớp nào dưới đây không có khả năng cử động? A. Khớp giữa các xương hộp sọ. B. Khớp giữa xương đùi và xương cẳng chân. C. Khớp giữa các đốt sống. D. Khớp giữa các đốt ngón tay. Câu 7. Ở người già, trong khoang xương có chứa gì? A. Máu. B. Tủy vàng. C. Tủy đỏ. D. Nước mô. Câu 8. Vai trò của môi trường trong cơ thể là A. bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. B. giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. C. tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. D. giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống. Câu 9. Trong mỗi chu kì của tim, thời gian hoạt động và nghỉ của tâm thất là A. 0,1s và 0,7s . B. 0,5 s và 0,3s. C. 0,3s và 0,5s. D. 0,4s và 0,4s. Câu 10. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu? A. Khí nitơ. B. Khí cacbônic. C. Khí ôxi. D. Khí hiđrô. Câu 11. Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào? A. Cơ liên sườn ngoài dãn và cơ hoành co. B. Cơ liên sườn ngoài co và cơ hoành dãn.
  2. C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn. D. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co. Câu 12. Cơ thể lấy từ môi trường ngoài chất hữu cơ và oxi để tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải ra khí cacbônic và chất bài tiết ra ngoài thông qua hoạt động sống nào của tế bào? A. Lớn lên. B. Phân chia. C. Trao đổi chất. D. Cảm ứng. Câu 13. Tiêm phòng vắc-xin giúp con người A. tạo miễn dịch nhân tạo. B. tạo miễn dịch tự nhiên. C. tạo miễn dịch bẩm sinh. D. chữa khỏi bệnh. Câu 14. Thao tác cần thực hiện trước tiên khi gặp người bị gãy xương là A. nắn lại vị trí xương bị gãy. B. tiến hành sơ cứu. C. chở ngay đến bệnh viện. D. đặt nạn nhân nằm yên. Câu 15. Trong hoạt động của quá trình tiêu hóa, chất độc bị hấp thụ theo con đường máu sẽ bị khử tại đâu? A. Tim. B. Dạ dày. C. Thận. D. Gan. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16.(2,0 điểm) Tại khoang miệng thức ăn xảy ra những biến đổi nào trong quá trình tiêu hóa? Những hoạt động nào tham gia vào các biến đổi đó? Câu 17.(1,0 điểm) Một bệnh nhân có nhóm máu O cần được truyền máu. Người này có thể nhận được nhóm máu nào để không gây kết dính hồng cầu? Giải thích? Câu 18.(1,0 điểm) Vì sao xương người già thường giòn dễ gãy? Câu 19.(1,0 điểm) Tại sao khi tiêm thuốc chữa bệnh người ta thường tiêm vào tĩnh mạch? --------HẾT--------
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: SINH HỌC 8 (Gồm 02 trang) Năm học: 2021-2022 I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm. (Mỗi câu đúng 0,33,đ; 3 câu đúng 1,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp D B C B C A B B C B D C A D D án II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ) Câu Nội dung Điểm 16 Tại khoang miệng thức ăn xảy ra những biến đổi nào trong quá (2,0 đ) trình tiêu hóa? Những hoạt động nào tham gia vào các biến đổi đó? - Tại khoang miệng thức ăn xảy ra hai biến đổi: biến đổi lí học và 0,25 biến đổi hoá học - Biến đổi lí học: + Tiết nước bọt 0,25 + Nhai 0,25 + Đảo trộn thức ăn 0,25 + Tạo viên thức ăn 0,25 - Biến đổi hóa học: Hoạt động của enzym amilaza trong nước bọt đã 0,75 biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantôzơ 17 Một bệnh nhân có nhóm máu O cần được truyền máu. Người này (1,0 đ) có thể nhận được những nhóm máu nào để không gây kết dính hồng cầu? Giải thích? - Bệnh nhân nhóm máu O chỉ nhận được nhóm máu O 0,25 - Vì + Người nhận nhóm máu O nên huyết tương có cả hai loại kháng thể 0,25 α và β. + Người cho phải có nhóm máu O vì hồng cầu không có kháng 0,5 nguyên A và B nên không gây kết dính hồng cầu. 18 Vì sao xương người già thường giòn dễ gãy? (1,0 đ) - Thành phần hóa học của xương gồm: + Chất hữu cơ (cốt giao) 0,25 + Chất vô cơ (muối canxi) 0,25 - Ở người già tỉ lệ cốt giao giảm, muối canxi tăng nên xương người 0,5 già giòn dễ gãy. 19 Tại sao khi tiêm thuốc chữa bệnh người ta thường tiêm vào tĩnh (1,0 đ) mạch? - Tiêm thuốc vào tĩnh mạch vì : + Tĩnh mạch có lòng rộng nên dễ luồn kim tiêm + Tĩnh mạch nằm cạn nên dễ tìm thấy
  4. + Tĩnh mạch đưa máu về tim + Động mạch do áp lực mạnh nên khi rút kim tiêm thường gây phụt máu + Động mạch nằm sâu trong thịt nên khó tìm thấy + Động mạch đưa máu đến các cơ quan HS nêu được 1 - 2 ý cho 0,25đ HS nêu được 3 ý cho 0,5đ HS nêu được 4 ý cho 0,75đ HS nêu được 5 - 6 ý cho 1đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
60=>0