intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Hậu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Hậu” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Hậu

  1. Trường : Tiểu học Phú Hậu KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 Lớp:.................................................... Môn: Tiếng việt - Lớp 2 (Phần viết) Họ và tên:........................................... Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Giáo viên coi Giáo viên chấm .............................................................. .............................................................. .............................................................. I. Chính tả nghe - viết: (4 điểm; thời gian: 15 phút) Bài viết II. Tập làm văn: (6 điểm; thời gian: 30 phút) Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu kể về gia đình em. Gợi ý: a, Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b, Nói về từng người trong gia đình em? c, Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Bài làm: Trường :............................................. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 Lớp:.................................................... Môn: Tiếng việt - Lớp 2 (Phần đọc) Họ và tên:........................................... Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Giáo viên coi Giáo viên chấm .............................................................. .............................................................. .............................................................. I. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm; thời gian: 30 phút) Vầng trăng của ngoại 1. Nghỉ hè, ba má cho chị em My về quê với ông ngoại nửa tháng. Sáng sớm, My và Bin được tiếng gáy của chú gà trống đánh thức. Hai chị em vùng dậy, gấp chăn màn thật nhanh, rồi ra sân tập thể dục với ông. Ăn sáng xong, ba ông cháu ra vườn, quét lá rụng, vun gốc cây, tìm những trái cây chín vàng.
  2. Buổi tối, ba ông cháu kê chõng tre ra sân. Ông dạy chị em My tìm các vì sao trên trời. Mãi đến khuya, hai chị em mới chịu vào nhà và lập tức chìm vào giấc ngủ. 2. Có đêm, My chợt tỉnh giấc, thấy một quầng sáng bên bàn. Mắt nhắm mắt mở, cô bé gọi: - Ngoại ơi, trăng này! Ông ngoại dịu dàng: - Ngủ đi con! Đèn bàn của ông đấy mà. My tỉnh hẳn. Cô bé nhìn chiếc đèn được che cẩn thận. Hoá ra ông đang khâu lại cái quần của cu Bin bị rách. Cô bé mỉm cười: - Ngoại ơi, hoá ra đấy là vầng trăng của ngoại! Theo LÊ THANH NGA * Bài tập: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nghỉ hè, ba má cho chị em My về quê ở với ai? A. Ông ngoại. B. Bà nội. C. Ông nội. 2. Ba má cho hai chị em về quê ở bao lâu? A. Một tháng. B. Nửa tháng. C. Hai tháng. 3. Hằng ngày, ăn sáng xong, ba ông cháu làm gì? A. Ra vườn, quét lá rụng. B. Vun gốc cây, tìm những quả chín vàng. C. Cả A và B đều đúng. 4. Vào buổi tối, ông dạy chị em My điều gì? A. Ông đọc sách cho các cháu nghe. B. Ông dạy chị em My tìm các vì sao trên trời. C. Ông dạy chị em My tập viết. 5. Quầng sáng My nhìn thấy khi tỉnh giấc là gì? A. Vầng trăng lọt vào nhà. B. Ánh trăng chiếu vào nhà. C. Ánh sáng từ chiếc đèn bàn của ông. 6. Câu nói của bạn My: “Ngoại ơi, hóa ra đấy là vầng trăng của ngoại!” có ý nghĩa gì? A. Ánh đèn bàn của ông sáng như vầng trăng. B. Màu sắc của ánh đèn bàn tựa như vầng trăng. C. Tình yêu thương của ông dành cho các cháu bao la, rộng lớn và tỏa sáng như ánh trăng. 7. Câu “Mái tóc của ông bạc phơ.” thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? 8. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu sau: Chú gà con đi chơi suốt cả buổi sáng. 9. Em hãy thêm dấu phẩy vào chỗ phù hợp trong câu sau:
  3. Ở lớp các bạn đang nặn đồ chơi vẽ tranh. II. Đọc thành tiếng: (4 điểm; thời gian: 45 phút) Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn và trả lời một câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn Tiếng Việt lớp 2 (Quy trình kiểm tra: Kiểm tra viết KT đọc thầm, làm bài tập KT đọc thành tiếng) A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) Thời gian 75 phút I. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm; thời gian: 30 phút) Học sinh khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất. II. Đọc thành tiếng: 4 điểm GV cho HS sử dụng sách Tiếng Việt 2 tập 1 1. Nội dung và cách kiểm tra: GV lấy bài “Bà kể chuyện” (SGK Tiếng Việt 2 - Tập 1, trang 96) và bài “Con nuôi” (SGK Tiếng Việt 2 - Tập 1, trang 115 và bài “Đón em” (SGK Tiếng Việt 2 - Tập 1, trang 130) để kiểm tra phần đọc thành tiếng của HS. Trong mỗi bài có các đoạn, GV yêu cầu mỗi HS đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi về nội dung của đoạn văn vừa đọc (câu hỏi do GV nêu). 2. Đánh giá, cho điểm:
  4. - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm). - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5 điểm (không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. B. Kiểm tra viết: 10 điểm (thời gian 40 phút) I. Chính tả: (4 điểm thời gian 15 phút) 1. GV đọc to, rõ ràng cho HS viết bài chính tả: Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ít ngủ hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. 2. Cách đánh giá, cho điểm: - Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm - Mỗi lỗi chính tả (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm. II. Tập làm văn: (6 điểm; thời gian: 30 phút) Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6 điểm. ( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:6,5,5; 5 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. * Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra Đọc và bài kiểm tra Viết là số nguyên. Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc và Viết (làm tròn 0,5 thành 1). ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) Thời gian 75 phút I. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm; thời gian: 30 phút) Học sinh khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất. Đáp án: Câu 1: A (0,5 điểm) Câu 2: B (0,5 điểm) Câu 3: C (0,5 điểm) Câu 4: B (0,5 điểm) Câu 5: C (1 điểm) Câu 6: C (1 điểm) Câu 7: C (0,5 điểm) Câu 8: Chú gà con đi chơi suốt cả buổi sáng (1 điểm) Câu 9: (0,5 điểm) Ở lớp, các bạn đang nặn đồ chơi, vẽ tranh.
  5. B. Kiểm tra viết: 10 điểm (thời gian 40 phút) I. Chính tả: (4 điểm thời gian 15 phút) 1. Bài chính tả: Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ít ngủ hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. 2. Cách đánh giá, cho điểm: - Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm - Mỗi lỗi chính tả (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm. II. Tập làm văn: (6 điểm; thời gian: 30 phút) Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5,5; 5; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5) * Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra Đọc và bài kiểm tra Viết là số nguyên. Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc và Viết (làm tròn 0,5 thành 1).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1