intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

  1. 1. Ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN SINH HỌC 9 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Chương I - Khái niệm kiểu gen, - Lai phân tích. Các thí kiểu hình. nghiệm của Menđen 2 câu TN: 1 câu (0,33 điểm) TN: 1 câu (0,33 điểm) (0,67đ) Chương II - Trình bày những - Xác định số NST ở Vận dụng ý nghĩa Nhiễm sắc diễn biến cơ bản của các kì của nguyên của nguyên phân, thể NST qua các kì của phân và giảm phân. gảm phân và thụ nguyên phân, giảm - Bộ NST giới tính ởtinh đề giải thích về phân. một số loài. sự di truyền bộ NST của các loài. 4 câu TN: 1 câu (0,33 điểm) TN: 2 câu (0,67 điểm) TL: 1 câu (1 điểm) (2đ) Chương III - Cấu trúc không gian - Mối quan hệ giữa - Áp dụng NTBS ADN và của phân tử ADN. gen và tính trạng xác định trình tự các gen - Cấu tạo ADN, ARN. nu trong đoạn gen - 4 bậc cấu trúc của đã tổng hợp ra đoạn Protein. mạch ARN cho trước và ngược lại. 4 câu TN: 2 câu (0,67 điểm) TN: 1 câu (0,33 điểm) TL: 0,5 câu (1 điểm) (3đ) TL: 0,5 câu (1 điểm) Chương IV. - Khái niệm đột biến - Xác định các dạng - Xác định Biến dị gen và đột biến cấu đột biến thông qua ví dạng đột biến trúc NST. Các dạng. dụ. gen khi đột - Khái niệm đột biến - Phân biệt thường biến xảy ra thể đa bội và dị bội. biến. làm thay đổi số lượng nu từng loại của gen. Xác định số nu từng loại 9 câu TN: 1 câu (0,33 điểm) TN: 6 câu (2 điểm) TL: 1 câu (1 (4,33đ) TL: 1 câu (1 điểm) điểm) Tổng Số câu:19 6,5 câu 10 câu 1,5 câu 1 câu Số điểm:10 (4 điểm) (3 điểm) (2 điểm) (1 điểm) TL: 100 % 40% 30% 20% 10%
  2. PHÒNG GDĐT HUYỆN TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: Sinh học – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 101 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và ghi kết quả vào phần bài làm. Câu 1. Chức năng của ARN thông tin (mARN) là A. thành phân cấu tạo nên ribôxôm - nơi tổng hợp prôtêin. B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin C. bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ. D. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp. Câu 2. Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong cấu tạo của phân tử ARN? A. Ađênin. B. Uraxin. C. Timin. D. Guanin Câu 3. Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể thay đổi như thế nào? A. Có số NST là bội số của n và lớn hơn 2n. B. Mất một hoặc một số cặp nuclêôtit. C. Thay đổi số lượng ở 1 hoặc 1 số cặp NST D. Mất một đoạn NST nào đó. Câu 4. Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể được gọi là A. Tính trạng B. Kiểu gen C. Cặp tính trạng D. Kiểu hình Câu 5. Củ cải có bộ NST 2n = 18. Thể tam bội của loài này có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng? A. 17. B. 19. C. 27. D. 54. Câu 6. Quan sát thấy các NST xếp hai hàng song song ở mặt xích đạo của thoi phân bào, tế bào đó ở A. Kì giữa nguyên phân B. Kì giữa giảm phân I C. Kì giữa giảm phân II D. Kì sau giảm phân I Câu 7. Trường hợp nào sau đây là phép lai phân tích? A. BB x Bb. B. BB x bb. C. Bb x Bb. D. BB x BB. Câu 8. Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin tạo nên cấu trúc prôtêin bậc mấy? A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4. Câu 9. Mối quan hệs giữa gen và tính trạng được thể hiện theo sơ đồ nào dưới đây? A. Gen  prôtêin  tính trạng B. Gen  mARN  tính trạng C. Gen  mARN  prôtêin  tính trạng D. Gen  protein  mARN  tính trạng Câu 10. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trong gen? A. Thêm một cặp (A-T). B. Thay thế một cặp (A-T) bằng một cặp (G-X). C. Mất một cặp (G-X). D. Mất một cặp (G-X) và một cặp (A-T). Câu 11. Thể một nhiễm có bộ NST trong tế bào là A. 2n + 1. B. 2n + 2. C. 2n - 2. D. 2n - 1. Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về thường biến? A. Di truyền được qua sinh sản hữu tính. B. Đột biến làm biến đổi kiểu hình. C. Biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen. D. Biểu hiện riêng lẻ, không định hướng. Câu 13. Một tế bào Lúa nước (2n = 24) đang ở kì sau của giảm phân 1 thì tế bào đó có bao nhiêu NST? A. 12 đơn B. 24 kép C. 24 đơn D. 48 đơn Câu 14. Các biến dị nào sau đây không là thường biến? A. Cáo tuyết có lông màu trắng, mùa tuyết tan lông chuyển sang màu nâu.
  3. B. Lá hoa súng trong điều kiện ngập dưới nước lá nhỏ và nhọn, còn lá nổi trên mặt nước to và tròn. C. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21. D. Sự biến đổi màu hoa theo độ pH đất. Câu 15. Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là A. Tinh tinh B. Bò sát C. Ếch nhái D. Bướm tằm II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (1.0 điểm) Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen thường gặp? Câu 2. (1.0 điểm) Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? Câu 3. (2.0 điểm) a. (1,0 điểm) Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? b. (1,0 điểm) Giả sử một đoạn gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: Mạch 1: 3’... T-A-X-A-G-X-T-G-G-A-T-G-X-G-A... 5’ Mạch 2: 5’... A-T-G-T-X-X-A-X-X-T-A-X-G-X-T... 3’ Đoạn gen cấu trúc trên tiến hành sao mã tổng hợp nên đoạn mạch mARN. Hãy viết trình tự các nuclêôtit của đoạn mạch mARN tương ứng do mạch 1 của đoạn gen cấu trúc trên tổng hợp. Câu 4. (1 điểm) Một gen có tổng số nucleotit là 3000 . Trong đó, số nuclêôtít loại Ađênin chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng làm giảm 1 liên kết hiđro. Hãy xác định: a. Số nucleotit của mỗi loại trong đoạn gen ban đầu? b. Số nucleotit của mỗi loại trong đoạn gen sau khi bị đột biến? ----------- HẾT ----------
  4. HƯỚNG DẪN BIỂU ĐIỂM CHẤM SINH HỌC 9 A. TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Một câu đúng được 0,33 điểm; 2 câu đúng được 0,67 điểm; 3 câu đúng được 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp D C A B C B B A C B D C B C A án B. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 0,5 đ (1.0 một hoặc một số cặp nucleotit. điểm) - Các dạng đột biến gen thường gặp: Mất, thêm, thay thế một hoặc 0,5 đ một số cặp nucleotit Câu 2. Giải thích: (1.0 - Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n) và 0,5 đ điểm) qua thụ tinh giao tử đực và cái kết hợp với nhau nhờ vậy mà bộ NST lưỡng bội (2n) được phục hồi. - Như vậy, sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh 0,5 đ sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Câu 3. a. Cấu trúc không gian của phân tử ADN: (2.0 - Phân tử ADN một là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn 0,5 điểm) đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải . 0,25 - Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtic, có đk 20 A0,chiều cao 34A0. 0,25 - Các nuclêôtic giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS: A lk T, G lk X và ngược lại b. Mạch mARN được tổng hợp từ mạch 1 của gen: 1đ 5’... A-U-G-U-X-X-A-X-X-U-A-X-G-X-U...3’ Câu 4 a. Theo nguyên tắc bổ sung % A = % T = 20 % , % G = % X 0,25 đ (1.0 Số Nu A = T = 3000 . 20% = 600 (nu) 0,25 đ điểm) G = X = (3000 – 1200)/2 = 900 (nu) 0,25 đ b. Vì đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng làm giảm 1 liên kết hidro nên chứng tỏ đây là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A 0,25 đ – T.  Số nu mỗi loại của gen đột biến là: Ađb = Tđb = 600 + 1 = 601 (nu) Gđb = Xđb = 900 – 1 = 899 (nu) HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG BỘ GIÁO VIÊN RA ĐỀ CHUYÊN MÔN MÔN Trần Thị Diệu Linh Lê Thị Duyên Nguyễn Thị Châu Duyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2