intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Sơn (Đề 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Sơn (Đề 1)” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Sơn (Đề 1)

  1. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN SINH HỌC 9 TRƯỜNG THCS KIM SƠN Năm học 2021-2022 Tiết( theo KHDH): 32 Họ và tên:…………………… Thời gian làm bài: 45 phút; Lớp: ………….. Mã đề thi: 001 ĐIỂM Lời phê của giáo viên Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thêm một cặp nuclêôtit. C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. D. mất một cặp nuclêôtit. Câu 2. Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể? A. rARN và prôtêin loại Histon. B. mARN và prôtêin loại Histon. C. tARN và prôtêin loại Histon. D. ADN và prôtêin loại Histon. Câu 3. Trong các dạng đột biến sau dạng nào nguy hiểm nhất? A. mất 1 cặp nuclêôtit ở đầu gen. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit. C. thêm 1 cặp nuclêôtit ở cuối gen. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen. Câu 4. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × aa và AA × Aa. B. Aa × Aa và AA × Aa. C. AA × aa và AA × Aa. D. Aa × Aa và Aa × aa. Câu 5. Con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào? A. Châu chấu, rệp. B. Ruồi giấm, thú, người. C. Bọ nhậy. D. Chim, bướm và một số loài cá. Câu 6. Lai phân tích một cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn : 50% xanh trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen là A. AaBb. B. aabb. C. AaBB. D. AABB. Câu 7. Biến dị tổ hợp A. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ. B. không phải là nguyên liệu của tiến hoá. C. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối. D. không làm xuất hiện kiểu hình mới. Câu 8. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Câu 9. Kiểu gen dị hợp một cặp gen là A. AABB. B. AaBb. C. aaBb. D. aabb. Trang 1/3 - Mã đề thi 001
  2. Câu 10. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 56, kì sau của giảm phân II trong tế bào có A. 28 NST đơn. B. 28 NST kép. C. 56 NST kép. D. 56 NST đơn. Câu 11. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn giữa 2 NST. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn nhỏ. Câu 12. NST giới tính có chức năng A. quy định giới tính đực và cái. B. quy định các tính trạng thường. C. quy định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính. D. quy định các tính trạng không liên quan đến giới tính. Câu 13. Bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể dị bội? A. 2n. B. 2n-1. C. 3n. D. 4n. Câu 14. Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là A. cặp gen tương phản. B. cặp tính trạng tương phản. C. hai cặp gen tương phản. D. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản. Câu 15. Một tế bào mầm sinh dục đực nguyên phân liên tiếp 6 lần tạo ra các tinh nguyên bào. Tất cả số tinh nguyên bào được tạo ra đều tham gia vào giảm phân để tạo thành giao tử. Vậy kết thúc quá trình đó có bao tinh trùng được hình thành? A. 256. B. 128. C. 96. D. 64. Câu 16. Ở cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Thể lục bội của loài này có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng là bao nhiêu? A. 36. B. 48. C. 72. D. 96. Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN? (I). Được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P. (II). Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân (III). Có kích thước lớn, có thể đạt tới khối lượng hàng chục triệu đơn vị cacbon. (IV). Đơn phân của ADN nucleotit gồm 4 loại A,U,G,X A. (I), (II), (III). B. (I), (III), (IV). C. (I), (II), (IV). D. (II), (III), (IV). Câu 18. Phép lai nào sau đây gọi là phép lai phân tích? A. P: AA x AA. B. P: aa x aa. C. P: Aa x aa. D. P: Aa x Aa. Câu 19. Hiện tượng các NST kép tách nhau tại tâm động và phân li đi về hai cực của tế bào xảy ra ở A. kì sau của giảm phân 1. B. kì giữa của giảm phân 1. C. kì sau của nguyên phân. D. kỳ giữa của nguyên phân. Câu 20. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men đen là phương pháp A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích. C. lai 2 cá thể thuần chủng. D. phân tích các thế hệ lai. Câu 21. Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp nên các loại còn lại? A. tARN. B. ADN. C. mARN . D. rARN. o Câu 22. Một gen có chiều dài 8500 A , trong đó số nuclêôtit loại G chiếm 20% . Số nuclêôtit loại T trong gen là A.720. B. 960. C. 1200. D. 1500. Câu 23. Ở người, bệnh ung thư máu ác tính do đột biến nào gây ra? A. Lặp đoạn NST số 20. B. Lặp đoạn NST số 21. C. Mất đoạn NST số 20. D. Mất đoạn NST số 21. Trang 2/3 - Mã đề thi 001
  3. Câu 24. Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ một nhiễm là A. 25. B. 24. C. 23. D. 22. Câu 25. Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit ở mạch mã hóa là: …-AAT GTX TGA TTA XGX GGG AAT-…. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên là A. …-UUT XAG UUG AAU GXG XXX UUA-…. B. …-TTA XAG AAX AAT GXG XXX TTA-…. C. …-UUA XAG AXU AAU GXG XXX UUA-…. D. …-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-…. Câu 26. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì? A. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n). B. Bộ NST lưỡng bội (2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử. C. Tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp. D. Duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp. Câu 27. Thể dị bội 2n+1 được hình thành khi giao tử n kết hợp với giao tử A. n-2. B. n-1. C. n. D. n+1. Câu 28. Protêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở bậc cấu trúc nào sau đây? A. Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2. C. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4. D. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3. Câu 29. Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Men đen, con lai F1 cho mấy loại giao tử? A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. Câu 30. Trong quá trình tổng hợp ARN, các nuclêôtit của môi trường nội bào đến liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc A. U liên kết với A, A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. B. T liên kết với A, U liên kết với A, G liên kết với X và ngược lại. C. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. D. A liên kết với G và ngược lại, U liên kết với X và ngược lại. ----------- Chúc các em làm bài thi tốt !---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2