intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Văn Phong

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn học sinh “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Văn Phong” được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham khảo giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Văn Phong

  1. PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN PHONG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian đọc thành tiếng) Họ và tên học sinh: ...................................................................................................... Lớp ......... Trường Tiểu học Văn Phong Họ tên giáo viên coi kiểm tra Họ tên giáo viên đánh giá bài kiểm tra Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra ....................................................................................................................... ...................................................................................................................... ....................................................................................................................... I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc âm, vần, tiếng, từ (4 điểm) r m ch gh ch q ngh y â ât ăp ach oat oe âm ăn iên uây khoác phố chai nghỉ hoa thả xách hẹ nâng bé ngoan lá sen bập bênh cá trích quanh co 2. Đọc đoạn (3 điểm) HS bốc thăm theo phiếu. 3. Đưa tiếng: (Ngoan, hoa, đá, cam) vào mô hình (2 điểm) 4. Nối ô chữ cho phù hợp (1 điểm)
  2. II. Kiểm tra viết (10 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả. 1. Viết vần (2 điểm) 2. Viết từ (2 điểm) 3. Viết bài (3 điểm) 4. Bài tập (2 điểm) a) Điền c, k hay q: ......ì lạ, ......ue tính, .....à kê, .....uanh co b) Điền g hay gh: gà .......ô, con ........ẹ, gập ........ềnh, hạt .......ạo
  3. PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN PHONG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1-CGD A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG (7 điểm) 1. Đọc thành tiếng các âm, vần, tiếng, từ (4 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng 4 âm, 4 vần, 4 tiếng, 4 từ bất kì do giáo viên yêu cầu và đảm bảo thời gian quy định được 0,25 điểm/1 âm hoặc 1 vần, 1 tiếng, 1 từ. Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/1 âm hoặc 1 vần,1 tiếng, 1 từ) không được điểm đọc ở âm, vần, tiếng, từ đó. 2. Đọc thành tiếng các câu (3 điểm): Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy 1 điểm/1 câu. Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/1 từ ngữ ở mỗi câu) không được điểm đọc ở câu đó. II. PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ CẤU TRÚC NGỮ ÂM (3 điểm) 3. Đưa đúng các tiếng vào mô hình (2 điểm): Đưa đúng mỗi tiếng vào mô hình được 0,5 điểm. 4. Nối ô từ ngữ (1 điểm): Nối đúng mỗi cặp được 0,25 điểm. Nối sai hoặc không nối được thì không được điểm. B. Kiểm tra viết: - GV đọc cho HS nghe- viết nội dung phần kiểm tra Viết. Thời gian viết khoảng 35 phút Nội dung viết: 1. Viết vần (2 điểm): oe, êch, ay, oang, mỗi chữ viết đúng cho 0,5 điểm 2. Viết từ: (2 điểm): cái chai, cá kình, khoai lang, cây cảnh, mỗi từ viết đúng cho 0,5 điểm 3. Viết bài (3 điểm): Nghỉ hè, mẹ cho bé về quê thăm bà. Nhà bà thật lắm cây. Nào xoài, nhãn, táo, cam, ... Bé rất thích. Mỗi lỗi viết sai, viết thừa, viết thiếu trừ 0,25 điểm * Lưu ý: HS không phải viết hoa. Khi đọc cho HS viết, GV phải chú ý phát âm đúng, chuẩn, đặc biệt là đối với một số âm: ch-tr, s-x, d-r-gi, ... - Phần kiểm tra viết, HS phải viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, nét viết trơn đều, ghi dấu thanh, dấu phụ đúng mới cho điểm tối đa. 4. Bài tập (2 điểm) a) (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,25 điểm (kì lạ, que tính, cà kê, quanh co) b) (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,25 điểm (gà gô, con ghẹ, gập ghềnh, hạt gạo) - GV cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm và việc trừ lỗi kĩ năng để không cho điểm thập phân ở từng phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết. - Điểm Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của 2 phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết làm tròn 0,5 thành 1.
  4. Cây mai Cây mai có dáng vẻ thanh cao. Thân cây nâu sậm như sắc đất đai màu mỡ. Lá mai xanh đậm và dày. Hoa mai vàng thắm như nắng tháng tám. Bé đỡ mẹ Mẹ dạy Hoành nhặt rau, lau nhà, gấp áo. Bé làm chăm chỉ và thích thú. Mẹ bảo Hoành năm nay tài quá, mẹ đỡ vất vả. Nha Trang Nghỉ hè, cả nhà bé Hoa đi nghỉ mát ở Nha Trang. Ở đó bờ cát chạy dài như dải khăn trắng tinh. Gió biển mát mẻ, thoáng đãng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2